QUY TRÌNH TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Rate this post

QUY TRÌNH TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Khi doanh nghiệp lâm vào hoàn cảnh, tình trạng khó khăn thì cần tạm ngưng kinh doanh. Việc tạm ngưng kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp hoạch định lại phương hướng kinh doanh, ra các kế hoạch kinh doanh. Vậy quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật như thế nào? Đọc hết bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé!.

Trong một giai đoạn nhất định khi Công ty không còn đủ khả năng tài chính; để duy trì hoạt động thì việc tạm ngừng kinh doanh; là yêu cầu cần thiết. Đây là vấn đề không doanh nghiệp nào mong muốn. Tuy nhiên đòi hỏi vẫn phải thực hiện quy trình tạm ngừng; kinh doanh theo đúng quy định của Pháp luật.

QUY TRÌNH TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
QUY TRÌNH TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Quy định tạm ngừng kinh doanh như thế nào?

Để tạm ngừng kinh doanh, bạn cần tuân thủ các quy định và thủ tục sau đây:

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh:

Doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng.

Thông báo phải nêu rõ lý do tạm ngừng và thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).

Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH 1 thành viên).

Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật).

Nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn tạm ngừng:

Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm. Sau khi hết thời gian tạm ngừng, nếu doanh nghiệp tiếp tục tạm ngừng thì phải thông báo lại và tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không quá 2 năm.

Trách nhiệm trong thời gian tạm ngừng:

Doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan thuế.

Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ hợp đồng đã ký với khách hàng và đối tác (nếu có).

Các lưu ý khác:

Doanh nghiệp không được phép ký kết các hợp đồng mới trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Nếu doanh nghiệp muốn hoạt động trở lại trước thời hạn đã thông báo, cần gửi thông báo khôi phục hoạt động kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh.

Việc tạm ngừng kinh doanh giúp doanh nghiệp có thời gian tái cơ cấu, thay đổi kế hoạch kinh doanh mà không phải giải thể hoàn toàn. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp luật để tránh bị xử phạt hành chính.

Hướng dẫn tạm ngừng kinh doanh

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để tạm ngừng kinh doanh:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Thông báo tạm ngừng kinh doanh:

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh theo quy định (mẫu này có thể lấy tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc tải từ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).

Quyết định và biên bản họp (nếu có):

Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần: Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.

Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh.

Giấy ủy quyền (nếu cần):

Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, cần có giấy ủy quyền kèm theo bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người được ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp trực tiếp:

Đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký để nộp hồ sơ.

Nộp trực tuyến:

Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp hồ sơ trực tuyến.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi nộp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo xác nhận việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

Lưu ý quan trọng

Thời hạn tạm ngừng:

Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm và có thể gia hạn, nhưng tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không quá 2 năm.

Nghĩa vụ tài chính:

Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan thuế và các cơ quan nhà nước có liên quan.

Thông báo lại nếu tiếp tục tạm ngừng:

Nếu sau 1 năm doanh nghiệp vẫn muốn tạm ngừng, cần phải nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng lần nữa trước khi hết hạn tạm ngừng trước đó.

Khôi phục hoạt động kinh doanh:

Nếu doanh nghiệp muốn hoạt động trở lại trước thời hạn đã thông báo, cần gửi thông báo khôi phục hoạt động kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh.

Quy trình tạm ngừng kinh doanh chi tiết

Bước chuẩn bị hồ sơ:

Soạn thảo thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu).

Lập biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.

Chuẩn bị giấy ủy quyền (nếu có).

Bước nộp hồ sơ:

Đến Phòng Đăng ký kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước nhận kết quả:

Nhận thông báo xác nhận việc tạm ngừng kinh doanh từ Phòng Đăng ký kinh doanh.

Việc thực hiện đúng và đầy đủ các bước trên sẽ giúp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh một cách hợp pháp và tránh các rủi ro pháp lý.

Những lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty
Những lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty

Thời gian tạm dừng kinh doanh tối đa bao lâu

Theo quy định tại Điều 206 của Luật Doanh nghiệp 2020, thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được quy định như sau:

Thời gian tạm ngừng tối đa:

Doanh nghiệp được quyền tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm trong mỗi lần thông báo.

Gia hạn tạm ngừng:

Sau khi hết thời gian tạm ngừng 1 năm, nếu doanh nghiệp vẫn muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh, cần thông báo lại với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không được vượt quá 2 năm.

Điều này có nghĩa là doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa 2 năm liên tiếp bằng cách thông báo tạm ngừng từng năm một và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Nếu có thêm thắc mắc hoặc cần hỗ trợ chi tiết hơn, bạn có thể liên hệ với Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc các dịch vụ tư vấn pháp lý để được hướng dẫn cụ thể.

Lưu ý khi tạm dừng các hoạt động kinh doanh công ty.

Khi tạm dừng hoạt động kinh doanh của công ty, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm quan trọng sau đây để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro không mong muốn:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh:

Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng.

Thông báo phải nêu rõ lý do tạm ngừng và thời gian tạm ngừng.

Thời gian tạm ngừng:

Thời gian tạm ngừng tối đa là 1 năm cho mỗi lần thông báo.

Tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không được vượt quá 2 năm.

Nghĩa vụ tài chính:

Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính như nộp thuế và các khoản phí khác.

Hợp đồng và các cam kết:

Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã ký kết trong các hợp đồng với khách hàng và đối tác trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Không được ký kết các hợp đồng mới trong thời gian tạm ngừng.

Bảo hiểm xã hội và lao động:

Thông báo và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định.

Thỏa thuận và giải quyết các quyền lợi của người lao động nếu tạm ngừng ảnh hưởng đến công việc của họ.

Thông báo cho các bên liên quan:

Thông báo cho khách hàng, đối tác, và các bên liên quan về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty để họ có kế hoạch điều chỉnh và hợp tác phù hợp.

Quản lý tài sản và kho hàng:

Kiểm kê và quản lý chặt chẽ tài sản, kho hàng của công ty trong thời gian tạm ngừng để tránh thất thoát và tổn thất.

Gia hạn tạm ngừng:

Nếu cần tiếp tục tạm ngừng sau khi hết thời gian 1 năm, phải nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng lần nữa trước khi hết hạn tạm ngừng trước đó.

Khôi phục hoạt động kinh doanh:

Nếu muốn hoạt động trở lại trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp cần gửi thông báo khôi phục hoạt động kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh.

Theo dõi và kiểm tra định kỳ:

Thường xuyên kiểm tra và theo dõi tình hình doanh nghiệp, đảm bảo các điều kiện kinh doanh vẫn được duy trì và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

TRÌNH TỰ TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
TRÌNH TỰ TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

QUY TRÌNH TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật Việt Nam bao gồm các bước chính sau đây:

1. Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau:

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).
Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (nếu có).
2. Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập.
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Xử lý hồ sơ và nhận kết quả
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ và có thể yêu cầu bổ sung, sửa đổi nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ.
Sau khi hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp.
4. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh trong thời gian tối đa là 1 năm và có thể gia hạn nếu cần thiết.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được vượt quá 2 năm.
5. Thông báo tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp phải thông báo việc tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế và các bên liên quan trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định tạm ngừng kinh doanh.
6. Các nghĩa vụ khác
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác với cơ quan nhà nước và đối tác (nếu có).
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không đúng quy định, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính hoặc các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
Quy trình tạm ngừng kinh doanh có thể thay đổi tùy theo quy định pháp luật hiện hành. Doanh nghiệp cần cập nhật thông tin từ cơ quan chức năng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật do gia minh thực hiện thành công 100% cho khách hàng sử dụng dịch vụ. Để biết chi tiết hơn về quy trình tạm ngừng kinh doanh. Liên hệ ngay công ty gia minh qua hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 . Đội ngũ chuyên gia sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng. Kịp thời.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty FDI

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp FDI

Thủ tục thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty

Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tnhh một thành viên

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện doanh nghiệp

Tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp phải làm thủ tục gì ?

6 điều cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh năm 2022

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Tạm ngừng hoạt động công ty

Quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên

THỦ TỤC TNKD THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
THỦ TỤC TNKD THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Email:dvgiaminh@gmail.com 

Zalo: 0853 388 126 

 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo