Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang

Rate this post

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang

Bạn đang muốn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài nên muốn tìm hiểu thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang. Đọc hết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn điều kiện, trình tự và thủ tục làm thẻ tạm trú.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang

Thẻ tạm trú cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn tối đa là bao nhiêu năm?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài, bao gồm cả luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam, có thời hạn tối đa là 5 năm. Tuy nhiên, thời hạn cụ thể của thẻ tạm trú sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, các giấy tờ liên quan và yêu cầu của người xin cấp thẻ.

Cơ sở pháp lý

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, sửa đổi bổ sung bởi Luật số 51/2019/QH14).

Nghị định số 82/2020/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Thông tư số 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Thời hạn thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT (Đầu tư): Thời hạn tối đa 5 năm.

Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ (Lao động): Thời hạn tối đa 2 năm.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thẻ tạm trú ký hiệu TT (Thân nhân): Thời hạn tối đa 3 năm.

Đối với luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam, thường được cấp thẻ tạm trú ký hiệu LĐ (Lao động) với thời hạn tối đa là 2 năm. Tuy nhiên, nếu có các giấy tờ chứng minh khác hoặc yêu cầu đặc biệt, thẻ tạm trú có thể được cấp với thời hạn phù hợp nhưng không quá 5 năm.

Quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho luật sư nước ngoài

Chuẩn bị hồ sơ:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8).

Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

02 ảnh 2x3cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân bảo lãnh (mẫu NA6).

Giấy xác nhận tạm trú do công an phường/xã nơi người nước ngoài tạm trú cấp.

Thị thực gốc và bản sao thị thực hiện tại của người nước ngoài.

Nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài tạm trú.

Xem xét và xử lý hồ sơ:

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét và xử lý hồ sơ. Thời gian xử lý hồ sơ thường là 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận kết quả:

Nếu hồ sơ hợp lệ, thẻ tạm trú sẽ được cấp và người nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả tại cơ quan nơi đã nộp hồ sơ.

Tổng kết

Thẻ tạm trú cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn tối đa là 2 năm, và có thể gia hạn nếu đáp ứng các điều kiện cần thiết. Thời hạn cụ thể của thẻ tạm trú sẽ được xem xét dựa trên các giấy tờ liên quan và yêu cầu cụ thể của người xin cấp thẻ. Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ sẽ giúp quá trình cấp thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú được quy định như thế nào tại Tuyên Quang?

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật hiện hành. Dưới đây là các tài liệu cần chuẩn bị trong hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú:

  1. Đơn xin cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8)

Mẫu đơn NA8: Theo quy định của Bộ Công an, có chữ ký của người xin cấp thẻ và xác nhận của cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân bảo lãnh.

  1. Hộ chiếu gốc

Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ: Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

  1. Ảnh

02 ảnh 2x3cm: Nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

  1. Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh

Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (đối với người lao động nước ngoài).

Giấy chứng nhận đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài).

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

Giấy chứng nhận kết hôn (đối với người nước ngoài có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam).

Giấy khai sinh (đối với con của người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam).

  1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh (Mẫu NA6)

Mẫu đơn NA6: Theo quy định của Bộ Công an, có chữ ký và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân bảo lãnh.

  1. Giấy xác nhận tạm trú

Giấy xác nhận tạm trú: Do công an phường/xã nơi người nước ngoài tạm trú cấp.

  1. Thị thực gốc

Bản sao thị thực hiện tại của người nước ngoài (nếu có).

Quy trình nộp hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ

Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu trong hồ sơ đều được chuẩn bị đầy đủ và chính xác.

Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài tạm trú.

Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.

Xem xét và xử lý hồ sơ

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét và xử lý hồ sơ. Thời gian xử lý hồ sơ thường là 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận kết quả

Nếu hồ sơ hợp lệ, thẻ tạm trú sẽ được cấp và người nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả tại cơ quan nơi đã nộp hồ sơ.

Lưu ý quan trọng

Kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ: Đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ trong hồ sơ đều hợp lệ và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

Thời hạn của giấy tờ: Các giấy tờ chứng minh mục đích cư trú như giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận kết hôn, v.v., phải còn hiệu lực.

Xác nhận tạm trú: Giấy xác nhận tạm trú phải được cấp bởi công an phường/xã nơi người nước ngoài đang tạm trú và phải có chữ ký, con dấu hợp lệ.

Tổng kết

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm đơn xin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8), hộ chiếu gốc, ảnh, giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh, văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh (mẫu NA6), giấy xác nhận tạm trú, và bản sao thị thực hiện tại (nếu có). Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ theo quy định pháp luật sẽ giúp quá trình cấp thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam gồm những gì?

Để xin cấp thẻ tạm trú cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam, cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là danh sách các giấy tờ thường cần thiết trong hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú:

  1. Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú:

Mẫu đơn: Theo mẫu NA8, được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an.

  1. Hộ chiếu gốc và bản sao:

Hộ chiếu gốc: Phải còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.

Bản sao: Bản sao công chứng hoặc chứng thực của các trang có thông tin cá nhân và trang có dấu thị thực nhập cảnh.

  1. Ảnh chân dung:

Kích thước: 2 ảnh kích thước 2×3 cm hoặc 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Số lượng: Thường yêu cầu 2 ảnh.

  1. Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam:

Bản sao công chứng hoặc chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề luật sư hoặc Giấy phép hoạt động của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, do Bộ Tư pháp cấp.

  1. Giấy mời hoặc hợp đồng lao động:

Giấy mời: Thư mời từ công ty luật, khách hàng hoặc tổ chức tại Việt Nam.

Hợp đồng lao động: Nếu luật sư làm việc theo hợp đồng lao động, cần cung cấp bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.

  1. Giấy đăng ký mẫu dấu hoặc văn bản thông báo sử dụng con dấu của tổ chức mời, bảo lãnh:

Bản sao công chứng hoặc chứng thực: Giấy đăng ký mẫu dấu hoặc văn bản thông báo sử dụng con dấu của công ty luật hoặc tổ chức bảo lãnh tại Việt Nam.

  1. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động của tổ chức bảo lãnh:

Bản sao công chứng hoặc chứng thực: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động của công ty luật hoặc tổ chức bảo lãnh.

  1. Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện):

Giấy ủy quyền: Nếu luật sư không tự nộp hồ sơ mà ủy quyền cho một người khác, cần có giấy ủy quyền hợp lệ kèm theo bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.

  1. Các giấy tờ bổ sung (nếu có yêu cầu):

Các giấy tờ khác: Tùy theo yêu cầu cụ thể của Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương, có thể cần bổ sung thêm các giấy tờ khác liên quan.

Quy trình nộp hồ sơ:

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Đảm bảo tất cả các giấy tờ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác.

Nộp hồ sơ: Hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi luật sư dự kiến cư trú và làm việc.

Thời gian xử lý: Thông thường từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho luật sư nước ngoài cần được thực hiện cẩn thận và đúng quy định để đảm bảo quá trình xét duyệt diễn ra thuận lợi. Luật sư nước ngoài cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật của Việt Nam trong thời gian cư trú và hành nghề.

Chi phí xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang

Chi phí xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang

Để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang, bạn cần tuân thủ các quy định và thực hiện theo các bước quy trình sau đây:

  1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:

Hộ chiếu gốc: Còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Đơn xin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8): Được ký và đóng dấu bởi cơ quan, tổ chức bảo lãnh.

Mẫu NA8

Tờ khai thông tin về người nước ngoài (mẫu NA7): Điền đầy đủ và chính xác thông tin.

Mẫu NA7

Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (đối với người lao động nước ngoài).

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với nhà đầu tư).

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (đối với vợ/chồng hoặc con cái của công dân Việt Nam).

Ảnh 2cm x 3cm: 02 ảnh nền trắng, mới chụp.

Giấy xác nhận tạm trú: Do công an phường/xã nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận.

  1. Quy trình nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ:

Hồ sơ được nộp tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Tuyên Quang.

Địa chỉ: Số 75 Đường Tân Trào, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

Điện thoại: 0207 3822 092 (liên hệ để biết thêm chi tiết).

Thẩm định hồ sơ:

Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ thẩm định hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và chính xác của các giấy tờ.

Kiểm tra thực tế:

Cơ quan chức năng có thể tiến hành kiểm tra thực tế tại nơi người nước ngoài tạm trú nếu cần thiết.

Nhận kết quả:

Thời gian xử lý hồ sơ thường là 5 – 7 ngày làm việc.

Sau khi thẩm định, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú.

  1. Lệ phí cấp thẻ tạm trú

Lệ phí cấp thẻ tạm trú có thể thay đổi tùy theo loại thẻ và thời gian tạm trú:

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm: Khoảng 80 – 100 USD.

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 2 năm: Khoảng 120 – 145 USD.

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 3 – 5 năm: Trên 155 USD.

  1. Tham khảo và liên hệ

Cổng thông tin điện tử về Xuất nhập cảnh: https://xuatnhapcanh.gov.vn

Công an tỉnh Tuyên Quang:

Địa chỉ: Số 75 Đường Tân Trào, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

Điện thoại: 0207 3822 092.

Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ quy trình thủ tục sẽ giúp quá trình xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Thẻ tạm trú cấp cho người đã có thị thực khi hết hạn có được xem xét gia hạn không hay cấp mới?

Khi thẻ tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam hết hạn, có thể thực hiện gia hạn hoặc cấp mới tùy thuộc vào tình hình cụ thể và các quy định hiện hành. Dưới đây là quy trình và điều kiện để gia hạn hoặc cấp mới thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã có thị thực:

Gia hạn thẻ tạm trú

Điều kiện để gia hạn thẻ tạm trú:

Người nước ngoài tiếp tục đáp ứng các điều kiện và mục đích cư trú ban đầu.

Các giấy tờ liên quan như giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận kết hôn, v.v., vẫn còn hiệu lực hoặc đã được gia hạn.

Người bảo lãnh (cơ quan, tổ chức, cá nhân) tiếp tục bảo lãnh cho người nước ngoài.

Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú:

Đơn xin gia hạn thẻ tạm trú (mẫu NA5):

Mẫu đơn NA5 theo quy định của Bộ Công an, có chữ ký của người xin gia hạn và xác nhận của cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân bảo lãnh.

Hộ chiếu gốc:

Hộ chiếu gốc của người nước ngoài còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Ảnh:

02 ảnh 2x3cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Thẻ tạm trú cũ:

Bản gốc và bản sao thẻ tạm trú cũ.

Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú:

Giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận kết hôn, hoặc các giấy tờ khác tương ứng.

Văn bản đề nghị gia hạn thẻ tạm trú của cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh (mẫu NA6):

Mẫu đơn NA6 theo quy định của Bộ Công an, có chữ ký và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân bảo lãnh.

Giấy xác nhận tạm trú:

Giấy xác nhận tạm trú do công an phường/xã nơi người nước ngoài tạm trú cấp.

Quy trình nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú:

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.

Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài tạm trú.

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét và xử lý hồ sơ. Thời gian xử lý thường là 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận kết quả: Nếu hồ sơ hợp lệ, thẻ tạm trú sẽ được gia hạn.

Cấp mới thẻ tạm trú

Khi nào cần cấp mới thẻ tạm trú:

Thẻ tạm trú cũ đã hết hạn và người nước ngoài không thể gia hạn thẻ cũ do thay đổi mục đích cư trú hoặc các giấy tờ chứng minh không còn hiệu lực.

Người nước ngoài có nhu cầu chuyển đổi sang một loại thẻ tạm trú khác phù hợp với mục đích cư trú mới.

Hồ sơ cấp mới thẻ tạm trú:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8):

Mẫu đơn NA8 theo quy định của Bộ Công an, có chữ ký của người xin cấp thẻ và xác nhận của cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân bảo lãnh.

Hộ chiếu gốc:

Hộ chiếu gốc của người nước ngoài còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Ảnh:

02 ảnh 2x3cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú:

Giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận kết hôn, hoặc các giấy tờ khác tương ứng.

Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh (mẫu NA6):

Mẫu đơn NA6 theo quy định của Bộ Công an, có chữ ký và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân bảo lãnh.

Giấy xác nhận tạm trú:

Giấy xác nhận tạm trú do công an phường/xã nơi người nước ngoài tạm trú cấp.

Quy trình nộp hồ sơ cấp mới thẻ tạm trú:

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.

Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài tạm trú.

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét và xử lý hồ sơ. Thời gian xử lý thường là 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận kết quả: Nếu hồ sơ hợp lệ, thẻ tạm trú mới sẽ được cấp.

Tổng kết

Thẻ tạm trú của người nước ngoài có thể được gia hạn nếu người nước ngoài tiếp tục đáp ứng các điều kiện cư trú và mục đích cư trú không thay đổi. Trong trường hợp cần thiết, có thể xin cấp mới thẻ tạm trú. Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ là rất quan trọng để quá trình gia hạn hoặc cấp mới thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Số điện thoại, địa chỉ cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang

Để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang, bạn cần liên hệ với Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Tuyên Quang. Dưới đây là thông tin liên hệ cụ thể:

Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh Tuyên Quang

Địa chỉ: Số 90 Đường 17/8, Phường Minh Xuân, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang.

Điện thoại: 0207.382.2741

Nếu bạn cần hướng dẫn chi tiết hơn về thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị hoặc có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến việc cấp thẻ tạm trú, bạn nên liên hệ trực tiếp với Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh để được hỗ trợ kịp thời.

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang; do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Các loại hình doanh nghiệp

Hướng dẫn đặt tên công ty

Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

Thủ tục tăng vốn đầu tư

Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ Tuyên Quang

Dịch vụ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng III tại Tuyên Quang

Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Tuyên Quang

Dịch vụ làm giấy lý lịch tư pháp Tuyên Quang

Dịch vụ làm giấy phép đăng ký kinh doanh tại Tuyên Quang

Dịch vụ thành lập công ty du lịch tại Tuyên Quang

Dịch vụ xin giấy phép lao động Tuyên Quang

Thành lập công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài tại Tuyên Quang

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Tuyên Quang

Thay đổi ngành nghề kinh doanh Tuyên Quang

Dịch vụ hải quan uy tín Tuyên Quang

Dịch vụ kế toán báo cáo thuế tại Tuyên Quang

Dịch vụ gia hạn visa việt nam cho người nước ngoài tại Tuyên Quang

Điều kiện và thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang
Điều kiện và thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Tuyên Quang

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Địa chỉ: Số nhà 01B, ngõ 56, đường Tôn Đức Thắng, tổ 19, Phường Hưng Thành, Thành Phố Tuyên Quang, Tuyên Quang

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail:dvgiaminh@gmail.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo