Làm lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu tiền?

Rate this post

Làm lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu tiền?

Trong cuộc sống hàng ngày, việc cung cấp lý lịch tư pháp (hay còn gọi là bản tiền sử tư pháp) là một phần quan trọng của quy trình xin việc, xin visa, hoặc thậm chí để mở một doanh nghiệp. Nhưng một câu hỏi phổ biến mà nhiều người đặt ra là: “làm lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu tiền” Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về việc làm lý lịch tư pháp số 1 và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của nó.

Mức thu phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho sinh viên
Mức thu phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho sinh viên

I. Các trường hợp từ chối cấp phiếu lý lịch tư pháp 1

Theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp 2009, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:

  • Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
  • Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không đủ điều kiện theo quy định.
  • Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.

Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

Dưới đây là một số ví dụ về các trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

  • Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác nhưng không có giấy ủy quyền của người đó.
  • Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nhưng không nộp đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
  • Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp bị tẩy xóa, sửa chữa, không có giá trị pháp lý.
  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thông tin sai lệch, không trung thực.

Người yêu cầu có thể khiếu nại về việc từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.

II. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được dùng khi nào?

Theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Phiếu lý lịch tư pháp gồm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Mỗi loại Dịch vụ làm lý lịch tư pháp được cấp cho các đối tượng khác nhau và sử dụng vào mục đích khác nhau.

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7. Cụ thể, cấp cho:

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng lý kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

III. Miễn, giảm lệ phí làm lý lịch tư pháp số 1

Theo quy định tại Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính, các trường hợp được miễn, giảm lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Trẻ em.
  • Người cao tuổi.
  • Người khuyết tật.
  • Người thuộc hộ nghèo và người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Giảm 50% mức thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ).

Để được hưởng chế độ miễn, giảm lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, người yêu cầu phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định.

Hồ sơ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Đối với trẻ em: Giấy khai sinh của trẻ em.
  • Đối với người cao tuổi: Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu có ghi rõ ngày tháng năm sinh.
  • Đối với người khuyết tật: Giấy xác nhận khuyết tật của người khuyết tật.
  • Đối với người thuộc hộ nghèo: Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc xác nhận hộ nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Đối với người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật: Giấy chứng nhận hộ gia đình, xác nhận hộ gia đình thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước về tiền điện, nước hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về hộ gia đình cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
  • Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: Giấy chứng nhận người có công với cách mạng hoặc giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ.

Người yêu cầu nộp hồ sơ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp cùng với hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Lưu ý:

  • Trường hợp người yêu cầu thuộc nhiều đối tượng được miễn, giảm lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì chỉ được hưởng một mức miễn, giảm cao nhất.
  • Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp không được hoàn trả trong trường hợp người yêu cầu không nhận Phiếu lý lịch tư pháp.

Người yêu cầu có thể liên hệ với cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp để được hướng dẫn cụ thể về hồ sơ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Xem thêm bài viết:

Thủ tục thành lập chi nhánh

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

IV. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất

Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 năm 2023
Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 năm 2023

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 là mẫu số 06/2013/TT-LLTP được ban hành tại phụ lục của Thông tư 16/2013/TT-BTP.

…………. 

……………… (1)  

Số: …../…. ……    

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ….., ngày  ….. tháng . ….. năm ……

 

PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1

 

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu xác nhận mẫu sổ lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

XÁC NHẬN:

1. Họ và tên: (2) ………………………………….. 2. Giới tính: …………. 

3. Ngày, tháng, năm sinh: …./……/……  4. Nơi sinh (3): …………… 

5. Quốc tịch: ……………………………………………………………………… 

6. Nơi thường trú (4): ………………………………………………………….. 

…………………………………………………………………………………………. 

7. Nơi tạm trú (5): ……………………………………………………………… 

8. Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu: …………  (6) Số: ……….. 

Cấp ngày ………………….. tháng ………… năm ……. Tại: …………….. 

9. Tình trạng án tích:

SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊNTỘI DANHHÌNH PHẠT CHÍNHHÌNH PHẠT BỔ SUNG
    
    
    

10. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (7):

………………………………………………………………….. 

SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH                                                            
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM 
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC Xà

                                                                                                                   Trang….

                                                                                                            (Phiếu này gồm có …. trang)

NGƯỜI LẬP PHIẾU 

(Ký, ghi rõ họ tên)   

(8)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Tải mẫu tại đây: Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Hướng dẫn ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

(1) Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp;

(2) Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu

(3) Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

(4) (5) Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

(6) Ghi rõ là Chứng minh nhân dân hay hộ chiếu hay Căn cước công dân.

(7) Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

(8) Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.

Cách ghi Tình trạng án tích trong Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

Đối với người không bị kết án, người bị kết án nhưng được xóa án tích, người được đại xá thì ghi “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Đối với người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “Có án tích” và ghi rõ nội dung bản án vào các ô, cột trong Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp có án tích và án tích đó được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì cập nhật án tích đó vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1, cụ thể như sau:

Nội dung cập nhật vào cột” số bản án, ngày tháng năm, Tòa án đã tuyên” được cập nhật theo thông tin của bản án hình sự phúc thẩm.

Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án hình sự sơ thẩm thì cập nhật thông tin về tội dah, hình phạt chính, hình phạt bổ sung trong bản án hình sự sơ thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm sửa các nội dung về tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung của bản án hình sự sơ thẩm thì cập nhật nội dung về tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung đã được sửa theo bản án phúc thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm chỉ sửa một trong các nội dung về tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung của bản án hình sự sơ thẩm thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở tư pháp cập nhật nội dung đã sửa theo bản án hình sự phúc thẩm và nội dung được giữ nguyên của bản án hình sự sơ thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Tham khảo thêm:

Dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhanh số 1 và số 2

V. Hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

Hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

VI. Quy trình xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

Làm lý lịch Tư pháp số 1 có lâu không? Hết bao nhiêu tiền?
Làm lý lịch Tư pháp số 1 có lâu không? Hết bao nhiêu tiền?

Bước 1: Nộp hồ sơ 

Công dân Việt Nam nộp tại Sở tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại nơi đăng ký tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định.

Lưu ý: Cá nhân có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (trừ trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp).

Bước 2: Giải quyết

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ người yêu cầu sẽ nhận được Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

VII. Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

Tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về Thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

  • Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009;
  • Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Thời gian không quá 15 ngày.
  • Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Thời gian không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

VIII. Cách nộp lệ phí làm lý lịch tư pháp số 1

Có hai cách để nộp lệ phí làm lý lịch tư pháp số 1:

Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Người yêu cầu nộp lệ phí trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Nếu nộp tiền mặt, người yêu cầu nộp lệ phí tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Nếu nộp chuyển khoản, người yêu cầu nộp lệ phí vào tài khoản của cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Nộp qua dịch vụ bưu chính:

  • Người yêu cầu nộp lệ phí qua dịch vụ bưu chính bằng cách nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bưu điện.
  • Nếu nộp tiền mặt, người yêu cầu nộp lệ phí tại bưu cục.
  • Nếu nộp chuyển khoản, người yêu cầu nộp lệ phí vào tài khoản của bưu điện
Tham khảo thêm

Cách làm lý lịch tư pháp qua bưu điện

Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

IX. Mức thu phí cấp làm lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu tiền

Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định về mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:

Mức thu phí

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Bên cạnh đó, Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 như sau:

Về mức thu phí

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 244, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người; đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của sinh viên là 100.000 đồng/lần/người.

Lưu ý:

  • Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
  • Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần hồ sơ mà đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và số 02) thì cũng thực hiện mức thu như trên.

Làm lý lịch tư pháp số 1 là một bước quan trọng trong nhiều quy trình quan trọng, và giá trị của nó có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Để biết chính xác “làm lý lịch tư pháp số 1 bao nhiêu tiền” bạn cần phải liên hệ với Gia Minh để được tư vấn và hỗ trợ nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Cách làm lý lịch tư pháp qua bưu điện

Làm lý lịch tư pháp để định cư ở nước ngoài

Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục cấp lý lịch tư pháp cho người việt

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp qua bưu điện mới nhất

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo