DỊCH VỤ LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH TẠI TPHCM

Rate this post

DỊCH VỤ LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH TẠI TPHCM

Gia Minh với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp. Đến nay, Gia Minh tự hào đã thành lập cho hàng nghìn công ty trên cả nước. Với kỹ năng làm việc linh hoạt, chuyên nghiệp, Gia Minh đã và đang hỗ trợ các doanh nghiệp trong và ngoài nước thành lập mới công ty, mở chi nhánh, Dịch vụ lập địa điểm kinh doanh tại TPHCM và các tỉnh thành khác trên cả nước. Chi tiết các bước thành lập đia điểm kinh doanh có ngay ở bài viết dưới đây.

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh tại TPHCM
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh tại TPHCM

Thủ tục thành lập mới địa điểm kinh doanh

Các bước thành lập địa điểm kinh doanh công ty tại TPHCM

Thủ tục mở địa điểm kinh doanh tại TPHCM sẽ được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Tư vấn thành lập ĐĐKD theo quy định

Bước 2: Chuẩn bị thông tin, soạn thảo hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh tại TPHCM đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận thành lập địa điểm kinh doanh công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 5: Nộp hồ sơ thông báo về việc thành lập VPDD với cơ quan quản lý thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở

Gia Minh sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thông báo thành lập địa điểm kinh doanh tới cơ quan thuế để đăng ký hạch toán thuế cũng như các vấn đề liên quan đến thuế cho địa điểm kinh doanh.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Công bố thông tin về việc thành lập địa điểm kinh doanh Công ty

 

Sau khi địa điểm kinh doanh nhận được Giấy chứng nhận hoạt động, nhân viên công ty phải gửi thông tin đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh cho cơ quan thuế, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu nếu địa điểm kinh doanh đặt ở tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trong thời hạn 10 ngày từ ngày thành lập VPDD.

Kinh nghiệm thành lập địa điểm kinh doanh tại TPHCM
Kinh nghiệm thành lập địa điểm kinh doanh tại TPHCM

Công việc của Gia Minh

 

Nội dung công việc Ghi chú
Tư vấn chọn loại hình doanh nghiệpTheo xu hướng kinh doanh
Tư vấn chọn và tra cứu tên công tyTheo thương hiệu và tên miền
Tư vấn chọn ngành nghề – mã ngànhTheo hệ thống ngành Việt Nam
Tư vấn chọn vốn điều lệTheo xu hướng kinh doanh
Soạn thảo điều lệ công tyTheo Luật doanh nghiệp 2014
Soạn thảo, in ấn và chuẩn bị hồ sơTheo đúng mẫu quy định
Đại diện cho khách hàngTheo văn bản ủy quyền
Hỗ trợ bước đầu về thuế – kế toánTheo quy định về thuế

 

Phương thức thanh toán phí dịch vụ

 

Cách thanh toán Tỉ lệ Ghi chú
Lần 1: Phí ứng trước50%Khi bắt đầu công việc
Lần 2: Phí nhận sau50%Khi hoàn tất công việc
Lưu ý:
Phí dịch vụ trên là trọn gói, gồm: lệ phí nhà nước, dấu tròn và phí dịch vụ
Phí dịch vụ chưa bao gồm VAT. sẽ tính thêm khi xuất hóa đơn
Trường hợp riêng biệt , thời gian và phí dịch vụ sẽ được thỏa thuận
Thời gian được tính theo ngày làm việc, không kể thứ 7 và chủ nhật
Khách hàng thanh toán theo 2 cách: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

 

Tại sao nên chọn dịch vụ mở địa điểm kinh doanh tại TPHCM của Gia Minh

Chi phí mở địa điểm kinh doanh tại TPHCM luôn cạnh tranh với giá thị trường: 700.000đ

Được chuyên viên của Gia Minh tư vấn miễn phí các hồ sơ thủ tục trước và sau khi mở địa điểm kinh doanh

Cam kết luôn đúng hẹn: chỉ 3-5 ngày có giấy phép kinh doanh, 1 ngày sau có con dấu tròn.

Quý khách không phải đi lại: Nhân viên Gia Minh soạn hồ sơ và đến tận nơi để ký hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh

Gia Minh sở hữu đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao, có kiến thức chuyên sâu về vấn đề pháp lý, thủ tục mở công ty. Có khả năng tư vấn và đưa ra các giải pháp phù hợp để giúp khách hàng thuận lợi đăng ký kinh doanh. Đến với Gia Minh, doanh nghiệp sẽ được tư vấn miễn phí mọi vấn đề liên quan đến mở địa điểm kinh doanh tại TPHCM một cách tận tâm nhất.

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Dịch vụ lập địa điểm kinh doanh tại TPHCM nước ngoài thật không dễ dàng phải không các bạn?. Mọi thắc mắc và các vấn đề liên quan đến giấy phép nếu quý độc giả không hiểu rõ thì có thể liên hệ trực tiếp với Gia Minh để được tư vấn rõ hơn.

Thành lập địa điểm kinh doanh tại TPHCM
Thành lập địa điểm kinh doanh tại TPHCM

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN 

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Bảng giá dấu tròn công ty

Thành lập hộ kinh doanh

Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng 

khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?

Mở công ty mùa dịch – 3 lợi thế ít ai biết

Thủ tục tăng vốn đầu tư

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo