Thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cần thơ

Rate this post

Thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cần thơ

Việc xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ là một phần quan trọng của việc đảm bảo quyền lợi pháp lý và tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc sống và làm việc tại Việt Nam. Quy trình này đòi hỏi sự tỉ mỉ, chu đáo và tuân thủ đúng quy định. Dưới đây là các bước thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ.

Những lợi ích khi xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ
Những lợi ích khi xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ

Cơ sở pháp lý đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ

Cơ sở pháp lý đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ, cũng như các địa phương khác tại Việt Nam, bao gồm các văn bản pháp luật sau:

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019): Đây là luật chính điều chỉnh các vấn đề liên quan đến nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm các thủ tục đăng ký tạm trú.

Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 1 năm 2015 của Bộ Công an: Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 21/2011/NĐ-CP về việc quản lý tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công an: Hướng dẫn việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thông qua hệ thống khai báo tạm trú trực tuyến.

Công văn số 4201/BCA-QLXNC của Bộ Công an: Về việc thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Các quy định và hướng dẫn của Công an địa phương: Tùy theo từng địa phương, Công an có thể có thêm các hướng dẫn cụ thể về quy trình và thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài.

Khi đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ, cần tuân thủ các quy định pháp luật trên và thực hiện đúng các hướng dẫn của Công an địa phương về thủ tục khai báo tạm trú.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Cần Thơ

Các đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Cần Thơ (và trên toàn lãnh thổ Việt Nam) bao gồm:

Nhà đầu tư nước ngoài:

Người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam.

Người lao động nước ngoài:

Người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, có hợp đồng lao động với doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Việt Nam.

Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

Những người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động nhưng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật:

Những người này cần có xác nhận về việc đang làm việc tại doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Việt Nam, và phải được doanh nghiệp hoặc tổ chức bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú.

Người thân của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú:

Vợ/chồng, con dưới 18 tuổi, cha/mẹ của công dân Việt Nam hoặc của người nước ngoài đã có thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Người nước ngoài vào Việt Nam theo diện hợp tác với các cơ quan, tổ chức được Chính phủ Việt Nam phê duyệt:

Bao gồm cả các chuyên gia, nhà nghiên cứu, giảng viên mời đến làm việc tại các tổ chức nghiên cứu, cơ sở giáo dục, hoặc các cơ quan, tổ chức khác tại Việt Nam.

Người nước ngoài nhập cảnh với mục đích khác theo quy định pháp luật:

Các đối tượng khác có giấy tờ chứng minh lý do lưu trú hợp pháp tại Việt Nam theo quy định.

Những đối tượng trên cần đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật Việt Nam, và cần có sự bảo lãnh của doanh nghiệp, tổ chức, hoặc cá nhân tại Việt Nam khi xin cấp thẻ tạm trú. Thời hạn của thẻ tạm trú tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nhưng thường không quá 5 năm.

Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ

Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ (và trên toàn lãnh thổ Việt Nam) được phân loại dựa trên mục đích nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài. Dưới đây là các loại thẻ tạm trú phổ biến:

Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài (Thẻ TTĐT):

Ký hiệu: ĐT1, ĐT2, ĐT3.

ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư và đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam với vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào các ngành, nghề ưu đãi đầu tư.

ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư và đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam với vốn góp từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư.

ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư và đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam với vốn góp từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài (Thẻ TTLĐ):

Ký hiệu: LĐ1, LĐ2.

LĐ1: Cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và được miễn giấy phép lao động.

LĐ2: Cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và có giấy phép lao động.

Thẻ tạm trú cho nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, và lao động kỹ thuật (Thẻ TTLM):

Ký hiệu: NN1, NN2, NN3.

NN1: Cấp cho trưởng văn phòng đại diện hoặc dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, văn hóa, thể thao, khoa học, giáo dục, hoặc các tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

NN3: Cấp cho người làm việc tại các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú cho người thân của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã có thẻ tạm trú:

Ký hiệu: TT.

Dành cho vợ/chồng, con dưới 18 tuổi, cha/mẹ của công dân Việt Nam hoặc của người nước ngoài đã có thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú cho học sinh, sinh viên nước ngoài:

Ký hiệu: DH.

Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam học tập.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài vào hợp tác nghiên cứu, giảng dạy tại Việt Nam:

Ký hiệu: LV1, LV2.

LV1: Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với cơ quan nhà nước.

LV2: Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Thẻ tạm trú cho báo chí, phóng viên thường trú:

Ký hiệu: PV1, PV2.

PV1: Cấp cho phóng viên báo chí nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

PV2: Cấp cho phóng viên báo chí nước ngoài hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú cho người thực hiện các chương trình nhân đạo, tình nguyện viên:

Ký hiệu: NGO.

Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện các chương trình nhân đạo, tình nguyện.

Mỗi loại thẻ tạm trú có thời hạn nhất định, thường từ 1 đến 5 năm, tùy thuộc vào loại thẻ và trường hợp cụ thể. Việc cấp thẻ tạm trú cần đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ và thủ tục theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thời hạn các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định

Theo quy định tại Điều 8 Luật 47/2014/QH2013 và Điều 8, 36, 38  Luật số 51/2019/QH14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì diện được cấp thẻ tạm trú Việt Nam

Thẻ tạm trú loại LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn 2 năm.

– LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”

– LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động

– PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú loại NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn 3 năm.

– NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

– TT – Cấp cho người nước ngoài có người thân có thẻ tạm trú Việt Nam hoặc người có nguồn gốc Việt Nam hoặc người được người thân là công dân Việt Nam bảo lãnh. 

Thẻ tạm trú loại NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn 5 năm.

– ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

– NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

– LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp

– DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

Thẻ tạm trú loại ĐT1 có thời 10 năm.

– ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

Tham khảo :

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ

Để được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ, cần thỏa mãn các điều kiện sau:

Điều kiện chung:

Hộ chiếu hợp lệ: Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng. Thẻ tạm trú chỉ được cấp cho người có hộ chiếu gốc (không chấp nhận bản sao).

Visa hợp lệ: Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam phải có visa còn hiệu lực, tương ứng với mục đích xin cấp thẻ tạm trú.

Mục đích nhập cảnh: Mục đích nhập cảnh phải phù hợp với loại thẻ tạm trú được đề nghị cấp (ví dụ: nhà đầu tư, lao động, người thân, v.v.).

Không vi phạm pháp luật: Người nước ngoài không thuộc diện bị cấm nhập cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam và không vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú trước đó.

Điều kiện cụ thể cho từng loại thẻ tạm trú:

Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài (ĐT1, ĐT2, ĐT3):

Người nước ngoài phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu chứng minh họ là nhà đầu tư hoặc đại diện cho tổ chức đầu tư tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài (LĐ1, LĐ2):

Người nước ngoài phải có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hiệu lực.

Hợp đồng lao động với công ty hoặc tổ chức tại Việt Nam là điều kiện bắt buộc.

Thẻ tạm trú cho người thân của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú (TT):

Người nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, hoặc giấy tờ tương đương) với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã có thẻ tạm trú.

Thẻ tạm trú cho học sinh, sinh viên nước ngoài (DH):

Người nước ngoài phải có giấy xác nhận nhập học hoặc văn bản tương đương từ các cơ sở giáo dục tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú cho người thực hiện các chương trình nhân đạo, tình nguyện viên (NGO):

Người nước ngoài phải có văn bản của tổ chức phi chính phủ xác nhận tham gia các chương trình nhân đạo hoặc tình nguyện tại Việt Nam.

Thủ tục bảo lãnh và hồ sơ cần chuẩn bị:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8, được người bảo lãnh (công ty, tổ chức, hoặc cá nhân) ký và đóng dấu.

Giấy tờ liên quan: Hộ chiếu, visa, giấy phép lao động (nếu có), giấy tờ chứng minh mục đích cư trú.

Giấy tờ pháp lý của công ty/tổ chức bảo lãnh: Đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động của tổ chức bảo lãnh.

Ảnh chân dung: 2 ảnh 2x3cm của người nước ngoài.

Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình (nếu xin thẻ tạm trú cho người thân).

Nơi nộp hồ sơ:

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài cư trú, cụ thể tại Cần Thơ là Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an thành phố Cần Thơ.

Thời hạn và lệ phí:

Thời hạn của thẻ tạm trú thường từ 1 đến 5 năm, tùy thuộc vào loại thẻ và mục đích cư trú.

Lệ phí cấp thẻ tạm trú thay đổi tùy theo thời hạn của thẻ (thường từ 80 USD đến 100 USD).

Người nộp hồ sơ cần tuân thủ đầy đủ các điều kiện trên và chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu để đảm bảo việc xin cấp thẻ tạm trú được thực hiện thuận lợi.

Quy trình đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ

Quy trình đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ bao gồm các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú:

Tờ khai đăng ký tạm trú: Người nước ngoài cần điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký tạm trú theo mẫu quy định (mẫu NA17).

Hộ chiếu và visa: Bản sao hộ chiếu (có chứng thực) và visa của người nước ngoài.

Giấy tờ liên quan khác:

Nếu người nước ngoài ở tại khách sạn: Khách sạn sẽ thực hiện đăng ký tạm trú cho khách.

Nếu ở nhà thuê hoặc nhà riêng: Cần có hợp đồng thuê nhà (nếu có) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà của người bảo lãnh (chủ nhà), cùng với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ nhà (nếu cho thuê).

Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú:

Địa điểm nộp hồ sơ: Công an phường/xã nơi người nước ngoài đang cư trú hoặc qua hệ thống đăng ký tạm trú trực tuyến của Công an thành phố Cần Thơ.

Thời gian nộp hồ sơ: Người nước ngoài phải đăng ký tạm trú trong vòng 12 giờ kể từ khi đến địa điểm lưu trú (trong trường hợp ở thành phố, thị xã) hoặc 24 giờ (nếu ở khu vực nông thôn).

Quy trình thực hiện tại cơ quan chức năng:

Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan Công an sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ ghi nhận thông tin vào sổ tạm trú và cấp giấy xác nhận tạm trú cho người nước ngoài.

Kiểm tra thông tin: Trong một số trường hợp, cơ quan Công an có thể yêu cầu kiểm tra thực tế nơi cư trú để xác nhận thông tin.

Nhận kết quả đăng ký tạm trú:

Sau khi hồ sơ được xét duyệt, cơ quan Công an sẽ cấp giấy xác nhận tạm trú cho người nước ngoài hoặc thông báo kết quả qua hệ thống đăng ký trực tuyến.

Giấy xác nhận tạm trú sẽ ghi rõ thời gian và địa chỉ nơi người nước ngoài tạm trú tại Cần Thơ.

Lưu ý:

Thời hạn tạm trú: Người nước ngoài cần lưu ý thời hạn của giấy tạm trú. Nếu thời gian lưu trú kéo dài hơn thời hạn đăng ký, họ phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Khai báo tạm trú trực tuyến: Chủ nhà hoặc người bảo lãnh có thể thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài thông qua cổng thông tin điện tử của Công an thành phố Cần Thơ, giúp đơn giản hóa và nhanh chóng hơn trong việc đăng ký.

Việc đăng ký tạm trú là bắt buộc và cần được thực hiện đúng quy định để tránh các vấn đề pháp lý. Người bảo lãnh hoặc chủ nhà nên đảm bảo hoàn tất thủ tục này kịp thời và chính xác.

Tham khảo :

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Trình tự thực hiện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ

Trình tự thực hiện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ bao gồm các bước chính sau đây:

Chuẩn bị hồ sơ:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8 (đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú) được điền đầy đủ và có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc tổ chức bảo lãnh.

Hộ chiếu của người nước ngoài: Bản gốc và bản sao có chứng thực. Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Ảnh chân dung: 02 ảnh 2x3cm, nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần đây.

Giấy tờ liên quan đến mục đích cư trú:

Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (đối với người lao động nước ngoài).

Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài).

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (đối với trường hợp xin thẻ tạm trú cho người thân của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã có thẻ tạm trú).

Giấy tờ pháp lý của công ty/tổ chức bảo lãnh:

Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động.

Giấy đăng ký mẫu dấu của công ty/tổ chức bảo lãnh.

Sổ tạm trú hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú của người nước ngoài tại Cần Thơ.

Nộp hồ sơ:

Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an thành phố Cần Thơ.

Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (các ngày lễ, Tết được nghỉ theo quy định).

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ tiến hành tiếp nhận và cấp biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Yêu cầu bổ sung (nếu có): Trong trường hợp hồ sơ còn thiếu sót hoặc cần bổ sung thêm giấy tờ, người nộp hồ sơ sẽ được hướng dẫn hoàn thiện trong thời gian quy định.

Nhận kết quả:

Thời gian xử lý: Thông thường, thời gian xử lý và cấp thẻ tạm trú là khoảng 5-7 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được nộp.

Nhận thẻ tạm trú: Người đại diện của tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh sẽ đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an thành phố Cần Thơ để nhận thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo ngày hẹn ghi trên biên nhận.

Lưu ý:

Thời hạn thẻ tạm trú: Thẻ tạm trú thường có thời hạn từ 1 đến 5 năm, tùy thuộc vào loại thẻ và hồ sơ của người xin cấp.

Lệ phí cấp thẻ tạm trú: Lệ phí sẽ thay đổi tùy thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú (thường từ 80 USD đến 100 USD).

Gia hạn thẻ tạm trú:

Trước khi thẻ tạm trú hết hạn, người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ để xin gia hạn hoặc cấp mới thẻ tạm trú nếu tiếp tục ở lại Việt Nam.

Việc xin cấp thẻ tạm trú cần được thực hiện chính xác và đúng quy định để đảm bảo quyền lợi cư trú hợp pháp cho người nước ngoài tại Cần Thơ.

 

 

Chi phí xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ
Chi phí xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Thủ Tục Xin Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Cần Thơ

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ:

Thẻ tạm trú là gì và ai cần phải xin thẻ tạm trú?

Thẻ tạm trú là một loại giấy phép do Cơ quan Quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài để họ được cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong một thời gian dài. Thẻ tạm trú thường được cấp cho người nước ngoài đang sinh sống, làm việc, đầu tư, học tập, hoặc là người thân của công dân Việt Nam.

Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú là gì?

Người nước ngoài phải có hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Phải có visa nhập cảnh đúng mục đích tương ứng với loại thẻ tạm trú cần xin.

Có giấy tờ chứng minh mục đích cư trú tại Việt Nam (giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…).

Thời hạn của thẻ tạm trú là bao lâu?

Thời hạn của thẻ tạm trú thường từ 1 đến 5 năm tùy theo loại thẻ và mục đích cư trú. Tuy nhiên, thời hạn của thẻ tạm trú không được vượt quá thời hạn của hộ chiếu.

Tôi có thể xin gia hạn thẻ tạm trú không?

Có, người nước ngoài có thể xin gia hạn thẻ tạm trú trước khi thẻ hiện tại hết hạn. Hồ sơ gia hạn cần được nộp tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh tại Cần Thơ hoặc nơi người nước ngoài đang cư trú.

Thẻ tạm trú có thể dùng để thay thế visa không?

Có, thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa, cho phép người nước ngoài cư trú và xuất nhập cảnh nhiều lần vào Việt Nam mà không cần xin visa mới trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực.

Thủ tục xin thẻ tạm trú mất bao lâu?

Thời gian xử lý hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thường là từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được nộp.

Người thân của tôi có thể xin thẻ tạm trú không?

Có, người thân của người nước ngoài đã có thẻ tạm trú tại Việt Nam hoặc người thân của công dân Việt Nam (vợ/chồng, con dưới 18 tuổi, cha/mẹ) có thể xin thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Tôi có cần xin giấy phép lao động để được cấp thẻ tạm trú không?

Nếu bạn làm việc tại Việt Nam, bạn cần phải có giấy phép lao động hợp lệ hoặc giấy miễn giấy phép lao động để có thể xin thẻ tạm trú. Tuy nhiên, một số trường hợp như nhà đầu tư hoặc người thân của công dân Việt Nam có thể được miễn giấy phép lao động.

Tôi có thể tự xin thẻ tạm trú không, hay cần phải qua dịch vụ?

Bạn có thể tự thực hiện thủ tục xin thẻ tạm trú nếu bạn nắm rõ các yêu cầu và thủ tục. Tuy nhiên, để đảm bảo thủ tục được thực hiện đúng và nhanh chóng, bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ của các công ty tư vấn hoặc luật sư chuyên về thủ tục này.

Tôi có thể nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú ở đâu tại Cần Thơ?

Hồ sơ xin thẻ tạm trú được nộp tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Công an thành phố Cần Thơ, nơi người nước ngoài đang cư trú.

Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú là bao nhiêu?

Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú tùy thuộc vào thời hạn của thẻ, thường dao động từ 80 USD đến 100 USD.

Nếu mất thẻ tạm trú, tôi phải làm gì?

Trong trường hợp mất thẻ tạm trú, bạn cần báo ngay cho Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh tại Cần Thơ để được hướng dẫn thủ tục cấp lại thẻ tạm trú.

Những câu hỏi trên là những thắc mắc phổ biến khi thực hiện thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ. Người nước ngoài hoặc người bảo lãnh nên nắm rõ để thủ tục được thực hiện suôn sẻ.

thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ là một quá trình cần sự tỉ mỉ và chú ý đối với từng bước thủ tục. Bằng việc tuân thủ đúng quy định và có hồ sơ đầy đủ, bạn có thể đảm bảo việc cư trú hợp pháp và tận hưởng cuộc sống tại Cần Thơ một cách an lành và thuận lợi.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN :

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú NA6

Hướng dẫn xin xác nhận cư trú thay cho sổ hộ khẩu

Mẫu NA16 – Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký

Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài

Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Tư vấn xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ
Tư vấn xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cần Thơ

Địa chỉ: Lô 34-17 Khu dân cư Ngân Thuận, P. Bình Thủy, Quận Bình Thủy, Thành Phố Cần Thơ

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo