Thủ tục thành lập công ty xây dựng
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY XÂY DỰNG
Quý khách đang muốn tìm hiểu thủ tục thành lập công ty xây dựng. Quý khách đang muốn tìm công ty tư vấn thành lập công ty nhanh chóng và uy tín. Hãy đến với Gia Minh đơn vị chuyên làm giấy phép và dịch vụ kế toán. Chúng tôi sẽ tư vấn và hoàn tất các thủ tục thành lập công ty một cách nhanh nhất.
Kinh doanh ngành xây dựng cần giấy tờ gì?
Để kinh doanh ngành xây dựng, bạn cần phải chuẩn bị và hoàn tất các giấy tờ và thủ tục sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Đây là giấy tờ cơ bản và bắt buộc để công ty bạn được công nhận hợp pháp. Hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định.
Điều lệ công ty: Được lập bởi người sáng lập hoặc các thành viên/cổ đông sáng lập.
Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập: Đối với công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
Bản sao hợp lệ giấy tờ cá nhân: CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên, cổ đông sáng lập.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là tổ chức góp vốn).
Quyết định góp vốn (nếu là tổ chức).
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
- Chứng chỉ hành nghề xây dựng
Tùy vào loại hình hoạt động xây dựng, công ty cần có các chứng chỉ hành nghề phù hợp, bao gồm:
Chứng chỉ hành nghề xây dựng: Đối với các kỹ sư, kiến trúc sư thực hiện thiết kế, thi công, giám sát công trình.
Chứng chỉ hành nghề tư vấn: Đối với các cá nhân tham gia tư vấn xây dựng (thiết kế, giám sát, thẩm tra, quản lý dự án,…) theo quy định.
- Giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng cần có đối với những công trình xây dựng yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Đăng ký mã số thuế và khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề có điều kiện (nếu có)
Một số ngành nghề trong lĩnh vực xây dựng có thể yêu cầu thêm giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
- Giấy chứng nhận an toàn lao động
Đối với các doanh nghiệp xây dựng, việc đảm bảo an toàn lao động là cực kỳ quan trọng. Doanh nghiệp cần phải có các chứng nhận và giấy tờ liên quan đến an toàn lao động.
- Hợp đồng bảo hiểm
Doanh nghiệp xây dựng cần mua các loại bảo hiểm bắt buộc như bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động cho nhân viên, bảo hiểm công trình xây dựng.
- Giấy tờ liên quan khác
Hợp đồng lao động: Cho nhân viên của công ty.
Hồ sơ môi trường: Nếu hoạt động của công ty có ảnh hưởng đến môi trường.
Sổ sách kế toán: Theo quy định của pháp luật về kế toán.
Điều kiện thành lập công ty xây dựng mới nhất
1. Điều kiện chung
Người thành lập doanh nghiệp: Phải là cá nhân hoặc tổ chức có năng lực pháp luật dân sự và không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp phải tuân thủ quy định về đặt tên doanh nghiệp, không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký.
Trụ sở chính: Doanh nghiệp phải có địa chỉ trụ sở chính rõ ràng, không đặt tại nhà chung cư sử dụng với mục đích để ở.
Vốn điều lệ: Được xác định bởi doanh nghiệp và phải đảm bảo đủ khả năng thực hiện các dự án xây dựng theo quy định.
2. Điều kiện riêng
2.1. Đối với ngành nghề thi công xây dựng
Chứng chỉ hành nghề: Các cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hoạt động thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại công trình theo quy định.
Kinh nghiệm: Công ty cần có đội ngũ kỹ sư, nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng.
2.2. Đối với ngành nghề tư vấn xây dựng
Chứng chỉ hành nghề tư vấn: Các cá nhân tham gia tư vấn xây dựng (thiết kế, giám sát, thẩm tra, quản lý dự án,…) phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định.
Đội ngũ nhân sự: Công ty cần có đội ngũ nhân sự chuyên môn, đủ số lượng và có kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực tư vấn xây dựng.
Thủ tục thành lập công ty xây dựng
1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định.
Điều lệ công ty: Được lập bởi người sáng lập hoặc các thành viên/cổ đông sáng lập.
Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập: Đối với công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
Bản sao hợp lệ giấy tờ cá nhân: CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên, cổ đông sáng lập.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là tổ chức góp vốn).
Quyết định góp vốn (nếu là tổ chức).
2. Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Nộp hồ sơ: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý hồ sơ: Thông thường là 3-5 ngày làm việc.
3. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
5. Khắc dấu và công bố mẫu dấu
Doanh nghiệp cần khắc dấu và công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
6. Đăng ký các giấy phép cần thiết khác (nếu có)
Chứng chỉ hành nghề: Các cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hoạt động thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại công trình theo quy định.
Giấy phép xây dựng: Nếu công ty thực hiện thi công xây dựng các công trình cần phải có giấy phép xây dựng theo quy định.
Tham khảo : Quy định về người đại diện pháp luật
Xin chứng chỉ năng lực xây dựng cần giấy tờ gì?
Để xin chứng chỉ năng lực xây dựng cho doanh nghiệp, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ và thực hiện các thủ tục sau:
1. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng: Theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Bản sao công chứng.
Hồ sơ nhân sự chủ chốt: Bao gồm:
Danh sách nhân sự chủ chốt.
Bản sao công chứng các chứng chỉ hành nghề của cá nhân thuộc doanh nghiệp.
Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân sự chủ chốt.
Bản sao công chứng bằng cấp, chứng chỉ của các nhân sự chủ chốt.
Hồ sơ kinh nghiệm hoạt động xây dựng: Bao gồm:
Danh sách các hợp đồng thi công, tư vấn, thiết kế đã thực hiện.
Bản sao công chứng các hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc xác nhận của chủ đầu tư về các dự án đã thực hiện.
Báo cáo tài chính: Bản sao công chứng báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất.
Tham khảo:
Bổ sung thêm ngành nghề hoàn thiện công trình xây dựng
Bổ sung thêm ngành nghề sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao
2. Quy trình thực hiện xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng hoặc Bộ Xây dựng tùy theo loại công trình và quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền sẽ xét duyệt hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ.
Bước 4: Thẩm định hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định hồ sơ, có thể tiến hành kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp nếu cần.
Bước 5: Cấp chứng chỉ: Sau khi thẩm định và xét duyệt hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng cho doanh nghiệp.
Thời hạn của chứng chỉ: Thông thường chứng chỉ năng lực xây dựng có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
Cập nhật hồ sơ: Doanh nghiệp cần cập nhật hồ sơ, tài liệu thường xuyên để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ khi cần gia hạn hoặc kiểm tra.
Tuân thủ quy định: Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình xây dựng.
Việc xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng có thể phức tạp và đòi hỏi nhiều giấy tờ, thủ tục. Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết và chuyên nghiệp, bạn có thể liên hệ với các dịch vụ tư vấn doanh nghiệp hoặc các đơn vị tư vấn xây dựng để được hỗ trợ.
Tham khảo : Thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho công ty mới thành lập
Thủ tục xin chứng chỉ năng lực xây dựng
Để xin chứng chỉ năng lực xây dựng cho doanh nghiệp, bạn cần thực hiện các bước và chuẩn bị các giấy tờ sau:
1. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Mẫu đơn: Theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng nơi bạn xin cấp chứng chỉ.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bản sao công chứng: Của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
Hồ sơ nhân sự chủ chốt
Danh sách nhân sự chủ chốt: Theo mẫu quy định.
Bản sao công chứng chứng chỉ hành nghề: Của các cá nhân chủ chốt trong doanh nghiệp (kỹ sư, kiến trúc sư,…) liên quan đến hoạt động xây dựng.
Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng: Của các nhân sự chủ chốt.
Bản sao công chứng bằng cấp, chứng chỉ: Của các nhân sự chủ chốt.
Hồ sơ kinh nghiệm hoạt động xây dựng
Danh sách các hợp đồng thi công, tư vấn, thiết kế đã thực hiện: Theo mẫu quy định.
Bản sao công chứng các hợp đồng kinh tế: Đã thực hiện trong lĩnh vực xây dựng.
Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình: Hoặc xác nhận của chủ đầu tư về các dự án đã thực hiện.
Báo cáo tài chính
Bản sao công chứng báo cáo tài chính: Của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất.
2. Quy trình thực hiện xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Tại Sở Xây dựng hoặc Bộ Xây dựng (tùy thuộc vào phạm vi hoạt động của doanh nghiệp).
Hình thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến nếu có.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền: Xét duyệt hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ.
Thời gian xử lý: Thông thường từ 20-30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Kiểm tra thực tế: Cơ quan có thẩm quyền có thể tiến hành kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp nếu cần.
Yêu cầu bổ sung: Nếu hồ sơ thiếu sót hoặc cần bổ sung, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo để doanh nghiệp bổ sung.
Bước 5: Cấp chứng chỉ
Sau khi thẩm định và xét duyệt hồ sơ: Nếu đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng cho doanh nghiệp.
Thời hạn của chứng chỉ: Thông thường chứng chỉ năng lực xây dựng có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
Cập nhật hồ sơ: Doanh nghiệp cần cập nhật hồ sơ, tài liệu thường xuyên để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ khi cần gia hạn hoặc kiểm tra.
Tuân thủ quy định: Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình xây dựng.
Các mẫu giấy tờ cần thiết
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.
Mẫu danh sách nhân sự chủ chốt.
Mẫu danh sách các hợp đồng thi công, tư vấn, thiết kế đã thực hiện.
Nếu cần hỗ trợ chi tiết về từng bước thủ tục, bạn có thể liên hệ với các dịch vụ tư vấn doanh nghiệp hoặc các đơn vị tư vấn xây dựng để được hỗ trợ.
Thủ tục thành lập công ty xây dựng do Gia Minh đã chia sẻ mong rằng sẽ giúp bạn một phần nào giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc thành lập công ty , hãy liên hệ với Gia Minh để hỗ trợ tốt nhất nhé
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay
Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?
Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng
khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất
Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?
Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?
Mở công ty mùa dịch – 3 lợi thế ít ai biết
Nhà thầu thang máy có cần xin chứng chỉ năng lực xây dựng không?
Dịch vụ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1,2,3 uy tín
Điều kiện và thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Xin giấy chứng chỉ năng lực xây dựng tại An Giang
Dịch vụ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng III tại TPHCM
Thủ tục thành lập công ty sản xuất bê tông
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0939 456 569 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com