Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Rate this post

Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ, có thể phải đối mặt với việc giải thể trong cuộc hành trình kinh doanh của họ. Điều này có thể xảy ra vì nhiều lý do khác nhau, bao gồm không có khả năng tài chính để tiếp tục hoạt động, thay đổi trong chiến lược kinh doanh hoặc quyết định cá nhân của chủ sở hữu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về điều kiện giải thể doanh nghiệp tại Việt Nam, quy trình thực hiện và hậu quả của quyết định này. Các bạn cùng tham khảo qua bài viết dưới đây nhé.

Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

I. Căn cứ pháp lý

II. Giải thể doanh nghiệp là gì ?

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện để tồn tại như một chỉnh thể nữa. Theo đó chủ doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện các thủ tục pháp lý để chấm dứt tư cách pháp nhân các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.

Những trường hợp giải thể:

Theo khoản 1 điều 201 Luật Doanh nghiệp 2014 doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

Giải thể tự nguyện:

  • Quyết định giải thể này thể hiện sự tự nguyện của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp của mình vì những lý do khác nhau, không còn phù hợp với mục đích kinh doanh đề ra ban đầu, chẳng hạn như thua lỗ kéo dài, lợi nhuận thấp, có mâu thuẫn nội bộ,… và nhiều yếu tố khác thì họ hoàn toàn có quyền quyết định việc giải thể doanh nghiệp theo quyết định của chủ doanh nghiệp với doanh nghiệp tư nhân; của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông với công ty cổ phần.
  • Trường hợp Điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động, khi hết thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty, nếu các thành viên không muốn xin gia hạn hoạt động, thì công ty phải tiến hành giải thể. Việc quy định thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể do thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập, hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Giải thể bắt buộc:

  • Khi không có đủ số lượng thành viên tối thiểu để tiếp tục tồn tại, công ty phải kết nạp thêm thành viên cho đủ số lượng thành viên tối thiểu. Nếu trong thời hạn 6 tháng liên tục mà công ty không tiến hành kết nạp thêm thành viên khi số lượng thành viên không đủ hoặc không chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp phù hợp thì công ty phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp.
  • Trường hợp công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể doanh nghiệp.

Doanh nghiệp không được giải thể trong trường hợp nào

  • Doanh nghiệp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Doanh nghiệp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự là doanh nghiệp đang trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử về một tội phạm. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp vẫn phải hoạt động bình thường để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan, bao gồm người lao động, chủ nợ, khách hàng, đối tác kinh doanh,…
  • Doanh nghiệp đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài: Doanh nghiệp đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài là doanh nghiệp đang trong quá trình giải quyết một vụ kiện, vụ án dân sự, kinh doanh thương mại, lao động,… Trong giai đoạn này, doanh nghiệp vẫn phải hoạt động bình thường để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
  • Doanh nghiệp đang trong quá trình giải quyết phá sản: Doanh nghiệp đang trong quá trình giải quyết phá sản là doanh nghiệp đang trong quá trình thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp sẽ được Tòa án tuyên bố phá sản và các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị đình chỉ.
  • Doanh nghiệp đang bị cấm hoạt động theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Doanh nghiệp đang bị cấm hoạt động theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là doanh nghiệp đang trong thời hạn bị cấm hoạt động theo quy định của pháp luật. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp sẽ không được phép hoạt động kinh doanh.

III. Khi nào thì doanh nghiệp bị giải thể?

Lý do để một doanh nghiệp phải dẫn đến giải thể: Theo quy định Điều 207 Luật doanh nghiệp năm 2020:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
  • Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

IV. Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Tìm hiểu về giải thể doanh nghiệp là gì?
Tìm hiểu về giải thể doanh nghiệp là gì?

Về nguyên tắc, doanh nghiệp chỉ được rút khỏi thị trường khi xử lý ổn thoả các nghĩa vụ đã tạo lập ra trong quá trình thành lập và hoạt động. Do đó, pháp luật luôn coi đây là điều kiện quan trọng để giải thể một doanh nghiệp. Nếu không đáp ứng được điều kiện này, thủ tục phá sản có thể được áp dụng để doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.

Doanh nghiệp được giải thể khi đáp ứng điều kiện sau đây:

  • Doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác;
  • Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc trọng tài.

Về lý thuyết, có thể chấp nhận những cách thức “bảo đảm thanh toán hết nợ và nghĩa vụ tài sản khác” như sau:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Các khoản nợ đã được thanh toán dứt điểm, thể hiện qua hồ sơ giải thể;
  • Một số khoản nợ được tổ chức, cá nhân khác, kể cả tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu doanh nghiệp liên quan, cam kết thanh toán nợ sau khi doanh nghiệp giải thể. Trường hợp này cần lưu ý đến các quy định về chuyển giao nghĩa vụ trong Bộ luật Dân sự;
  • Đối với giải thể chi nhánh, doanh nghiệp có chi nhánh giải thể có nghĩa vụ thực hiện trả nợ, vì thực chất các khoản nợ được tạo ra từ hoạt động của chi nhánh là khoản nợ của doanh nghiệp.

Về điều kiện giải thể:

Doanh nghiệp chỉ thực hiện thủ tục giải thể để rút khỏi thị trường khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, thực hiện xong các nghĩa vụ tài sản. Nếu mất khả năng thanh toán khoản nợ đến hạn, doanh nghiệp thuộc trường hợp áp dụng pháp luật phá sản để chấm dứt hoạt động. Như vậy, có thể nói, khả năng thanh toán của doanh nghiệp là yếu tố quyết định việc doanh nghiệp rút khỏi thị trường thông qua thủ tục giải thể hay phá sản.

Chủ thể quyết định việc giải thể:

Chủ sở hữu doanh nghiệp là người quyết định việc giải thể doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh không có thẩm quyền đồng ý hay phản đối việc giải thể mà chỉ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ giải thể và khi không có khiếu nại về việc giải thể thì sẽ quyết định cập nhật tình trạng “đã giải thể” của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (trước đây gọi là chấp thuận hồ sơ giải thể và xoá tên doanh nghiệp trong Sổ đăng ký kinh doanh).

Đối với các trường hợp giải thể bắt buộc, chủ sở hữu doanh nghiệp buộc phải quyết định giải thể doanh nghiệp trên cơ sở quyết định đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền hay quyết định của Toà án.

Trong trường hợp này, mặc dù không trực tiếp ra quyết định giải thể nhưng về bản chất, có thể coi cơ quan nhà nước có thẩm quyền là chủ thể quyết định giải thể doanh nghiệp, vì chủ sở hữu doanh nghiệp ra quyết định giải thể mà không xuất phát từ tự do ý chí của mình.

Đọc thêm:

Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng

V. Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp

Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Bước 3: Gửi thông báo giải thể doanh nghiệp

  • Gửi tới Sở Kế hoạch và đầu tư: làm thủ tục Công bố giải thể doanh nghiệp;
  • Gửi tới cơ quan Hải quan: để làm thủ tục Xác nhận nghĩa vụ hải quan;
  • Gửi tới cơ quan bảo hiểm: làm thủ tục chốt nghĩa vụ bảo hiểm, chốt sổ bảo hiểm;
  • Gửi tới Cơ quan thuế: Làm thủ tục quyết toán đóng cửa mã số thuế;
  • Gửi tới người lao động trong doanh nghiệp: để bảo đảm quyền lợi người lao động;
  • Gửi quyết định giải thể: phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
  • Phải niêm yết công khai: tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Thời hạn gửi quyết định: Thời hạn 07 ngày kể từ ngày công ty ban hành quyết định giải thể doanh nghiệp.

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

Cơ quan Hải quan có trách nhiệm xác nhận nghĩa vụ hải quan cho doanh nghiệp;

Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 4: Công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp

Đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Hồ sơ công bố thông tin giải thể doanh nghiệp

  • Thông báo về việc giải thể;
  • Quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.

Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

Thời hạn giải quyết hồ sơ công bố quyết định giải thể: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan thực hiện: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 5: Xác nhận nghĩa vụ hải quan tại cơ quan hải quan

Sau khi doanh nghiệp đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp thì doanh nghiệp tiến hành gửi công văn tới Tổng cục Hải quan xin xác nhận nghĩa vụ hải quan để giải thể doanh nghiệp. Trong vòng 10 -15 ngày cơ quan Hải quan ra thông báo về tình trạng hồ sơ hải quan của doanh nghiệp.

Bước 6: Thủ tục đóng cửa mã số thuế tại cơ quan thuế

  • Gửi công văn xin giải thể doanh nghiệp lên Chi cục thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế);
  • Gửi Công văn xin quyết toán thuế;
  • Đóng các loại thuế còn nợ;
  • Nộp phạt (nếu có).

Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Tham khảo thêm: Hướng dẫn giải thể công ty đang bị đóng mã số thuế

Bước 7: Trả con dấu pháp nhân của doanh nghiệp

  • Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
  • Đối với doanh nghiệp tự khắc con dấu từ ngày 01/07/2015 đến nay thì doanh nghiệp có trách nhiệm không được tiếp tục sử dụng con dấu mà không phải thực hiện thủ tục trả lại con dấu tại cơ quan nhà nước.

Tham khảo thêm: Thông báo hủy mẫu dấu doanh nghiệp

Bước 8: Thủ tục tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn giải quyết

  • Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Đọc thêm:

Dịch vụ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục giải thể công ty đang bị đóng mã số thuế

Quá trình giải thể công ty là một quy trình phức tạp và cần phải tuân thủ các quy định pháp luật địa phương và quốc gia. Dưới đây là các bước cơ bản để giải thể công ty khi công ty đang bị đóng mã số thuế:

Tập Hợp và Chuẩn Bị Hồ Sơ:

Họp Hội Đồng Quản Trị/Công Đoàn: Tổ chức cuộc họp để quyết định việc giải thể công ty.

Lập Hồ Sơ Giải Thể: Chuẩn bị tài liệu về quyết định giải thể, báo cáo tài chính, và các giấy tờ pháp lý khác.

Thông Báo Cho Cơ Quan Thuế:

Thông Báo Giải Thể: Gửi thông báo giải thể công ty tới cơ quan thuế địa phương. Thông báo này thường cần được công bố công khai.

Thanh Toán Thuế và Các Nợ Phí:

Thanh Toán Thuế và Nợ Phí: Đảm bảo rằng tất cả các khoản thuế và nợ phí khác đều đã được thanh toán đầy đủ trước khi tiến hành giải thể.

 Xử Lý Tài Sản và Nợ Nần:

Bán Hoặc Chuyển Nhượng Tài Sản: Bán hoặc chuyển nhượng tài sản của công ty và sử dụng số tiền thu được để thanh toán nợ nần (nếu có).
Thanh Toán Các Nợ Nần: Thanh toán các nợ nần với các nhà cung cấp, nhân viên, và các bên liên quan khác.

Giải Thể Công Ty:

Gửi Đơn Đăng Ký Giải Thể: Gửi đơn đăng ký giải thể công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc quản lý doanh nghiệp.
Đóng Mã Số Thuế: Sau khi công ty đã được giải thể hợp pháp, cơ quan thuế sẽ đóng mã số thuế của công ty.

Báo Cáo Tài Chính Cuối Cùng:

Lập Báo Cáo Tài Chính Cuối Cùng: Chuẩn bị và gửi báo cáo tài chính cuối cùng cho cơ quan thuế và các cơ quan quản lý khác (nếu yêu cầu).

Phổ Cập Thông Tin Giải Thể:

Thông Báo Giải Thể Cho Nhân Viên và Đối Tác: Thông báo cho nhân viên và đối tác về quyết định giải thể và các thay đổi liên quan.

Bàn Giao Hồ Sơ và Giấy Tờ Pháp Lý:

Bàn Giao Hồ Sơ và Giấy Tờ: Bàn giao hồ sơ và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký kinh doanh và các bên liên quan khác.

Lưu ý rằng quy trình giải thể công ty có thể khác nhau tùy theo quốc gia và khu vực, và việc hợp tác với một luật sư hoặc chuyên gia tư vấn pháp lý có kinh nghiệm là rất quan trọng để đảm bảo rằng mọi thủ tục được thực hiện đúng cách và theo quy định của pháp luật.

Tham khảo thêm: Hướng dẫn giải thể công ty đang bị đóng mã số thuế

VI. Các hoạt động bị cấm từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp/công ty

Thủ tục giải thể doanh nghiệp mới nhất
Thủ tục giải thể doanh nghiệp mới nhất
  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Quyết định giải thể doanh nghiệp là một quyết định quan trọng đòi hỏi sự xem xét cẩn thận. Điều kiện và quy trình giải thể có thể khác nhau, nhưng hậu quả của quyết định này có thể kéo dài và ảnh hưởng đến nhiều người. Việc tham khảo qua đội ngũ tư vấn của Gia Minh và tuân thủ pháp luật là điều cần thiết khi tiến hành giải thể doanh nghiệp. Các bạn còn điều gì vướng mắc hay chưa nắm rõ những điều kiện giải thể doanh nghiệp thì hãy liên hệ ngay với Gia Minh chúng tôi qua Hotline: 0868 458 111 để được hướng dẫn chi tiết hơn nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Quy định về giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài

Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp

Quá trình giải thể doanh nghiệp mất bao lâu?

Thủ tục giải thể doanh nghiệp tnhh một thành viên

Quy trình thủ tục giải thể doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo