Cấp giấy phép kinh doanh quán Bar

Rate this post

Cấp giấy phép kinh doanh quán Bar là thủ tục bắt buộc, nếu khách hàng muốn kinh doanh quán bar. Hãy tham khảo thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh quán bar và các thông tin cần thiết để có được sự chuẩn bị tốt nhất, trước khi bạn bắt đầu kinh doanh quán bar.

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán bar
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán bar

Cơ sở pháp lý về kinh doanh quán bar

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật Luật doanh nghiệp
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ kế hoạch và đầu tư về việc hướng dẫn đăng ký về doanh nghiệp
  • Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
  • Luật an toàn thực phẩm 2010
  • Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
  • Nghị định số 105/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh rượu
  • Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại và luật quản lý ngoại thương. Về hoạt động mua bán hàng hóa. Và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Kinh doanh quán bar có bán rượu cần xin giấy phép gì?
Kinh doanh quán bar có bán rượu cần xin giấy phép gì?

Điều kiện kinh doanh quán bar

Theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh quán bar như sau:

  • Là doanh nghiệp. Hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ. Và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên. Không kể công trình phụ.
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường. Hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
  • Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200m trở lên.

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải có trách nhiệm:

  • Không được hoạt động từ 2 giờ sáng đến 8 giờ sáng.
  • Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
  • Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định về biểu diễn nghệ thuật.

Tham khảo thêm:

Giấy phép kinh doanh vũ trường

Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

Thủ tục xin cấp giấy phép an ninh trật tự

23 ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh quán bar

Đối với hộ kinh doanh

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar đối với hộ kinh doanh bao gồm: 

  • Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại Thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước).
  • Bản sao hợp lệ CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh. Hoặc người đại diện hộ gia đình.
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân, về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Tham khảo thêm:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thành lập hộ kinh doanh

Thủ tục thành lập hộ kinh doanh

Mở quán bar pub siêu lợi nhuận cần chuẩn bị những gì
Mở quán bar pub siêu lợi nhuận cần chuẩn bị những gì

Đối với doanh nghiệp trong nước

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar đối với doanh nghiệp trong nước bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
  • Dự thảo điều lệ của công ty (công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh).
  • Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp (tùy loại hình doanh nghiệp lựa chọn).
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: 

Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân.

Quyết định thành lập. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân. Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

  • Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có). Giấy tờ tùy thân của người đại diện nộp hồ sơ.
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định.

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Được căn cứ Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về như sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
  • Bản giải trình có nội dung:

Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

Kế hoạch kinh doanh:

Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh. Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường. Nhu cầu về lao động. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh.

Điều kiện kinh doanh quầy bar, sàn nhảy
Điều kiện kinh doanh quầy bar, sàn nhảy

Kế hoạch tài chính:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên. Giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.

Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa. Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh. Trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.

  • Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
  • Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa. Và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).

Tham khảo thêm:

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán bar

Căn cứ Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về thủ tục xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gồm các bước như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện. Hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh: Phòng đăng ký kinh doanh tại quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh (Hộ kinh doanh); Sở Kế hoạch và Đầu tư (Doanh nghiệp). 

Hồ sơ bao gồm: 

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ. Và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 

  • 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 
  • 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 
  • 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 
  • 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; 
  • Đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Kinh nghiệm mở quán bar kiếm lợi nhuận khủng
Kinh nghiệm mở quán bar kiếm lợi nhuận khủng

Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho quán bar

Trước khi chính thức đi vào kinh doanh, bạn cần phải tiến hành xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm từ Cục An toàn thực phẩm. Sau khi nộp hồ sơ lên Cục An toàn thực phẩm. Cục sẽ tiến hành thẩm định. Nếu bạn đạt yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm. Cục sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm sau 15 ngày.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Căn cứ khoản 1 điều 36 Luật an toàn thực phẩm 2010, quy định những hồ sơ cần chuẩn bị để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất. Kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp kinh doanh dịch vụ ăn uống tại quầy quán bar thuộc thẩm quyền của Bộ y tế.

Tham khảo thêm:

Giấy phép an toàn thực phẩm là gì?

Hồ sơ xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Quy trình xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần phải làm những thủ tục để xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm từ Cục An toàn thực phẩm. Quy trình này sẽ bao gồm:

Bước 1: Chủ cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất. Kinh doanh trực tiếp trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Với trường hợp đủ điều kiện kinh doanh. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Mở quán bar cần bao nhiêu tiền
Mở quán bar cần bao nhiêu tiền

Cấp giấy phép kinh doanh quán Bar do Luật Gia Minh thực hiện; với đội ngũ nhân có trình độ chuyên môn cao về kế toán cũng như Luật. Nếu có vấn đề nào khách hàng chưa rõ có thể liên hệ với với Gia Minh; theo hotline: 0939 45 65 69 để chúng tôi tư vấn cụ thể hơn vấn đề pháp lý.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đăng ký nhãn hiệu cho nhà hàng

Hướng dẫn thủ tục kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể

Chủ công ty có được thành lập hộ kinh doanh không? 

Quy định về hóa đơn đầu vào của hộ kinh doanh cá thể

Thủ tục mở cửa hàng kinh doanh in ấn thành công 100%

Tư vấn mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể?

Hướng dẫn nộp thuế hộ kinh doanh gia đình tại Việt Nam

Đăng ký giấy phép kinh doanh sân bóng đá mini cỏ nhân tạo

Thủ tục đăng ký kinh doanh cho trung tâm bảo trì điện lạnh

Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể đơn giản nhanh chóng

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng, quán ăn, quán cà phê

Dịch vụ đăng ký kinh doanh quán bar
Dịch vụ đăng ký kinh doanh quán bar

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo