Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Căn cứ pháp lý xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/9/2019).
Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt Nam
Các đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam bao gồm:
Nhà đầu tư nước ngoài:
Người nước ngoài đầu tư vốn vào doanh nghiệp tại Việt Nam.
Người lao động nước ngoài:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Người nước ngoài có giấy phép lao động hợp lệ và đang làm việc tại các doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Việt Nam.
Chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc kỹ thuật viên có trình độ cao:
Người nước ngoài có trình độ chuyên môn hoặc kỹ thuật cao, đang làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức hoặc dự án tại Việt Nam.
Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam:
Người nước ngoài là vợ hoặc chồng của công dân Việt Nam.
Người nước ngoài là thành viên gia đình của công dân Việt Nam hoặc người có thẻ tạm trú:
Bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của công dân Việt Nam hoặc của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú.
Học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tập tại Việt Nam:
Người nước ngoài đến Việt Nam để học tập tại các trường đại học, cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục khác.
Người nước ngoài làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế hoặc các dự án của Chính phủ Việt Nam:
Người nước ngoài làm việc tại các tổ chức, dự án hợp tác quốc tế tại Việt Nam.
Người nước ngoài đến Việt Nam theo diện định cư, bảo lãnh:
Người nước ngoài được bảo lãnh bởi người thân đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Các thủ tục và yêu cầu cụ thể để xin thẻ tạm trú có thể khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Điều kiện xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, người nộp đơn cần đáp ứng một số điều kiện cụ thể tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú mà họ đang xin. Dưới đây là các điều kiện chung:
Hộ chiếu hợp lệ:
Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.
Đối tượng đủ điều kiện:
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hợp lệ (trừ trường hợp được miễn giấy phép lao động).
Chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc kỹ thuật viên có trình độ cao.
Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam.
Người nước ngoài là thành viên gia đình của công dân Việt Nam hoặc người có thẻ tạm trú.
Học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tập tại Việt Nam.
Người nước ngoài làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế hoặc các dự án của Chính phủ Việt Nam.
Người nước ngoài đến Việt Nam theo diện định cư, bảo lãnh.
Giấy tờ cần thiết:
Đơn xin cấp thẻ tạm trú (theo mẫu quy định).
Hộ chiếu gốc còn hiệu lực và bản sao hộ chiếu.
Ảnh thẻ (kích thước 2x3cm).
Giấy tờ chứng minh lý do xin thẻ tạm trú, cụ thể như:
Giấy phép lao động (nếu xin thẻ tạm trú cho người lao động).
Giấy chứng nhận đầu tư (nếu xin thẻ tạm trú cho nhà đầu tư).
Giấy đăng ký kết hôn (nếu xin thẻ tạm trú cho người kết hôn với công dân Việt Nam).
Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (nếu xin thẻ tạm trú cho thành viên gia đình).
Giấy xác nhận nhập học (nếu xin thẻ tạm trú cho học sinh, sinh viên).
Bảo lãnh:
Đối với một số trường hợp, cần có công ty, tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh.
Địa điểm nộp hồ sơ:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Sở Quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương nơi người nước ngoài đang cư trú.
Phí cấp thẻ tạm trú:
Phí cấp thẻ tạm trú khác nhau tùy theo thời hạn của thẻ và quy định của cơ quan cấp phép.
Điều quan trọng là người nước ngoài và đơn vị bảo lãnh cần tuân thủ đầy đủ các quy định và yêu cầu của pháp luật Việt Nam để quá trình xin thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ và hồ sơ sau đây:
Hộ chiếu: Bản sao hộ chiếu có công chứng hoặc bản gốc để kiểm tra.
Giấy tờ xác nhận mục đích nhập cảnh: Bao gồm visa (nếu có) và các giấy tờ xác nhận mục đích nhập cảnh hợp pháp (ví dụ như giấy mời của đơn vị tiếp nhận, giấy phép lao động, giấy tờ xác nhận kết hôn, v.v.).
Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có): Đối với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam.
Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng nhận quốc tịch của người Việt Nam (đối với trường hợp người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam).
Giấy chứng nhận sức khỏe: Có thể yêu cầu kiểm tra sức khỏe tại các cơ sở y tế được chỉ định.
Ảnh 4x6cm: Số lượng theo yêu cầu của cơ quan cấp thẻ.
Đơn xin cấp thẻ tạm trú: Điền đầy đủ thông tin và ký tên.
Biên bản xác nhận tạm trú: Có thể yêu cầu từ cơ quan công an địa phương.
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan cấp thẻ: Các giấy tờ này có thể bao gồm bản sao giấy tờ nhà ở, chứng minh tài chính, v.v. tuỳ theo quy định của từng địa phương và từng trường hợp cụ thể.
Điều kiện xin thẻ tạm trú
Để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, bạn cần chuẩn bị các điều kiện sau đây:
Đối tượng đủ điều kiện: Bạn phải là người nước ngoài có lợi ích đáng kể với Việt Nam, như nhân viên, chuyên gia, người đầu tư, hoặc người có mối quan hệ gia đình với công dân Việt Nam.
Mục đích nhập cảnh: Bạn cần phải có mục đích cụ thể khi nhập cảnh vào Việt Nam, như làm việc, học tập, điều trị y tế, hoặc du lịch dài hạn.
Hồ sơ đầy đủ: Bao gồm đơn xin cấp thẻ tạm trú, bản sao hộ chiếu có hợp lệ ít nhất 6 tháng, ảnh chụp 4×6 (nếu yêu cầu), giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh và lợi ích với Việt Nam (như hợp đồng lao động, giấy chứng nhận nhập học, hộ chiếu gia đình, v.v.).
Các giấy tờ liên quan khác: Có thể bao gồm giấy chứng nhận sức khỏe, giấy chứng nhận không có tiền án tiền sự (nếu yêu cầu).
Điều kiện tài chính: Có đủ khả năng tài chính để duy trì chi phí sinh hoạt trong thời gian lưu trú tại Việt Nam.
Hợp đồng bảo lãnh: Đối với các trường hợp cần bảo lãnh, cần có hợp đồng bảo lãnh từ công dân Việt Nam hoặc doanh nghiệp đủ điều kiện bảo lãnh.
Nộp hồ sơ và chi phí xử lý: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý di trú (có thể là Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Cục Di trú) và nộp các khoản phí xử lý hồ sơ theo quy định.
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú và dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các bước sau:
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
Chuẩn bị hồ sơ:
Hộ chiếu gốc còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.
02 ảnh thẻ kích thước 2x3cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
Đơn xin cấp thẻ tạm trú (NA6 hoặc NA8).
Giấy tờ chứng minh lý do xin thẻ tạm trú (giấy phép lao động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận nhập học,…).
Giấy xác nhận đăng ký tạm trú từ công an phường/xã nơi người nước ngoài đang cư trú.
Giấy tờ bảo lãnh từ công ty hoặc cá nhân tại Việt Nam.
Giấy giới thiệu nếu người nộp hồ sơ là đại diện của công ty, tổ chức.
Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Sở Quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương nơi người nước ngoài đang cư trú.
Chờ xét duyệt và nhận kết quả:
Thời gian xét duyệt và cấp thẻ tạm trú thường từ 5 đến 7 ngày làm việc (tùy vào từng trường hợp cụ thể).
Phí cấp thẻ tạm trú sẽ tùy thuộc vào thời hạn của thẻ.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Gia Minh cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài với quy trình như sau:
Tư vấn ban đầu:
Gia Minh sẽ tư vấn chi tiết về các điều kiện, hồ sơ cần thiết và quy trình xin cấp thẻ tạm trú.
Chuẩn bị và kiểm tra hồ sơ:
Hỗ trợ chuẩn bị và kiểm tra hồ sơ đầy đủ và chính xác.
Dịch thuật và công chứng các giấy tờ nếu cần.
Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình:
Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Theo dõi tiến trình xét duyệt và cập nhật thông tin cho khách hàng.
Nhận thẻ tạm trú và bàn giao:
Nhận thẻ tạm trú và bàn giao cho khách hàng.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Gia Minh:
Tiết kiệm thời gian và công sức: Không cần tự mình chuẩn bị hồ sơ và đi lại nhiều lần.
Đảm bảo hồ sơ chính xác: Tránh sai sót và thiếu sót trong hồ sơ.
Tư vấn chuyên nghiệp: Được tư vấn bởi đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm.
Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc muốn sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú của Gia Minh, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Gia Minh để được hỗ trợ.
Phí và thời gian xử lý thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Phí và thời gian xử lý thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú và thời gian cư trú mong muốn. Dưới đây là thông tin tổng quát về phí và thời gian xử lý:
Thời gian xử lý thẻ tạm trú
Thời gian xử lý hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thường từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Sở Quản lý xuất nhập cảnh.
Phí cấp thẻ tạm trú
Phí cấp thẻ tạm trú được quy định theo thời hạn của thẻ và loại thẻ tạm trú:
Thẻ tạm trú có thời hạn 1 năm:
Phí khoảng 80 USD.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 1 năm đến 2 năm:
Phí khoảng 100 USD.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 2 năm đến 3 năm:
Phí khoảng 120 USD.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 3 năm đến 5 năm (nếu có):
Phí sẽ cao hơn và thường do Cục Quản lý xuất nhập cảnh quy định cụ thể.
Lưu ý:
Phí trên có thể thay đổi tùy theo quy định của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại thời điểm nộp hồ sơ.
Ngoài phí cấp thẻ, có thể phát sinh thêm chi phí dịch vụ nếu bạn sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú của các công ty tư vấn, như Gia Minh.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú của Gia Minh
Gia Minh cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú với phí dịch vụ phụ thuộc vào gói dịch vụ bạn chọn và mức độ hỗ trợ cần thiết. Phí dịch vụ này sẽ bao gồm các công đoạn như tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình xét duyệt.
Để biết chính xác phí dịch vụ của Gia Minh, bạn có thể liên hệ trực tiếp với công ty để nhận được báo giá chi tiết và tư vấn cụ thể.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc muốn sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú của Gia Minh, hãy liên hệ với Gia Minh để được hỗ trợ và tư vấn.
Câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam cùng với câu trả lời tương ứng:
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là giấy tờ do Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Sở Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài để cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định, thường từ 1 đến 3 năm.
Ai có thể xin thẻ tạm trú tại Việt Nam?
Những đối tượng có thể xin thẻ tạm trú bao gồm:
Nhà đầu tư nước ngoài.
Người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hợp lệ.
Chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc kỹ thuật viên có trình độ cao.
Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam.
Người nước ngoài là thành viên gia đình của công dân Việt Nam hoặc người có thẻ tạm trú.
Học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tập tại Việt Nam.
Người nước ngoài làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế hoặc các dự án của Chính phủ Việt Nam.
Hồ sơ cần thiết để xin thẻ tạm trú bao gồm những gì?
Hồ sơ thường bao gồm:
Đơn xin cấp thẻ tạm trú (NA6 hoặc NA8).
Hộ chiếu gốc còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.
02 ảnh thẻ kích thước 2x3cm.
Giấy tờ chứng minh lý do xin thẻ tạm trú (giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận nhập học,…).
Giấy xác nhận đăng ký tạm trú từ công an phường/xã nơi người nước ngoài đang cư trú.
Giấy tờ bảo lãnh từ công ty hoặc cá nhân tại Việt Nam.
Giấy giới thiệu nếu người nộp hồ sơ là đại diện của công ty, tổ chức.
Thời gian xử lý hồ sơ xin thẻ tạm trú là bao lâu?
Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Phí cấp thẻ tạm trú là bao nhiêu?
Phí cấp thẻ tạm trú tùy thuộc vào thời hạn của thẻ:
Thẻ tạm trú có thời hạn 1 năm: khoảng 80 USD.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 1 năm đến 2 năm: khoảng 100 USD.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 2 năm đến 3 năm: khoảng 120 USD.
Thẻ tạm trú có thể được gia hạn không?
Có, thẻ tạm trú có thể được gia hạn nếu người nước ngoài tiếp tục đáp ứng các điều kiện cư trú hợp pháp tại Việt Nam và nộp hồ sơ gia hạn trước khi thẻ tạm trú hiện tại hết hạn.
Người nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú ở đâu?
Người nước ngoài có thể nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Sở Quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương nơi họ đang cư trú.
Người nước ngoài có thể tự xin thẻ tạm trú hay cần thông qua công ty dịch vụ?
Người nước ngoài có thể tự xin thẻ tạm trú hoặc thông qua công ty dịch vụ để tiết kiệm thời gian và đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác. Sử dụng dịch vụ của các công ty tư vấn như Gia Minh có thể giúp quá trình xin thẻ diễn ra thuận lợi hơn.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thủ tục giải thể trung tâm ngoại ngữ
Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hướng dẫn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài
Bảng giá thẻ tạm trú gia hạn trong ngoài khu công nghiệp
Bảng giá thẻ tạm trú giấy phép lao động và hộ chiếu hợp tác
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com