Thủ tục cho công ty thuê xe ô tô như thế nào

Rate this post

Thủ tục cho công ty thuê xe ô tô như thế nào

Giám đốc doanh nghiệp đang có xe ô tô nên muốn cho công ty thuê xe ô tô vì vậy cần tìm hiểu thủ tục cho công ty thuê xe ô tô như thế nào để đưa vào chi phí hợp lệ cho công ty. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ hợp đồng thuê xe cũng như các giấy tờ cần thiết.

Thủ tục cho công ty thuê xe ô tô cần lưu ý những vấn đề gì?
Thủ tục cho công ty thuê xe ô tô cần lưu ý những vấn đề gì?

I. Quy định về thuê xe của cá nhân

Theo quy định của pháp luật hiện hành, cá nhân có quyền cho thuê xe ô tô của mình mà không cần phải đăng ký kinh doanh.

Tuy nhiên, cá nhân cho thuê xe ô tô cần lưu ý một số quy định sau:

  • Cá nhân cho thuê xe ô tô phải có đầy đủ giấy tờ đăng ký xe, giấy phép lái xe, bảo hiểm xe,…
  • Giá thuê xe ô tô phải được thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê.
  • Hợp đồng thuê xe ô tô phải được lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai bên.
  • Cá nhân cho thuê xe ô tô phải chịu trách nhiệm về an toàn của xe trong thời gian cho thuê.

Đối với trường hợp thuê xe ô tô để kinh doanh, cá nhân cho thuê xe ô tô cần thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

II. Quy định về đối tượng của hợp đồng thuê xe ô tô

Đối tượng của hợp đồng thuê xe ô tô là tài sản thuê, cụ thể là xe ô tô.

Theo quy định tại Điều 534 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời gian, bên thuê trả tiền thuê.

Trong trường hợp thuê xe ô tô, tài sản thuê là xe ô tô. Xe ô tô là một loại phương tiện giao thông đường bộ, có động cơ, được sử dụng để chở người, hàng hóa hoặc phục vụ các mục đích khác.

Xe ô tô thuê phải là xe ô tô hợp pháp, được phép tham gia giao thông trên đường bộ. Bên cho thuê phải có đầy đủ giấy tờ đăng ký xe, giấy phép lái xe, bảo hiểm xe,…

Bên cạnh đó, hợp đồng thuê xe ô tô cũng cần quy định cụ thể về đặc điểm của xe ô tô thuê, bao gồm:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Loại xe;
  • Nhãn hiệu, số khung, số máy;
  • Tình trạng kỹ thuật;
  • Số lượng; …

Việc quy định cụ thể về đặc điểm của xe ô tô thuê sẽ giúp xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.

Một số lưu ý về đối tượng của hợp đồng thuê xe ô tô:

  • Bên cho thuê phải có quyền cho thuê xe ô tô.
  • Xe ô tô thuê phải là xe ô tô hợp pháp, được phép tham gia giao thông trên đường bộ.
  • Hợp đồng thuê xe ô tô cần quy định cụ thể về đặc điểm của xe ô tô thuê.

Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho

III. Quy định về chủ thể giao kết hợp đồng thuê xe ô tô

Theo quy định tại Điều 167 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân, pháp nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật này đều có thể giao kết hợp đồng thuê xe ô tô.

Bên cho thuê

Bên cho thuê là người có quyền sở hữu xe ô tô hoặc người được chủ sở hữu xe ô tô ủy quyền cho thuê xe. Bên cho thuê phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có quyền cho thuê xe ô tô.

Bên thuê

Bên thuê là người có nhu cầu sử dụng xe ô tô. Bên thuê phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có khả năng tài chính để thanh toán tiền thuê xe.

Một số lưu ý về chủ thể giao kết hợp đồng thuê xe ô tô:

  • Bên cho thuê phải có quyền sở hữu xe ô tô hoặc được chủ sở hữu xe ô tô ủy quyền cho thuê xe.
  • Bên thuê phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có khả năng tài chính để thanh toán tiền thuê xe.

Hợp đồng thuê xe ô tô có thể được giao kết giữa các cá nhân với nhau, giữa các tổ chức với nhau hoặc giữa cá nhân với tổ chức.

Ví dụ:

  • Ông A, chủ sở hữu một chiếc xe ô tô, cho ông B thuê xe để đi du lịch.
  • Công ty C, chuyên cho thuê xe ô tô, cho bà D thuê xe để phục vụ cho công việc của mình.
  • Ông E, một cá nhân, cho công ty F thuê xe để phục vụ cho các chuyến công tác của công ty.
Đọc thêm:

Dịch vụ soạn thảo hợp đồng kinh tế 

IV. Ưu điểm khi đưa chi phí thuê xe cá nhân vào chi phí doanh nghiệp

Giảm thiểu chi phí thuế

Chi phí thuê xe cá nhân là một loại chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp sẽ được trừ khoản chi phí này khỏi tổng doanh thu để tính thuế. Do đó, việc đưa chi phí thuê xe cá nhân vào chi phí doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí thuế, tăng lợi nhuận.

Đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của chi phí

Để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của chi phí thuê xe cá nhân, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Chi phí thuê xe cá nhân phải được thực hiện theo hợp đồng thuê xe hợp lệ.

Hợp đồng thuê xe cá nhân phải được lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai bên. Hợp đồng phải ghi rõ các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ của bên thuê và bên cho thuê;
  • Số lượng xe cho thuê;
  • Thời hạn thuê xe;
  • Giá thuê xe;
  • Phương thức thanh toán tiền thuê xe;
  • Điều kiện sử dụng xe;
  • Trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê;
  • Giải quyết tranh chấp.

Chi phí thuê xe cá nhân phải được sử dụng cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần có tài liệu, chứng cứ chứng minh rằng chi phí thuê xe cá nhân được sử dụng cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ, doanh nghiệp có thể sử dụng xe để vận chuyển hàng hóa, đi công tác, tiếp khách,…

Chi phí thuê xe cá nhân phải được chứng minh bằng hóa đơn, chứng từ hợp lệ

Hóa đơn, chứng từ thuê xe cá nhân phải được lập theo quy định của pháp luật. Hóa đơn, chứng từ phải có đầy đủ các thông tin sau:

  • Tên, địa chỉ của người bán hàng, người mua hàng;
  • Số lượng hàng hóa, dịch vụ;
  • Đơn giá;
  • Thành tiền;
  • Thuế suất;
  • Số tiền thuế.

Tiện lợi cho doanh nghiệp

Việc thuê xe cá nhân giúp doanh nghiệp có thể linh hoạt trong việc sử dụng xe, tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng không cần phải lo lắng về việc bảo dưỡng, sửa chữa xe.

Một số lưu ý khi đưa chi phí thuê xe cá nhân vào chi phí doanh nghiệp:

Cần lập hóa đơn, chứng từ hợp lệ

Để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của chi phí thuê xe cá nhân, doanh nghiệp cần lập hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Hóa đơn, chứng từ thuê xe cá nhân phải được lập bởi người bán hàng, người mua hàng theo đúng quy định của pháp luật.

Cần lưu trữ hóa đơn, chứng từ cẩn thận

Doanh nghiệp cần lưu trữ hóa đơn, chứng từ thuê xe cá nhân cẩn thận để phục vụ cho công tác kiểm tra của cơ quan thuế. Hóa đơn, chứng từ thuê xe cá nhân cần được lưu trữ trong ít nhất 5 năm.

Cần theo dõi chi phí thuê xe cá nhân thường xuyên

Doanh nghiệp cần theo dõi chi phí thuê xe cá nhân thường xuyên để đảm bảo chi phí này không vượt quá mức cần thiết. Doanh nghiệp cần cân nhắc các yếu tố như nhu cầu sử dụng xe, giá thuê xe,… để lựa chọn phương án thuê xe phù hợp nhất.

V. Thủ tục cho công ty thuê xe ô tô như thế nào

Cách đưa chi phí thuê ô tô của cá nhân vào chi phí công ty
Cách đưa chi phí thuê ô tô của cá nhân vào chi phí công ty

Để cho cá nhân hoặc doanh nghiệp thuê chiếc xe ô tô của bạn thì bạn cần thực hiện các bước sau đây:

Thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê

Việc cho công ty hay bất cứ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức nào được xếp vào loại cho thuê tài sản và thế chấp tài sản, chiếu theo Bộ luật dân sự năm 2015. Để có thể thuận lợi thuê xe, công ty và doanh nghiệp cần phải đạt được những thỏa thuận, giao kèo và quy định về mức phí thuê trước khi làm hợp đồng và chuẩn bị thủ tục.

Trong hợp đồng cho công ty thuê xe ô tô, người làm hợp đồng và bên thuê phải ghi rõ phần giá cả, thời hạn thuê, mức phí phát sinh và nghĩa vụ đối với tài sản thuê. Trong trường hợp cho công ty thuê xe ô tô, tài sản thuê ở đây chính là chiếc xe.

Trước khi thực hiện bất cứ việc ký kết hợp đồng nào, cả bên thuê và bên cho thuê đều phải tự nghiên cứu và định ra những mức giá dịch vụ khác nhau để tránh việc xảy ra tranh chấp khi làm hợp đồng.

  • Xác định giá của ô tô cho thuê phải dựa theo thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê
  • Thời hạn cho thuê: là khoảng thời gian của hợp đồng. Hết thời hạn này bên thuê hoàn trả lại tài sản thuê tới bên cho thuê.
  • Ngoài ra, các chi phí về bảo dưỡng, chi phí đường bộ, tiền phạt nguội (nếu có)… cũng cần phải được quy định rõ trong hợp đồng và phải được bàn bạc, trao đổi trước đó.
  • Sau khi hết hạn hợp đồng, doanh nghiệp thuê xe ô tô phải trao trả lại tài sản thuê (là xe ô tô) một cách nguyên vẹn, đúng chất lượng, chủng loại cho bên cho thuê.

Soạn thảo hợp đồng

Khi soạn thảo hợp đồng, cần ghi rõ bên thuê và cho thuê. Lưu ý, bên thuê phải ghi tên của doanh nghiệp vì trong trường hợp này, bên cung cấp dịch vụ đang cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chứ không phải bất cứ cá nhân nào khác.

Các điều mục, điều khoản đã thống nhất trước đó cần được ghi rõ ràng, đầy đủ đối với các bên.

Khi soạn thảo hợp đồng, bên cho thuê cũng cần phải chú ý đến yếu tố “thế chấp tài sản”. Đây là một điều khoản giúp bên cho thuê được đảm bảo và yên tâm. Để thực hiện được quá trình thế chấp tài sản này, doanh nghiệp và bên cung cấp dịch vụ phải đáp ứng được những yếu tố sau:

  • Điều khoản thế chấp phải được ghi rõ trong hợp đồng cho công ty thuê xe hoặc thành lập một văn bản khác.
  • Điều khoản thế chấp tài sản cũng cần phải được bàn bạc và thống nhất trước, sau đó mới đưa vào các loại văn bản

Chú ý: nếu không có thỏa thuận thì việc thế chấp có thời hạn cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm bằng thế chấp.

Giấy tờ cần chuẩn bị để cho công ty thuê xe ô tô

Để hoàn thiện thủ tục cho công ty thuê xe ô tô, bên cho thuê cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:

  • Mẫu hợp đồng cho thuê.
  • Công chứng hợp đồng
  • Hóa đơn đỏ với hợp đồng cho thuê xe 1 bản chính + 2 bản photo, đơn đề nghị mua hóa đơn (theo file đính kèm) 2 bản chính, chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (15 năm): 1 bản photo + bản chính
  • Đóng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Hồ sơ cần có khi thuê xe cá nhân

Hồ sơ cần có khi thuê xe cá nhân bao gồm:

  • Mẫu hợp đồng cho thuê.
  • Công chứng hợp đồng
  • Hóa đơn đỏ với hợp đồng cho thuê xe 1 bản chính + 2 bản photo, đơn đề nghị mua hóa đơn (theo file đính kèm) 2 bản chính, chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (15 năm): 1 bản photo + bản chính
  • Đóng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

VI. Hạch toán chi phí thuê xe của cá nhân

Hạch toán chi phí thuê xe của cá nhân được thực hiện theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC. Theo đó, chi phí thuê xe của cá nhân được hạch toán vào chi phí kinh doanh nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Chi phí thuê xe phải được sử dụng cho mục đích kinh doanh của cá nhân.
  • Chi phí thuê xe phải được lập hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
  • Chi phí thuê xe phải được hạch toán vào tài khoản 642 – Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng xe ô tô khi đi thuê, kế toán sẽ hạch toán chi phí thuê xe vào các tài khoản kế toán phù hợp. Sau đây là 1 số cách hạch toán chi phí thuê xe của cá nhân:

Trường hợp 1: nếu thuê xe của cá nhân và sử dụng cho bộ phận bán hàng, kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 6417

Có TK 111/112/131

Trường hợp 2: nếu thuê xe cho bộ phận quản lý sử dụng, kế toán tiến hành hạch toán như sau:

Nợ TK 6427

Có TK 111/112/131

Trường hợp 3: nếu mục đích thuê xe dùng để chở nguyên vật liệu sản xuất (cty sản xuất) hoặc dùng để chở vật tư, máy móc xây dựng (cty xây dựng), kế toán tiến hành hạch toán như sau:

Nợ 6277

Có TK 111/112/131

Nếu công ty trả tiền thuê xe 1 lần nhiều tháng, bạn hạch toán chi phí thuê xe ô tô cá nhân như sau:

Nợ 242

Có TK 111/112/131

Sau đó, hàng tháng bạn hạch toán chi phí thuê xe cá nhân như đã trình bày bên trên

Đọc thêm:

Tư vấn soạn thảo hợp đồng hợp tác đầu tư

VII. Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ

(Số: …/20…/HĐTX)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015 ;

– Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp hiện hành;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …

Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (Bên A):

* Trường hợp là tổ chức: …

Địa chỉ: …

Mã số thuế:…

Tài khoản số: …

Người đại diện pháp luật: … Chức vụ: …

* Trường hợp là cá nhân: …

Sinh ngày: …

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số: … cấp ngày: … nơi cấp: …

Địa chỉ thường trú: …

Bên thuê (Bên B):

* Trường hợp là tổ chức: …

Địa chỉ: …

Mã số thuế:…

Tài khoản số: …

Người đại diện pháp luật: … Chức vụ: …

* Trường hợp là cá nhân: …

Sinh ngày: …

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số: … cấp ngày :… nơi cấp: …

Địa chỉ thường trú: …

Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG

Bên A đồng ý cho Bên B thuê …. (…) chiếc xe ô tô với thông tin sau:

– Loại xe: …  – Biển kiểm soát: …

– Số khung: …  – Số máy: …

– Số chỗ ngồi: …  – Năm sản xuất: …

– Và đầy đủ giấy tờ lưu hành theo quy định của pháp luật.

– Mục đích: Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích …(Không kinh doanh vận tải)

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 

2.1. Đơn giá thuê: …  đồng/tháng (bằng chữ: …đồng) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT)

2.2. Thời gian thuê:Từ ngày ….  tháng ….. năm ….

Đến ngày …tháng …. năm …

2.3. Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt. Được thanh toán …(…) tháng một lần.

2.4. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan (giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy tờ bảo hiểm xe,…) đến xe cho bên B đúng chất lượng và thời gian.

b) Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu xe.

c) Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.

d) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên B.

e) Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê.

3.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Khi hết hạn hợp đồng, nhận lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên;

c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

  • Không trả tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp;
  • Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích, công dụng của tài sản;
  • Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
  • Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 

4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, phải bảo dưỡng và sửa chữa, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê xe đúng thời hạn theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; bên B phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê nếu có thỏa thuận; bên B phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả;

4.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận xe và kiểm tra kỹ xe trước khi nhận;

b) Yêu cầu bên A sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A chậm giao xe;

c) Không được cho thuê lại tài sản đã thuê, trừ trường hợp được bên A đồng ý;

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

  • Bên A chậm giao xe hoặc giao xe không đúng chất lượng như thỏa thuận;
  • Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên B không biết;
  • Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên B không được sử dụng tài sản ổn định;

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A 

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

Ngoài ra, hợp đồng cho thuê xe ô tô tự lái không phải là trường hợp bắt buộc phải công chứng. Nhưng vì đây là tài sản có giá trị lớn nên tốt nhất bạn nên công chứng tại tổ chức công chứng theo quy định của pháp luật.

Có thể download tại đây: Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty

Cách tính thuế dành cho cá nhân khi cho công ty thuê xe

Cách đưa chi phí thuê xe vào chi phí hợp lý mà doanh nghiệp nên biết
Cách đưa chi phí thuê xe vào chi phí hợp lý mà doanh nghiệp nên biết

Căn cứ vào các quy định pháp luật đã nêu trên, có thể thấy việc thuê xe của cá nhân cho công ty sẽ được chia thành 2 trường hợp:

Cá nhân cho công ty thuê xe có thu nhập từ việc cho thuê tài sản không quá 100 triệu/năm

Căn cứu vào khoản 3, điều 1, thông tư 100/2021/TT-BTC, có quy định:

3. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 như sau:

Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.

Kết luận: có thể khẳng định rằng, việc cho thuê xe ô tô dưới 100tr/năm không phải đóng bất cứ khoản thuế GTGT và TNCN nào. Công ty thuê xe của cá nhân chỉ cần làm đầy đủ các thủ tục về thuê xe, thanh toán là có thể đưa chi phí thuê xe của cá nhân vào chi phí được trừ của doanh nghiệp.

Giá trị hợp đồng cho thuê xe cao hơn 100 triệu/năm

Ngược lại, với trường hợp nêu trên, việc thuê xe ô tô của cá nhân có giá trị hợp đồng trên 100tr/năm, để chi phí thuê xe được tính là chi phí hợp lý, doanh nghiệp hoặc cá nhân cần nộp thuế GTGT, thuế TNCN từ việc cho thuê tài sản. Nếu:

Trường hợp 1: 

Giá thuê xe ô tô chưa bao gồm thuế và công ty nộp thuế thay cho cá nhân. Thì phần chi phí được trừ sẽ bao gồm giá thuê xe và tiền thuế mà doanh nghiệp đã nộp thay cho cá nhân.

Trường hợp 2: 

Giá thuê xe ô tô chưa bao gồm thuế và cá nhân tự nộp thuế. Thì phần chi phí được trừ là giá thuê xe ô tô của cá nhân ghi trên hợp đồng.

Mức thuế suất cá nhân phải nộp khi cho công ty thuê xe ô tô

Gia Minh sẽ gởi đến các bạn mức tính thuế và thuế suất khi cho thuê xe ô tô có giá trị hợp đồng từ 100 triệu/năm trở . Theo đó, mức thuế và thuế suất phải nộp là:

  • Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) = 5% x giá cho thuê chưa bao gồm thuế
  • Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) = 5% x giá thuê chưa bao gồm thuế

Qua các dẫn chứng luật nêu trên, có thể thấy, việc đưa chi phí thuê xe của cá nhân không có hóa đơn vào công ty sẽ tối ưu chi phí thuế dành cho doanh nghiệp.

Trên đây là hướng dẫn của công ty Gia Minh về thủ tục cho công ty thuê xe ô tô như thế nào để hợp lệ, hợp lý khi đưa chi phí thuê xe vào chi phí của công ty. Hy vọng bài viết đã giải đáp được toàn bộ thắc mắc của bạn về chi phí thuê xe. Nếu các bạn còn điều gì vướng mắc thì hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi qua Hotline: 0868 458 111 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Hợp đồng thuê xe

Hợp đồng cho thuê xe du lịch

Mẫu hợp đồng cung cấp thức ăn suất ăn cho công ty

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo