Làm lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu tiền?
Làm lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu tiền?
Trong cuộc sống hàng ngày, việc cung cấp lý lịch tư pháp (hay còn gọi là bản tiền sử tư pháp) là một phần quan trọng của quy trình xin việc, xin visa, hoặc thậm chí để mở một doanh nghiệp. Nhưng một câu hỏi phổ biến mà nhiều người đặt ra là: “làm lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu tiền” Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về việc làm lý lịch tư pháp số 1 và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của nó.
Các trường hợp từ chối cấp phiếu lý lịch tư pháp 1
Các trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tại Việt Nam bao gồm:
Người yêu cầu không có thẩm quyền:
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc diện được yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác:
Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc có thông tin sai lệch, không đúng sự thật.
Không thuộc phạm vi cấp phiếu:
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc diện đối tượng được cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Yêu cầu trong thời gian cấm yêu cầu cấp:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Trường hợp người yêu cầu thuộc diện bị cấm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo các quy định của pháp luật trong một thời gian nhất định do trước đó đã có hành vi vi phạm pháp luật.
Yêu cầu cấp không hợp lệ:
Các yêu cầu không hợp lệ hoặc vi phạm quy định của pháp luật về việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Nếu bạn cần thông tin cụ thể hơn hoặc cần hỗ trợ về việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp, có thể liên hệ với các cơ quan chức năng hoặc dịch vụ tư vấn pháp lý.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được dùng khi nào?
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tại Việt Nam thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
Thực hiện thủ tục hành chính:
Khi cá nhân cần thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến xin cấp giấy phép, đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, xin việc làm, du học, xuất cảnh, nhập cư, v.v.
Yêu cầu của cơ quan, tổ chức:
Khi các cơ quan, tổ chức yêu cầu để phục vụ cho công tác quản lý nhân sự, tuyển dụng lao động, xác minh lý lịch của cá nhân.
Làm hồ sơ vay vốn, mua bán tài sản:
Khi cần làm hồ sơ vay vốn ngân hàng hoặc thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng tài sản có giá trị lớn.
Các mục đích cá nhân khác:
Khi cá nhân cần chứng minh mình không có án tích để phục vụ cho các mục đích cá nhân khác.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cung cấp thông tin về tình trạng án tích của cá nhân và không bao gồm các án tích đã được xóa. Đây là tài liệu quan trọng giúp xác minh lý lịch của một người trong nhiều tình huống khác nhau.
doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Miễn, giảm lệ phí làm lý lịch tư pháp số 1
Miễn, giảm lệ phí làm lý lịch tư pháp số 1 tại Việt Nam được áp dụng cho một số trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các trường hợp thường được miễn hoặc giảm lệ phí:
Các trường hợp miễn lệ phí:
Người thuộc diện chính sách ưu đãi:
Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ.
Thương binh, bệnh binh và những người hưởng chính sách như thương binh.
Người nghèo, người dân tộc thiểu số ở vùng đặc biệt khó khăn:
Cá nhân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
Người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Trẻ em, người khuyết tật:
Trẻ em, người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
Các trường hợp giảm lệ phí:
Học sinh, sinh viên, người cao tuổi:
Học sinh, sinh viên có thẻ học sinh, sinh viên còn hiệu lực.
Người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên.
Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
Những trường hợp khác nếu có quyết định cụ thể từ cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ để được miễn, giảm lệ phí:
Đối với miễn lệ phí: Cần cung cấp các giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí như giấy chứng nhận hộ nghèo, giấy xác nhận người có công với cách mạng, thẻ học sinh, sinh viên, giấy xác nhận khuyết tật, v.v.
Đối với giảm lệ phí: Cần cung cấp các giấy tờ chứng minh thuộc diện giảm lệ phí như thẻ học sinh, sinh viên, giấy chứng nhận người cao tuổi, v.v.
Việc miễn, giảm lệ phí được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực tư pháp và các văn bản pháp luật liên quan khác.
Xem thêm bài viết:
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất
Dưới đây là mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất tại Việt Nam:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1
Số: [Số phiếu]
Thông tin cá nhân:
Họ và tên: [Họ và tên đầy đủ]
Giới tính: [Giới tính]
Ngày, tháng, năm sinh: [Ngày sinh]
Nơi sinh: [Nơi sinh]
Quốc tịch: [Quốc tịch]
Số CMND/Hộ chiếu: [Số CMND hoặc Hộ chiếu]
Ngày cấp: [Ngày cấp CMND hoặc Hộ chiếu]
Nơi cấp: [Nơi cấp CMND hoặc Hộ chiếu]
Nơi đăng ký thường trú: [Địa chỉ thường trú]
Nơi đăng ký tạm trú (nếu có): [Địa chỉ tạm trú]
Tình trạng án tích:
Có án tích: [Có/Không]
Nếu có, ghi rõ: [Thông tin chi tiết về án tích]
Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
Có bị cấm: [Có/Không]
Nếu có, ghi rõ: [Thông tin chi tiết về việc cấm]
Ngày cấp Phiếu lý lịch tư pháp: [Ngày cấp phiếu]
Cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp: [Tên cơ quan cấp phiếu]
Xác nhận của cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Ngày [Ngày], tháng [Tháng], năm [Năm]
Người ký (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Hướng dẫn sử dụng:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được sử dụng cho các mục đích:
Thực hiện các thủ tục hành chính, xin việc làm, du học, xuất cảnh, nhập cư, v.v.
Cung cấp cho các cơ quan, tổ chức theo yêu cầu.
Làm hồ sơ vay vốn, mua bán tài sản có giá trị lớn.
Nếu bạn cần mẫu cụ thể hoặc có thắc mắc liên quan, bạn nên liên hệ với Sở Tư pháp tại địa phương hoặc cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp để được hỗ trợ chi tiết.
Hướng dẫn ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Để ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 1 một cách chính xác, bạn cần tuân theo các hướng dẫn cụ thể sau đây:
Thông tin cá nhân:
Họ và tên: Viết đầy đủ họ và tên theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ.
Giới tính: Ghi rõ “Nam” hoặc “Nữ”.
Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo định dạng ngày/tháng/năm (ví dụ: 01/01/1980).
Nơi sinh: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố nơi bạn sinh ra.
Quốc tịch: Ghi quốc tịch hiện tại của bạn.
Số CMND/Hộ chiếu: Ghi số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu còn hiệu lực.
Ngày cấp: Ghi rõ ngày cấp của CMND hoặc Hộ chiếu.
Nơi cấp: Ghi rõ nơi cấp CMND hoặc Hộ chiếu (ví dụ: Công an tỉnh/thành phố).
Nơi đăng ký thường trú: Ghi đầy đủ địa chỉ nơi bạn đăng ký thường trú.
Nơi đăng ký tạm trú (nếu có): Ghi đầy đủ địa chỉ nơi bạn đang tạm trú, nếu có.
Tình trạng án tích:
Có án tích: Nếu bạn có án tích, ghi “Có” và ghi rõ thông tin chi tiết về án tích đó (số bản án, ngày tuyên án, tội danh, hình phạt, thời gian thi hành án, v.v.).
Không có án tích: Nếu bạn không có án tích, ghi “Không”.
Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
Có bị cấm: Nếu bạn bị cấm, ghi “Có” và ghi rõ thông tin chi tiết về việc cấm (quyết định cấm, thời gian cấm, lý do cấm, v.v.).
Không bị cấm: Nếu bạn không bị cấm, ghi “Không”.
Ngày cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Ghi ngày/tháng/năm mà Phiếu lý lịch tư pháp được cấp.
Cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Ghi tên cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp (ví dụ: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố X).
Xác nhận của cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Ngày: Ghi ngày/tháng/năm khi phiếu được cấp.
Người ký: Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký và đóng dấu của cơ quan cấp phiếu.
Ví dụ minh họa cách ghi thông tin:
Thông tin cá nhân:
Họ và tên: Nguyễn Văn A
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 01/01/1980
Nơi sinh: Hà Nội
Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND/Hộ chiếu: 012345678
Ngày cấp: 01/01/2010
Nơi cấp: Công an Hà Nội
Nơi đăng ký thường trú: 123 Đường ABC, Quận XYZ, Hà Nội
Nơi đăng ký tạm trú (nếu có): 456 Đường DEF, Quận LMN, Hà Nội
Tình trạng án tích:
Không có án tích
Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
Không bị cấm
Ngày cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
01/06/2023
Cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Sở Tư pháp Hà Nội
Lưu ý, để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của Phiếu lý lịch tư pháp số 1, bạn nên kiểm tra kỹ thông tin trước khi nộp hồ sơ và có thể nhờ sự hỗ trợ từ các cơ quan tư pháp địa phương hoặc dịch vụ tư vấn pháp lý nếu cần thiết.
Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
Thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tại Việt Nam thường được quy định như sau:
Thời gian xử lý thông thường:
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đây là thời gian áp dụng cho các trường hợp bình thường, không có yếu tố phức tạp cần xác minh thêm.
Trường hợp cần xác minh thêm:
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này áp dụng cho các trường hợp cần xác minh thông tin từ nhiều cơ quan, đơn vị liên quan hoặc các trường hợp người yêu cầu có nhiều thông tin cần kiểm tra.
Các bước và thủ tục liên quan:
Nộp hồ sơ:
Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cần được nộp tại Sở Tư pháp hoặc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia (nếu là người nước ngoài hoặc không có nơi thường trú, tạm trú tại Việt Nam).
Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo cho người yêu cầu nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Xử lý hồ sơ:
Sở Tư pháp sẽ tiến hành tra cứu, xác minh thông tin liên quan để cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Cấp phiếu:
Sau khi xử lý xong, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho người yêu cầu.
Lưu ý:
Thời gian trên không tính các ngày nghỉ, lễ tết theo quy định của pháp luật.
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cần đảm bảo nộp hồ sơ đầy đủ và chính xác để tránh việc kéo dài thời gian xử lý.
Trong một số trường hợp đặc biệt, thời gian cấp phiếu có thể thay đổi tùy theo quy định cụ thể của từng địa phương hoặc tình hình thực tế.
Tham khảo thêm:
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhanh số 1 và số 2
Hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
Hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
Quy trình xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
Bước 1: Nộp hồ sơ
Công dân Việt Nam nộp tại Sở tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại nơi đăng ký tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định.
Lưu ý: Cá nhân có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (trừ trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp).
Bước 2: Giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ người yêu cầu sẽ nhận được Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Tham khảo thêm
Cách làm lý lịch tư pháp qua bưu điện
Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?
Mức thu phí cấp làm lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu tiền
Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định về mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:
Mức thu phí
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Bên cạnh đó, Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 như sau:
Về mức thu phí
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 244, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người; đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của sinh viên là 100.000 đồng/lần/người.
Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần hồ sơ mà đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và số 02) thì cũng thực hiện mức thu như trên.
Làm lý lịch tư pháp số 1 là một bước quan trọng trong nhiều quy trình quan trọng, và giá trị của nó có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Để biết chính xác “làm lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu tiền” bạn cần phải liên hệ với Gia Minh để được tư vấn và hỗ trợ nhé.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Cách làm lý lịch tư pháp qua bưu điện
Làm lý lịch tư pháp để định cư ở nước ngoài
Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài
Hướng dẫn thủ tục cấp lý lịch tư pháp cho người việt
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?
Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp qua bưu điện mới nhất
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com