Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

5/5 - (1 bình chọn)

Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động chỉ có hiệu lực trong một thời hạn nhất định theo quy định của pháp luật, do đó khi doanh nghiệp muốn giấy phép đó có hiệu lực thì phải tiến hành thủ tục gia hạn giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền. Vậy để xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cần đáp ứng những điều kiện gì? Hãy theo dõi bài viết Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động Gia Minh chuẩn bị chia sẻ dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!

Cơ sở pháp lý

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ 01/01/2021 

Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động

Điều kiện xin giấy phép cho thuê lại lao động
Điều kiện xin giấy phép cho thuê lại lao động

Hoạt động cho thuê lại lao động là gì?

Hoạt động cho thuê lại lao động là việc một doanh nghiệp cung ứng lao động (đơn vị cho thuê) ký hợp đồng với một doanh nghiệp khác (đơn vị thuê) để cung cấp lao động cho doanh nghiệp này trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian đó, người lao động vẫn là nhân viên của đơn vị cho thuê nhưng làm việc tại đơn vị thuê và chịu sự quản lý, chỉ đạo của đơn vị thuê về mặt chuyên môn và công việc cụ thể.

Các đặc điểm chính của hoạt động cho thuê lại lao động:

Hợp đồng lao động: Người lao động ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp cung ứng lao động (đơn vị cho thuê), không phải với doanh nghiệp thuê lại lao động (đơn vị thuê).

Quản lý và điều hành: Trong thời gian cho thuê, người lao động làm việc tại đơn vị thuê và chịu sự quản lý, chỉ đạo của đơn vị thuê về công việc hàng ngày, nhưng vẫn thuộc quyền quản lý của đơn vị cho thuê về mặt pháp lý và nhân sự.

Trách nhiệm của các bên:

Đơn vị cho thuê: Chịu trách nhiệm về quyền lợi, bảo hiểm, lương và các vấn đề pháp lý liên quan đến người lao động.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Đơn vị thuê: Quản lý và điều hành công việc cụ thể của người lao động trong thời gian cho thuê.

Thời gian cho thuê: Hợp đồng cho thuê lại lao động thường có thời hạn nhất định và có thể gia hạn tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên.

Các lợi ích của hoạt động cho thuê lại lao động:

Đối với đơn vị thuê: Giúp đáp ứng nhu cầu lao động tạm thời hoặc theo dự án mà không cần phải tuyển dụng lâu dài, tiết kiệm chi phí và thời gian cho việc quản lý nhân sự.

Đối với đơn vị cho thuê: Tạo nguồn thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ lao động và mở rộng thị trường hoạt động.

Quy định pháp lý:

Hoạt động cho thuê lại lao động được quy định và kiểm soát chặt chẽ bởi pháp luật lao động của từng quốc gia nhằm đảm bảo quyền lợi và bảo vệ người lao động. Tại Việt Nam, hoạt động này được quy định bởi Bộ Luật Lao Động và các nghị định hướng dẫn cụ thể.

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc hướng dẫn về thủ tục liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động, hãy cho tôi biết.

Giấy phép cho thuê lại lao động là gì?

Giấy phép cho thuê lại lao động là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp này thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động. Giấy phép này đảm bảo rằng doanh nghiệp cho thuê lại lao động đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn nhất định theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để được cấp giấy phép cho thuê lại lao động tại Việt Nam:

Vốn pháp định: Doanh nghiệp phải có vốn pháp định không thấp hơn 2 tỷ đồng.

Người quản lý: Người đứng đầu doanh nghiệp phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc quản lý nhân sự.

Trụ sở: Doanh nghiệp phải có trụ sở, địa chỉ giao dịch rõ ràng, cụ thể.

Quỹ bảo đảm thực hiện: Doanh nghiệp phải nộp một khoản tiền ký quỹ nhất định vào tài khoản ngân hàng để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động.

Hồ sơ xin cấp giấy phép:

Hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động thường bao gồm:

Đơn đề nghị cấp giấy phép: Doanh nghiệp phải làm đơn theo mẫu quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

Tài liệu chứng minh vốn pháp định: Bản sao kê tài khoản ngân hàng hoặc chứng từ chứng minh doanh nghiệp có vốn pháp định tối thiểu là 2 tỷ đồng.

Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của người quản lý: Bản sao hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm hoặc các giấy tờ khác chứng minh người đứng đầu doanh nghiệp có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.

Giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở: Hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ liên quan khác.

Xác nhận nộp tiền ký quỹ: Giấy xác nhận của ngân hàng về việc doanh nghiệp đã nộp tiền ký quỹ.

Quy trình cấp giấy phép:

Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền (thường là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội).

 

Thẩm định hồ sơ: Cơ quan nhà nước sẽ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế các điều kiện của doanh nghiệp.

Cấp giấy phép: Nếu hồ sơ và các điều kiện đều hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ cấp giấy phép cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp.

Thời hạn và gia hạn giấy phép:

Thời hạn: Giấy phép cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa là 60 tháng.

Gia hạn: Trước khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp có thể làm thủ tục xin gia hạn giấy phép.

Giấy phép cho thuê lại lao động là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp có thể hoạt động trong lĩnh vực này một cách hợp pháp, đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động và doanh nghiệp thuê lao động.

Các công việc được phép thực hiện cho thuê lại lao động

Hoạt động cho thuê lại lao động tại Việt Nam được phép thực hiện đối với một số công việc cụ thể, được quy định rõ ràng trong pháp luật. Theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động 2019, các công việc được phép thực hiện cho thuê lại lao động bao gồm:

Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký: Công việc liên quan đến dịch thuật hoặc ghi chép nhanh chóng trong các cuộc họp, sự kiện.

Thư ký/Hành chính: Công việc liên quan đến quản lý văn phòng, hỗ trợ hành chính cho các bộ phận.

Lễ tân: Công việc đón tiếp khách, hỗ trợ thông tin và xử lý các công việc hành chính tại các tổ chức, doanh nghiệp.

Hướng dẫn viên du lịch: Công việc liên quan đến dẫn đoàn du lịch, cung cấp thông tin và hướng dẫn cho khách du lịch.

Bán hàng: Công việc bán hàng tại các cửa hàng, siêu thị hoặc các điểm bán lẻ.

Hỗ trợ dự án: Công việc hỗ trợ triển khai các dự án, bao gồm các công việc hành chính, logistic và các công việc khác.

Lập trình hệ thống máy sản xuất: Công việc lập trình, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc trong sản xuất.

Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử: Công việc liên quan đến sản xuất, lắp ráp và kiểm tra các sản phẩm điện tử.

Vận hành/Sửa chữa thiết bị điện, điện tử: Công việc liên quan đến vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị điện, điện tử.

Xây dựng, sửa chữa các công trình xây dựng: Công việc liên quan đến xây dựng, bảo trì, sửa chữa các công trình xây dựng.

Chế biến thực phẩm: Công việc liên quan đến chế biến, đóng gói và kiểm tra chất lượng thực phẩm.

Chăm sóc khách hàng qua điện thoại: Công việc tư vấn, hỗ trợ khách hàng qua điện thoại.

Xử lý các loại công việc khác theo yêu cầu của doanh nghiệp: Những công việc khác mà doanh nghiệp cần thuê lại lao động và không thuộc các nhóm công việc bị cấm theo quy định của pháp luật.

Các công việc không được phép cho thuê lại lao động:

Các công việc liên quan đến an ninh, quốc phòng, bí mật quốc gia.

Các công việc độc hại, nguy hiểm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và an toàn lao động.

Các công việc liên quan đến sản xuất và kinh doanh vũ khí, chất nổ, chất phóng xạ.

Quy định về thời hạn cho thuê lại lao động:

Thời hạn cho thuê lại lao động: Thời gian thuê lại lao động không được vượt quá 12 tháng cho mỗi hợp đồng thuê lao động.

Trách nhiệm của các bên:

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động: Chịu trách nhiệm về lương, bảo hiểm, phúc lợi và các quyền lợi khác của người lao động theo hợp đồng lao động đã ký kết.

Doanh nghiệp thuê lại lao động: Chịu trách nhiệm về quản lý, chỉ đạo và bảo đảm điều kiện làm việc an toàn cho người lao động trong thời gian họ làm việc tại doanh nghiệp.

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc tư vấn về việc cho thuê lại lao động, hãy cho tôi biết.

Ngành nghề cho thuê lại lao động

Ngành nghề cho thuê lại lao động là lĩnh vực kinh doanh mà một doanh nghiệp chuyên cung ứng lao động (đơn vị cho thuê) cung cấp lao động cho một doanh nghiệp khác (đơn vị thuê) để làm việc trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một dịch vụ đặc thù đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện và được cấp giấy phép hoạt động bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các ngành nghề được phép cho thuê lại lao động

Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động 2019, các ngành nghề và công việc cụ thể được phép thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm:

Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký

Công việc liên quan đến dịch thuật, biên dịch hoặc ghi chép nhanh chóng trong các cuộc họp, sự kiện.

Thư ký/Hành chính

Công việc liên quan đến quản lý văn phòng, hỗ trợ hành chính cho các bộ phận.

Lễ tân

Công việc đón tiếp khách, hỗ trợ thông tin và xử lý các công việc hành chính tại các tổ chức, doanh nghiệp.

Hướng dẫn viên du lịch

Công việc dẫn đoàn du lịch, cung cấp thông tin và hướng dẫn cho khách du lịch.

Bán hàng

Công việc bán hàng tại các cửa hàng, siêu thị hoặc các điểm bán lẻ.

Hỗ trợ dự án

Công việc hỗ trợ triển khai các dự án, bao gồm các công việc hành chính, logistic và các công việc khác.

Lập trình hệ thống máy sản xuất

Công việc lập trình, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc trong sản xuất.

Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử

Công việc liên quan đến sản xuất, lắp ráp và kiểm tra các sản phẩm điện tử.

Vận hành/Sửa chữa thiết bị điện, điện tử

Công việc liên quan đến vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị điện, điện tử.

Xây dựng, sửa chữa các công trình xây dựng

Công việc liên quan đến xây dựng, bảo trì, sửa chữa các công trình xây dựng.

Chế biến thực phẩm

Công việc liên quan đến chế biến, đóng gói và kiểm tra chất lượng thực phẩm.

Chăm sóc khách hàng qua điện thoại

Công việc tư vấn, hỗ trợ khách hàng qua điện thoại.

Xử lý các loại công việc khác theo yêu cầu của doanh nghiệp

Những công việc khác mà doanh nghiệp cần thuê lại lao động và không thuộc các nhóm công việc bị cấm theo quy định của pháp luật.

Quy định về điều kiện hoạt động cho thuê lại lao động

Để được cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Vốn pháp định

Doanh nghiệp phải có vốn pháp định không thấp hơn 2 tỷ đồng.

Người quản lý

Người đứng đầu doanh nghiệp phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc quản lý nhân sự.

Trụ sở

Doanh nghiệp phải có trụ sở, địa chỉ giao dịch rõ ràng, cụ thể.

Quỹ bảo đảm thực hiện

Doanh nghiệp phải nộp một khoản tiền ký quỹ nhất định vào tài khoản ngân hàng để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động.

Thời hạn và gia hạn giấy phép cho thuê lại lao động

Thời hạn: Giấy phép cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa là 60 tháng.

Gia hạn: Trước khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp có thể làm thủ tục xin gia hạn giấy phép.

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc tư vấn về việc cho thuê lại lao động, hãy cho tôi biết.

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động được quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, doanh nghiệp cho thuê và doanh nghiệp thuê lại lao động. Dưới đây là các nguyên tắc chính theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan của Việt Nam:

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động

Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động:

Người lao động được đảm bảo các quyền lợi về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và pháp luật lao động.

Người lao động được bảo vệ về điều kiện làm việc, an toàn lao động và vệ sinh lao động.

Hợp đồng cho thuê lại lao động:

Hoạt động cho thuê lại lao động phải được thực hiện thông qua hợp đồng cho thuê lại lao động giữa doanh nghiệp cho thuê và doanh nghiệp thuê.

Hợp đồng cho thuê lại lao động phải có các nội dung chính như: thông tin về các bên, số lượng người lao động được thuê lại, công việc cụ thể, thời hạn cho thuê, quyền và nghĩa vụ của các bên, tiền lương và các chế độ khác.

Hợp đồng lao động với người lao động:

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký hợp đồng lao động với người lao động theo đúng quy định của pháp luật lao động.

Hợp đồng lao động phải ghi rõ công việc cụ thể, thời gian làm việc, tiền lương và các quyền lợi khác của người lao động.

Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lại lao động:

Chịu trách nhiệm về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác của người lao động.

Giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến quan hệ lao động với người lao động.

Trách nhiệm của doanh nghiệp thuê lại lao động:

Quản lý, chỉ đạo công việc và bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp thuê

Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Có một số trường hợp mà doanh nghiệp sẽ không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là các trường hợp cụ thể:

Không đáp ứng điều kiện về vốn pháp định:

Doanh nghiệp không có vốn pháp định tối thiểu là 2 tỷ đồng theo quy định.

Không đáp ứng điều kiện về người quản lý:

Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc quản lý nhân sự.

Không đáp ứng điều kiện về trụ sở:

Doanh nghiệp không có trụ sở, địa chỉ giao dịch rõ ràng, cụ thể hoặc không đáp ứng các yêu cầu về cơ sở vật chất theo quy định.

Không ký quỹ đầy đủ:

Doanh nghiệp không nộp khoản tiền ký quỹ theo quy định để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động.

Hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ:

Hồ sơ xin cấp giấy phép không đầy đủ, thiếu các tài liệu cần thiết hoặc các tài liệu không hợp lệ theo yêu cầu.

Vi phạm pháp luật lao động:

Doanh nghiệp hoặc người đại diện của doanh nghiệp đã từng vi phạm pháp luật lao động nghiêm trọng hoặc có các hành vi gian lận, lừa đảo trong hoạt động lao động.

Không tuân thủ quy định về an toàn lao động:

Doanh nghiệp không tuân thủ các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, dẫn đến việc không đảm bảo điều kiện làm việc an toàn cho người lao động.

Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính:

Doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính như nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Không đảm bảo quyền lợi của người lao động:

Doanh nghiệp không đảm bảo các quyền lợi về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

Quy trình từ chối cấp giấy phép

Thẩm định hồ sơ:

Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế các điều kiện của doanh nghiệp.

Thông báo từ chối:

Nếu phát hiện doanh nghiệp không đáp ứng một hoặc nhiều điều kiện trên, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra thông báo từ chối cấp giấy phép, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Khắc phục và tái nộp hồ sơ:

Doanh nghiệp có thể khắc phục các thiếu sót, hoàn thiện hồ sơ và tái nộp hồ sơ xin cấp giấy phép sau khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện.

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc tư vấn cụ thể về trường hợp của mình, hãy cho tôi biết.

Giấy phép cho thuê lại lao động
Giấy phép cho thuê lại lao động

Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tại Việt Nam, doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các điều kiện cụ thể theo quy định tại

Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tại Việt Nam, doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các điều kiện cụ thể theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan:

  1. Vốn pháp định

Doanh nghiệp phải có vốn pháp định không thấp hơn 2 tỷ đồng.

  1. Người quản lý

Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc quản lý nhân sự.

  1. Trụ sở

Doanh nghiệp phải có trụ sở, địa chỉ giao dịch rõ ràng, cụ thể.

  1. Quỹ bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

Doanh nghiệp phải nộp một khoản tiền ký quỹ vào tài khoản ngân hàng để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động. Khoản tiền ký quỹ này được sử dụng để thanh toán các quyền lợi của người lao động trong trường hợp doanh nghiệp không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình.

  1. Hồ sơ xin cấp giấy phép

Hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động thường bao gồm:

Đơn đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động (theo mẫu quy định).

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

Tài liệu chứng minh vốn pháp định: Bản sao kê tài khoản ngân hàng hoặc các chứng từ khác chứng minh doanh nghiệp có vốn pháp định tối thiểu là 2 tỷ đồng.

Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của người quản lý: Bản sao hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm hoặc các giấy tờ khác chứng minh người đứng đầu doanh nghiệp có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.

Giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở: Hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ liên quan khác.

Giấy xác nhận của ngân hàng về việc doanh nghiệp đã nộp tiền ký quỹ.

  1. Thẩm định và cấp giấy phép

Cơ quan có thẩm quyền (thường là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) sẽ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế các điều kiện của doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ và các điều kiện đều hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ cấp giấy phép cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp.

  1. Thời hạn và gia hạn giấy phép

Thời hạn của giấy phép cho thuê lại lao động là 60 tháng.

Trước khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp có thể làm thủ tục xin gia hạn giấy phép nếu tiếp tục muốn hoạt động trong lĩnh vực này.

  1. Quy định về báo cáo và kiểm tra

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.

Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định pháp luật.

Đảm bảo tuân thủ đầy đủ các điều kiện này sẽ giúp doanh nghiệp nhận được giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động một cách hợp pháp và thuận lợi.

Trên đây là một số nội dung chia sẻ kiến thức liên quan đến Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Hi vọng có thể giúp bạn hoàn thành thủ tục được dễ dàng. Nếu bạn có vấn đề nào thắc mắc hoặc cần hỗ trợ dịch vụ pháp lý liên quan đến vấn đề trên hãy liên hệ ngay cho Gia Minh để được hỗ trợ tận tình nhé!

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục làm giấy phép lao động cho giám đốc 

Thông báo về việc thay đổi Tổng giám đốc 

Tìm hiểu thủ tục thay đổi giám đốc công ty cổ phần mới nhất 

Thủ tục thay đổi giám đốc công ty TNHH mới nhất 

Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không 

Thủ tục thay đổi giám đốc công ty năm 2023 nhanh nhất 

Thủ tục cập nhật căn cước công dân của giám đốc công ty 

Thủ tục thay đổi giám đốc công ty tnhh hai thành viên như thế nào? 

xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý là giám đốc – phó giám đốc 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo