Đăng ký thành lập công ty cổ phần

Rate this post

Đăng ký thành lập công ty cổ phần

Khi thành lập công ty cổ phần doanh nghiệp cần 3 thành viên trở lên. Vậy hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần gồm những giấy tờ gì? Thành lập công ty có rắc tối hay không? Với bài viết này, Gia Minh mong rằng bạn hiểu rõ hơn quy trình, thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định mới nhất hiện nay.

Quy trình đăng ký thành lập công ty cổ phần
Quy trình đăng ký thành lập công ty cổ phần

Cơ sở pháp lý thành lập công ty cổ phần

 Để thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam, các cơ sở pháp lý chính cần tham khảo bao gồm:

Luật Doanh nghiệp 2020 (Luật số 59/2020/QH14): Đây là văn bản pháp luật cơ bản quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp, bao gồm công ty cổ phần.

Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp: Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp về việc đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thủ tục và hồ sơ cần thiết để thành lập công ty cổ phần.

Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp: Thông tư này do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, cung cấp các mẫu đơn và quy trình chi tiết để đăng ký doanh nghiệp.

Luật Đầu tư 2020 (Luật số 61/2020/QH14): Luật này quy định về các hoạt động đầu tư kinh doanh, bao gồm việc đầu tư thành lập doanh nghiệp và các quy định liên quan đến ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Các quy định pháp luật liên quan khác: Bao gồm các quy định về thuế, lao động, bảo hiểm xã hội, môi trường, và các quy định chuyên ngành khác tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh cụ thể của công ty cổ phần.

Các bước cơ bản để thành lập công ty cổ phần:

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty: Hồ sơ bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Danh sách cổ đông sáng lập và các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có), bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý của các cổ đông, và các tài liệu khác theo quy định.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 3-5 ngày làm việc.

Khắc dấu và thông báo mẫu dấu: Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty tiến hành khắc dấu và thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký mã số thuế: Công ty mở tài khoản ngân hàng và đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế địa phương.

Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: Công ty phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Những cơ sở pháp lý và bước thực hiện trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và yêu cầu pháp lý để thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam. Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ, có thể liên hệ với các dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp.

Công ty cổ phần có những đặc điểm gì?

Công ty cổ phần (CTCP) có một số đặc điểm chính như sau:

Tư cách pháp nhân: CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là công ty có quyền và nghĩa vụ độc lập với các cổ đông.

Vốn điều lệ: Vốn điều lệ của CTCP được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cổ phần này có thể được phát hành ra công chúng hoặc cho các nhà đầu tư cụ thể.

Cổ đông: CTCP phải có ít nhất ba cổ đông sáng lập và không hạn chế số lượng tối đa cổ đông. Các cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Cổ phiếu: CTCP có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng. Các cổ phiếu này có thể được giao dịch trên thị trường chứng khoán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển nhượng vốn.

Quyền và nghĩa vụ của cổ đông: Cổ đông có quyền tham gia Đại hội đồng cổ đông, biểu quyết các vấn đề quan trọng của công ty, nhận cổ tức và chuyển nhượng cổ phần. Các nghĩa vụ của cổ đông bao gồm góp đủ và đúng hạn số vốn cam kết, tuân thủ Điều lệ công ty và các quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của CTCP thường bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (nếu có) và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Hội đồng quản trị quản lý và điều hành công ty, Ban kiểm soát giám sát hoạt động của công ty (bắt buộc đối với công ty có trên 11 cổ đông).

Chuyển nhượng cổ phần: Cổ phần của các cổ đông trong CTCP có thể được tự do chuyển nhượng, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định trong Điều lệ công ty hoặc pháp luật.

Trách nhiệm tài chính: CTCP chịu trách nhiệm tài chính bằng toàn bộ tài sản của công ty, nghĩa là nếu công ty gặp khó khăn tài chính, tài sản của công ty có thể bị sử dụng để thanh toán các khoản nợ.

Công bố thông tin: CTCP phải tuân thủ các quy định về công bố thông tin tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và các sự kiện quan trọng khác theo quy định của pháp luật, đặc biệt là nếu công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.

Những đặc điểm này làm cho công ty cổ phần trở thành một loại hình doanh nghiệp phổ biến, đặc biệt là trong các lĩnh vực cần huy động vốn lớn và có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh thông qua việc phát hành cổ phiếu.

Chủ thể thành lập công ty cổ phần

Chủ thể có thể thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam bao gồm:

Cá nhân:

Công dân Việt Nam: Bất kỳ cá nhân nào có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (ví dụ: cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước).

Người nước ngoài: Các cá nhân nước ngoài có thể thành lập hoặc góp vốn vào công ty cổ phần tại Việt Nam, tuân thủ theo các quy định của Luật Đầu tư và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Tổ chức:

Tổ chức Việt Nam: Các tổ chức có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, bao gồm doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, có quyền thành lập hoặc góp vốn vào công ty cổ phần, trừ các trường hợp bị cấm theo quy định của pháp luật.

Tổ chức nước ngoài: Các tổ chức nước ngoài có tư cách pháp nhân cũng có thể thành lập hoặc góp vốn vào công ty cổ phần tại Việt Nam. Các tổ chức này phải tuân thủ các quy định về đầu tư và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Lưu ý:

Điều kiện về năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự: Các cá nhân và tổ chức phải có đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật để tham gia thành lập công ty cổ phần.

Hạn chế đối với một số đối tượng: Có một số đối tượng bị cấm hoặc bị hạn chế trong việc thành lập và quản lý công ty cổ phần như đã đề cập ở trên.

Điều kiện về vốn: Các cá nhân và tổ chức góp vốn phải tuân thủ quy định về mức vốn tối thiểu (nếu có) cho ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà công ty dự định hoạt động.

Việc thành lập công ty cổ phần bởi các chủ thể này phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến doanh nghiệp và đầu tư tại Việt Nam.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam, các điều kiện cơ bản bao gồm:

Điều kiện về chủ thể thành lập:

Các cá nhân, tổ chức có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp.

Người nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài cần tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều kiện về tên công ty:

Tên công ty phải được đặt theo quy định của Luật Doanh nghiệp, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

Tên công ty phải bao gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Ví dụ: Công ty Cổ phần ABC.

Điều kiện về trụ sở chính:

Trụ sở chính của công ty phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng, bao gồm số nhà, tên phố (ngõ, hẻm), xã (phường), quận (huyện), thành phố (tỉnh).

Điều kiện về vốn điều lệ:

Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

Công ty phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập.

Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện có thể yêu cầu mức vốn pháp định tối thiểu.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:

Công ty có thể đăng ký kinh doanh bất kỳ ngành nghề nào mà pháp luật không cấm.

Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, công ty phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật (ví dụ: chứng chỉ hành nghề, giấy phép con, vốn pháp định, yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy, …).

Điều kiện về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý của các cổ đông.

Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).

Điều kiện về quản lý và điều hành:

Công ty cổ phần phải có Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có trên 11 cổ đông).

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm điều hành và quản lý hoạt động của công ty.

Điều kiện về công bố thông tin:

Công ty phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đáp ứng các điều kiện này, bạn có thể tiến hành thành lập công ty cổ phần theo quy trình quy định. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và hiệu quả.

Đọc thêm:

Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

 

Quy trình đăng ký thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).

Điều lệ công tycổ phần;

Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).

Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;

Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức

Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần và lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp sẽ được nộp kèm hồ sơ sau khi được các cổ đông ký theo quy định.

Bước 3: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Gia Minh sẽ tiến hành làm dấu

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:

Tên doanh nghiệp;

Mã số doanh nghiệp.

Như vậy theo quy định mới, doanh nghiệp không cần công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng. Và hình thức con dấu là do doanh nghiệp lựa chọn, quyết định chỉ cần đảm bảo các thông tin tối thiểu nêu trên.

Tuy nhiên, để đảm bảo thống nhất việc sử dụng con dấu pháp nhân chúng tôi khuyến cáo doanh nghiệp nên sử dụng khuôn dấu thông thường (dấu tròn) .

Doanh nghiệp không nên để thông tin quận nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, phòng trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi trụ sở khác quận không phải thực hiện khắc dấu lại.

Ngoài ra, theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 hiện hành công ty cổ phần có quyền khắc nhiều con dấu để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.

Bước 4: Các cổ đông công ty thực hiện góp vốn điều lệ

Các cổ đông công ty góp đủ vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Việc góp vốn khi thành lập công ty cổ phần hoàn toàn được thực hiện bằng tiền mặt trừ trường hợp cổ đông góp vốn là tổ chức.

Bước 5: Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập công ty

Mở tài khoản ngân hàng của công ty;

Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng internet;

Làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chính;

Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;

Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử;

Công ty cổ phần được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập. Chậm nhất trước ngày 30 tháng 01 năm sau phải thực hiện kê khai thuế môn bài của năm thành lập.

Chi phí thành lập công ty cổ phần

 Chi phí thành lập công ty cổ phần

Chi phí thành lập công ty cổ phần

STT

GÓI DỊCH VỤ

PHÍ DỊCH VỤ

(VNĐ)

GHI CHÚ

1

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

1.500.000

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

2

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

4.500.000

 

 

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

– Chữ ký số VIN RA 3 năm

– 300 hóa đơn điện tử Misa

– Thủ tục ban đầu với thuế

– Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

(áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho)

3

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

6.000.000

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

– Chữ ký số VIN RA 3 năm

– 300 hóa đơn điện tử Misa

– Thủ tục ban đầu với thuế

– Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

(áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho)

Ưu và nhược điểm của công ty cổ phần là gì?

Ưu điểm của công ty cổ phần

Khả năng huy động vốn lớn:

Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng, từ đó có thể thu hút một lượng lớn vốn đầu tư để mở rộng và phát triển kinh doanh.

Chuyển nhượng cổ phần dễ dàng:

Cổ phần trong công ty cổ phần có thể được tự do chuyển nhượng (trừ một số trường hợp quy định trong Điều lệ công ty), giúp cổ đông dễ dàng rút vốn hoặc tham gia đầu tư.

Tính trách nhiệm hữu hạn:

Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp, giảm rủi ro tài chính cá nhân.

Cơ cấu quản lý chuyên nghiệp:

Công ty cổ phần có cơ cấu tổ chức rõ ràng và chuyên nghiệp với Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (nếu có), và Ban giám đốc. Điều này giúp công ty quản lý và điều hành hiệu quả hơn.

Uy tín và minh bạch:

Do phải công bố thông tin tài chính và các thông tin quan trọng khác theo quy định của pháp luật, công ty cổ phần thường có uy tín cao và thu hút được sự tin tưởng từ các nhà đầu tư, khách hàng và đối tác.

Khả năng tồn tại lâu dài:

Công ty cổ phần có khả năng tồn tại lâu dài và không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của các cổ đông. Điều này tạo ra sự ổn định và bền vững trong kinh doanh.

Nhược điểm của công ty cổ phần

Thủ tục thành lập phức tạp:

Việc thành lập công ty cổ phần đòi hỏi nhiều thủ tục pháp lý phức tạp và tốn kém, bao gồm đăng ký doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu, công bố thông tin, v.v.

Chi phí hoạt động cao:

Công ty cổ phần phải tuân thủ nhiều quy định về kế toán, kiểm toán, công bố thông tin, và quản lý, do đó chi phí hoạt động thường cao hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.

Khả năng bị thâu tóm:

Do cổ phần có thể được tự do chuyển nhượng, công ty có nguy cơ bị thâu tóm nếu một cổ đông hoặc nhóm cổ đông mua lại một lượng lớn cổ phần.

Xung đột lợi ích:

Với nhiều cổ đông, đặc biệt là khi số lượng cổ đông lớn, có thể xảy ra xung đột lợi ích giữa các nhóm cổ đông, làm ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định và quản lý công ty.

Yêu cầu công khai thông tin:

Việc phải công khai thông tin tài chính và các thông tin quan trọng khác có thể làm lộ bí mật kinh doanh và chiến lược của công ty, gây bất lợi trong cạnh tranh.

Quản lý phức tạp:

Với cơ cấu tổ chức phức tạp, việc quản lý và điều hành công ty cổ phần đòi hỏi phải có đội ngũ quản lý chuyên nghiệp và có kinh nghiệm, dẫn đến chi phí nhân sự cao.

Những ưu và nhược điểm này cần được xem xét kỹ lưỡng khi quyết định thành lập công ty cổ phần, tùy thuộc vào mục tiêu kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp.

Trên đây là thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần mới nhất năm 2022 mà bạn nên quan tâm. Gia Minh hy vọng với bài viết này sẽ giúp khách hàng hiểu rõ hơn thủ tục thành lập công ty. Nếu bạn vẫn còn gặp vướng mắc hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn giải đáp miễn phí.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Những việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp

Cách đặt tên chi nhánh – đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định

Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận

Thủ tục thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty 

Thay đổi địa chỉ chi nhánh của doanh nghiệp

Dịch vụ thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên trọn gói

Những đặc điểm nổi bật của công ty hợp danh

Các bước thành lập công ty theo quy định của pháp luật

Thành lập công ty cổ phần cần những gì? Điều kiện ra sao
Thành lập công ty cổ phần cần những gì? Điều kiện ra sao

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo