Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

5/5 - (1 bình chọn)

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Dịch bệnh Covid-19 đã làm cho rất nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm dừng kinh doanh. Vậy tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo? Tạm ngừng kinh doanh trọn năm như thế nào ? Gia Minh sẽ giúp bạn trả lời qua bài viết này nhé

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo
Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Căn cứ pháp luật:

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 50/2016/NĐ-CP
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc một doanh nghiệp tạm thời dừng lại tất cả các hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp. Việc tạm ngừng kinh doanh có thể do nhiều lý do khác nhau như tái cơ cấu lại doanh nghiệp, tạm thời không có hoạt động kinh doanh hoặc để giải quyết các vấn đề nội bộ.

Quy trình tạm ngừng kinh doanh

Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Doanh nghiệp cần thông báo bằng văn bản tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký trong vòng 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).

Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).

Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký hoặc nộp qua mạng thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nhận kết quả: Sau khi nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp trên hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thời gian tạm ngừng kinh doanh

Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm. Sau khi hết thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động trở lại hoặc tiếp tục gia hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh (tối đa không quá 02 năm liên tiếp).

Việc tạm ngừng kinh doanh giúp doanh nghiệp có thời gian để giải quyết các vấn đề nội bộ mà không phải chịu áp lực về việc duy trì hoạt động kinh doanh liên tục.

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo không?
Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo không?

Điều kiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Điều kiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Việt Nam gồm những yêu cầu và điều kiện sau:

  1. Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Thời gian thông báo: Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản tới Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Nội dung thông báo: Bao gồm thông tin về doanh nghiệp, lý do tạm ngừng, thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng kinh doanh.

  1. Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh (theo mẫu quy định).

Quyết định của doanh nghiệp: Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), hoặc quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên), hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).

Giấy tờ khác: Các giấy tờ liên quan khác nếu có yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  1. Trách nhiệm thuế và tài chính

Nộp thuế và báo cáo tài chính: Doanh nghiệp phải hoàn thành các nghĩa vụ về thuế và báo cáo tài chính trước khi tạm ngừng kinh doanh. Điều này bao gồm nộp đủ thuế, nộp báo cáo tài chính và báo cáo thuế định kỳ (nếu có).

Không nợ thuế: Doanh nghiệp không được phép có khoản nợ thuế tại thời điểm tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

  1. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Thời gian tạm ngừng: Thời gian tạm ngừng tối đa là 01 năm. Sau khi hết thời gian này, doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động trở lại hoặc gia hạn thêm thời gian tạm ngừng nhưng tổng thời gian tạm ngừng không được quá 02 năm liên tiếp.

  1. Không bị cấm kinh doanh

Doanh nghiệp không thuộc diện bị cấm kinh doanh hoặc không bị xử lý vi phạm dẫn đến buộc phải tạm ngừng hoạt động.

  1. Quyết định hợp lệ của chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên

Quyết định tạm ngừng phải được thông qua đúng theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.

  1. Thông báo cho các đối tác và khách hàng

Mặc dù không bắt buộc về mặt pháp lý, nhưng để đảm bảo uy tín và quan hệ kinh doanh, doanh nghiệp nên thông báo cho các đối tác và khách hàng về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Quy trình nộp hồ sơ:

Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết như đã nêu.

Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký hoặc qua mạng thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Xử lý hồ sơ: Cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ và cập nhật trạng thái tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp trong hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia.

Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định trên để đảm bảo quá trình tạm ngừng kinh doanh diễn ra thuận lợi và đúng pháp luật.

Đọc thêm: Quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo với cơ quan thuế?

Có, khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp bắt buộc phải thông báo với cơ quan thuế. Dưới đây là các bước cụ thể:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

Chuẩn bị hồ sơ thông báo:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Doanh nghiệp cần chuẩn bị thông báo tạm ngừng kinh doanh, ghi rõ lý do tạm ngừng, thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng.

Quyết định của doanh nghiệp: Bao gồm quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), hoặc quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên), hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).

Nộp hồ sơ:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua mạng thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn thông báo:

Hồ sơ thông báo phải được nộp ít nhất 15 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.

Trách nhiệm thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Hoàn thành nghĩa vụ thuế: Doanh nghiệp phải hoàn thành mọi nghĩa vụ thuế trước khi tạm ngừng kinh doanh. Điều này bao gồm việc nộp đủ các loại thuế phát sinh và nộp các báo cáo thuế định kỳ.

Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp cũng cần hoàn thành việc nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế theo quy định.

Không phát sinh thuế trong thời gian tạm ngừng: Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không phát sinh các khoản thuế mới nhưng vẫn phải đảm bảo tuân thủ các quy định liên quan đến thuế và kế toán.

Quy trình xử lý hồ sơ

Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

Cập nhật trạng thái: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật trạng thái tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp trong hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia và cơ quan thuế sẽ ghi nhận tình trạng này.

Việc thông báo với cơ quan thuế là bắt buộc để đảm bảo doanh nghiệp không bị xử lý vi phạm pháp luật về thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải tuân thủ một số quy định về thuế, nhưng có một số trường hợp được miễn nộp tờ khai thuế. Dưới đây là những điều cần lưu ý:

Trường hợp phải nộp tờ khai thuế

Nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế: Nếu trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phát sinh các khoản thuế (ví dụ: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân), thì doanh nghiệp phải nộp tờ khai và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với các khoản này.

Trường hợp được miễn nộp tờ khai thuế

Không phát sinh thuế: Nếu doanh nghiệp không phát sinh bất kỳ hoạt động kinh doanh nào trong thời gian tạm ngừng và không có nghĩa vụ nộp bất kỳ loại thuế nào, doanh nghiệp có thể được miễn nộp tờ khai thuế.

Thông báo với cơ quan thuế: Doanh nghiệp cần thông báo rõ ràng về việc tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế và nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng. Nếu hồ sơ được chấp nhận, cơ quan thuế sẽ ghi nhận tình trạng tạm ngừng của doanh nghiệp và doanh nghiệp có thể được miễn nộp tờ khai thuế trong thời gian này.

Quy định cụ thể về tờ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Thông báo với cơ quan thuế: Doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cùng với Phòng Đăng ký kinh doanh.

Thời gian tạm ngừng: Thời gian tạm ngừng tối đa là 01 năm. Nếu muốn gia hạn, doanh nghiệp phải nộp thông báo gia hạn trước khi hết hạn thời gian tạm ngừng cũ.

Không phát sinh thuế: Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không được phát sinh bất kỳ hoạt động kinh doanh nào để được miễn nộp tờ khai thuế.

Lưu ý

Hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi tạm ngừng: Trước khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thuế, bao gồm việc nộp đủ các loại thuế phát sinh và nộp các báo cáo thuế định kỳ.

Kiểm tra tình trạng: Doanh nghiệp nên thường xuyên kiểm tra và xác nhận với cơ quan thuế về tình trạng tạm ngừng kinh doanh và các nghĩa vụ liên quan để tránh bị xử phạt do không nắm rõ quy định.

Doanh nghiệp nên liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn chi tiết và chính xác về các thủ tục và nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Đọc thêm: Quy trình tạm ngưng kinh doanh theo quy định pháp luật

Hướng dẫn thông báo tạm ngừng kinh doanh
Hướng dẫn thông báo tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngưng hoạt động kinh doanh không thông báo có bị phạt không?

Có, nếu doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính. Cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện hành, các mức phạt sẽ được áp dụng như sau:

Mức phạt hành chính

Không thông báo tạm ngừng kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng: Đối với hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.

Không thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế:

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Đối với hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hậu quả pháp lý khác

Phát sinh nghĩa vụ thuế: Doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế và nộp các loại báo cáo thuế theo quy định, cho dù đã tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo. Việc không nộp tờ khai thuế đúng hạn có thể dẫn đến các khoản phạt bổ sung và lãi chậm nộp thuế.

Khó khăn trong hoạt động kinh doanh sau này: Việc không tuân thủ các quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh có thể gây ra những khó khăn và rủi ro pháp lý trong quá trình hoạt động kinh doanh sau này, bao gồm việc xử lý các vấn đề liên quan đến thuế, quản lý doanh nghiệp và trách nhiệm pháp lý.

Quy trình thông báo tạm ngừng kinh doanh đúng quy định

Chuẩn bị hồ sơ: Bao gồm thông báo tạm ngừng kinh doanh, quyết định của doanh nghiệp (Hội đồng thành viên, chủ sở hữu hoặc Đại hội đồng cổ đông).

Nộp hồ sơ: Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng.

Xác nhận và cập nhật thông tin: Sau khi nhận được thông báo, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế sẽ cập nhật trạng thái tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp trong hệ thống quản lý.

Do đó, để tránh bị xử phạt và các rủi ro pháp lý khác, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Đọc thêm: Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Các lý do thường gặp khi tạm ngừng kinh doanh không thông báo

Có nhiều lý do khiến doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với các cơ quan chức năng. Dưới đây là một số lý do thường gặp:

  1. Thiếu hiểu biết về quy định pháp luật

Không nắm rõ quy định: Nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và mới thành lập, có thể không hiểu rõ quy định về việc phải thông báo khi tạm ngừng kinh doanh.

Thông tin không đầy đủ: Doanh nghiệp không nhận được thông tin đầy đủ hoặc hướng dẫn cụ thể từ cơ quan chức năng hoặc các nguồn tư vấn.

  1. Quản lý không hiệu quả

Quản lý yếu kém: Quản lý doanh nghiệp thiếu kinh nghiệm hoặc không có sự chuyên nghiệp, dẫn đến việc bỏ qua các thủ tục hành chính cần thiết.

Thiếu nguồn lực: Doanh nghiệp không đủ nguồn lực hoặc nhân sự để thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan.

  1. Lý do tài chính

Khó khăn tài chính: Doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính, không có khả năng duy trì hoạt động và cũng không muốn hoặc không có khả năng chi trả các khoản phạt hành chính khi thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Cắt giảm chi phí: Doanh nghiệp cố gắng cắt giảm mọi chi phí, kể cả chi phí liên quan đến việc thực hiện các thủ tục hành chính.

  1. Lý do chiến lược

Chuyển đổi mô hình kinh doanh: Doanh nghiệp đang trong quá trình chuyển đổi mô hình kinh doanh hoặc thay đổi chiến lược, dẫn đến việc tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo.

Tái cấu trúc nội bộ: Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động để tái cấu trúc nội bộ, sắp xếp lại nhân sự, hoặc cải tổ quy trình làm việc.

  1. Lý do khẩn cấp hoặc bất ngờ

Tình huống khẩn cấp: Doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động ngay lập tức do các tình huống khẩn cấp như thiên tai, dịch bệnh, hoặc các sự cố không lường trước.

Biến cố cá nhân: Chủ doanh nghiệp hoặc quản lý gặp phải các vấn đề cá nhân hoặc gia đình, dẫn đến việc không kịp thời thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh.

  1. Lý do pháp lý

Tránh kiểm tra, giám sát: Một số doanh nghiệp có thể tạm ngừng hoạt động mà không thông báo để tránh các cuộc kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng, đặc biệt nếu doanh nghiệp có các vi phạm hoặc vấn đề chưa giải quyết.

  1. Lý do khác

Lỗi hành chính: Nhầm lẫn hoặc sai sót trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính dẫn đến việc không thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Chủ quan hoặc lơ là: Doanh nghiệp có tâm lý chủ quan, nghĩ rằng việc thông báo tạm ngừng không quan trọng hoặc sẽ không bị phát hiện.

Để tránh bị xử phạt và gặp rắc rối pháp lý, doanh nghiệp cần nắm rõ quy định và tuân thủ các thủ tục pháp lý khi tạm ngừng kinh doanh. Liên hệ với các cơ quan chức năng hoặc các dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp cũng là một cách để đảm bảo thực hiện đúng quy định.

tạm ngừng kinh doanh đúng luật
tạm ngừng kinh doanh đúng luật

Doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải làm thủ tục thông báo 

Có, doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh bắt buộc phải làm thủ tục thông báo với các cơ quan chức năng liên quan. Việc thông báo này là yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cụ thể, các bước và quy định về thủ tục thông báo như sau:

  1. Thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp phải thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh. Thông báo này cần được gửi ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ thông báo bao gồm:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Theo mẫu quy định, ghi rõ lý do tạm ngừng, thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng.

Quyết định của doanh nghiệp: Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên), hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).

  1. Thông báo với cơ quan thuế

Doanh nghiệp cũng phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ thông báo bao gồm:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Theo mẫu quy định, ghi rõ lý do tạm ngừng, thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng.

Các giấy tờ liên quan: Có thể bao gồm các báo cáo thuế và tài chính gần nhất.

  1. Thời gian tạm ngừng

Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm. Doanh nghiệp có thể gia hạn thêm thời gian tạm ngừng, nhưng tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không được vượt quá 02 năm.

  1. Hoàn thành nghĩa vụ thuế

Trước khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải hoàn thành mọi nghĩa vụ thuế và nộp các báo cáo tài chính, báo cáo thuế định kỳ theo quy định.

Quy trình cụ thể:

Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký và cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua mạng thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Xử lý hồ sơ: Cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, trạng thái tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được cập nhật trong hệ thống quản lý.

Hậu quả của việc không thông báo tạm ngừng kinh doanh:

Bị xử phạt hành chính: Doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền nếu không thông báo tạm ngừng kinh doanh đúng thời hạn quy định.

Phát sinh nghĩa vụ thuế: Doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thuế và có thể bị xử phạt nếu không nộp tờ khai thuế đúng hạn.

Do đó, việc thông báo tạm ngừng kinh doanh là bắt buộc và rất quan trọng để tránh các rủi ro pháp lý và tài chính.

Tìm hiểu thêm:

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam như sau:

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Thời gian tối đa cho một lần tạm ngừng:

Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh trong thời gian tối đa là 01 năm cho mỗi lần thông báo.

Gia hạn tạm ngừng kinh doanh:

Nếu sau khi hết thời gian tạm ngừng kinh doanh ban đầu, doanh nghiệp vẫn chưa muốn hoạt động trở lại, doanh nghiệp có thể tiếp tục thông báo gia hạn tạm ngừng kinh doanh.

Tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không được vượt quá 02 năm.

Quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh

Thông báo trước 15 ngày: Doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày trước khi chính thức tạm ngừng kinh doanh.

Nộp hồ sơ gia hạn: Nếu muốn gia hạn thêm thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ gia hạn trước khi hết hạn thời gian tạm ngừng cũ.

Lưu ý

Hoàn thành nghĩa vụ thuế và báo cáo tài chính: Trước khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải hoàn thành mọi nghĩa vụ thuế và nộp các báo cáo tài chính, báo cáo thuế định kỳ theo quy định.

Không phát sinh hoạt động kinh doanh: Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không được thực hiện các hoạt động kinh doanh phát sinh thuế.

Toàn bộ mọi thông tin liên quan đến tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo? đều đã được Gia Minh trình bày chi tiết. Nếu có những thắc mắc cần tư vấn thêm, quý khách hàng hãy phản hồi lại chúng tôi để được hỗ trợ.

Quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất
Quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN 

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?

Khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty

Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

Thủ tục giải thể hộ kinh doanh trọn gói đúng luật

Thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp tại TPHCM

Dịch vụ giải thể công ty ở TPHCM chỉ 3 bước

 Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo