Thủ tục làm thẻ tạm trú cho vợ chồng là người nước ngoài
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho vợ chồng là người nước ngoài
thủ tục làm thẻ tạm trú cho vợ chồng là người nước ngoài có thời hạn từ 1 đến 3 năm. khi có thẻ tạm trú thì người nước ngoài đó không cần thực hiện xin visa khi nhập cảnh và sinh sống tại Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ điều kiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp thay thế cho visa.
Cơ sở pháp lý cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019.
Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 57/2020/TT-BCA.
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014); đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card) là một giấy tờ có giá trị pháp lý, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài để được cư trú tại Việt Nam trong một thời gian nhất định.
Với việc sở hữu Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể sống và làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp mà không cần phải xin visa hoặc gia hạn visa.
Thẻ tạm trú thường được cấp cho:
Nhà đầu tư là người tham gia góp vốn, thành lập công ty tại Việt Nam,
Người nước ngoài có Giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;
Người nước ngoài là những người thân thích của Nhà đầu tư, Người có giấy phép lao động, gồm: vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của những Người nước ngoài này.
Cụ thể hơn về thẻ tạm trú
Một là, thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp. Cụ thể là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh – là cơ quan chuyên trách thuộc Bộ Công an làm nhiệm vụ quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. (Khoản 15, Điều 3, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam)- Cục quản lý xuất nhập cảnh. Hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ ngoại giao, ví dụ: Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
Hai là, thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài. Đây là những cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.
Ba là, thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài được cư trú có thời hạn. Việc xác định thời hạn tùy theo từng loại thẻ tạm trú, thường từ 02 năm đến 05 năm.
Bốn là, thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực. Theo giải thích tại Khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: “Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.” Việc ghi nhận thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực cũng hoàn toàn hợp lý bởi bản chất của thẻ tạm trú bao hàm thị thực.
Tại sao người nước ngoài cư trú tại Việt Nam phải xin thẻ tạm trú
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam phải xin thẻ tạm trú vì các lý do sau:
Hợp pháp hóa việc cư trú: Thẻ tạm trú là một tài liệu chính thức xác nhận người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là yêu cầu bắt buộc để tuân thủ quy định về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của pháp luật Việt Nam.
Quản lý nhập cảnh và xuất cảnh: Thẻ tạm trú giúp cơ quan chức năng Việt Nam theo dõi và quản lý việc nhập cảnh và xuất cảnh của người nước ngoài, đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự xã hội.
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ: Người nước ngoài có thẻ tạm trú có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến cư trú, làm việc, học tập và sinh hoạt tại Việt Nam, bao gồm việc mở tài khoản ngân hàng, thuê nhà, đăng ký tạm trú, và nhiều hoạt động khác.
Tiện lợi cho công việc và kinh doanh: Thẻ tạm trú thường được cấp cho người nước ngoài làm việc, đầu tư hoặc kinh doanh tại Việt Nam. Nó giúp họ thực hiện các hoạt động kinh doanh một cách thuận lợi và ổn định.
Chứng minh thân phận: Thẻ tạm trú cũng là một giấy tờ tùy thân quan trọng giúp người nước ngoài chứng minh danh tính và tình trạng cư trú khi được yêu cầu bởi cơ quan chức năng hoặc các tổ chức liên quan.
Tránh vi phạm pháp luật: Không có thẻ tạm trú hoặc giấy tờ cư trú hợp pháp, người nước ngoài có thể bị coi là cư trú bất hợp pháp, dẫn đến các hậu quả pháp lý như phạt tiền, trục xuất hoặc cấm nhập cảnh trong tương lai.
Việc xin thẻ tạm trú là một phần quan trọng trong việc đảm bảo sự an toàn và ổn định của người nước ngoài tại Việt Nam cũng như tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
Để cấp thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài tại Việt Nam, cần phải tuân thủ một số điều kiện và quy trình nhất định. Dưới đây là các điều kiện và thủ tục cụ thể:
Điều kiện cấp thẻ tạm trú
Hôn nhân hợp pháp:
Người vợ là công dân Việt Nam và có giấy chứng nhận kết hôn hợp pháp với chồng là người nước ngoài. Giấy chứng nhận kết hôn có thể được cấp tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài và phải được công nhận hợp pháp tại Việt Nam.
Hộ chiếu hợp lệ:
Chồng là người nước ngoài phải có hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng.
Giấy tờ chứng minh cư trú hợp pháp tại Việt Nam:
Người chồng cần có thị thực (visa) hợp lệ nhập cảnh vào Việt Nam. Thị thực này phải là thị thực dành cho gia đình (ký hiệu TT) hoặc thị thực phù hợp khác.
Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú:
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Việt Nam, chẳng hạn như hợp đồng thuê nhà hoặc giấy chứng nhận tạm trú do công an phường/xã cấp.
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
Chuẩn bị hồ sơ:
Đơn xin cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7, theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA).
Hộ chiếu gốc của chồng người nước ngoài.
Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao công chứng và bản dịch có công chứng nếu là giấy tờ nước ngoài).
Giấy xác nhận tạm trú của chồng người nước ngoài tại Việt Nam (do công an phường/xã cấp).
2 ảnh thẻ cỡ 2x3cm của chồng người nước ngoài.
Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người vợ (công dân Việt Nam).
Nộp hồ sơ:
Hồ sơ được nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài cư trú.
Thời gian xử lý:
Thời gian xử lý hồ sơ thông thường là từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Lưu ý
Thời hạn của thẻ tạm trú thường tương ứng với thời hạn của thị thực, tối đa là 2 năm.
Sau khi thẻ tạm trú hết hạn, có thể xin gia hạn hoặc cấp mới tùy theo tình hình cụ thể và các quy định hiện hành.
Việc chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú nên được thực hiện kỹ lưỡng để đảm bảo không gặp khó khăn trong quá trình xin cấp thẻ.
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp cho người nước ngoài trong các trường hợp cụ thể sau đây:
Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư:
Người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam với giấy chứng nhận đầu tư hợp pháp và hợp đồng đầu tư.
Ký hiệu thị thực: ĐT1, ĐT2, ĐT
Thẻ tạm trú cho người lao động:
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và có giấy phép lao động hợp lệ hoặc được miễn giấy phép lao động.
Ký hiệu thị thực: LĐ1, LĐ
Thẻ tạm trú cho người có thân nhân là công dân Việt Nam:
Người nước ngoài có vợ/chồng, cha/mẹ hoặc con là công dân Việt Nam.
Ký hiệu thị thực: TT.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài học tập tại Việt Nam:
Người nước ngoài theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp hoặc các cơ sở giáo dục khác tại Việt Nam.
Ký hiệu thị thực: DH.
Thẻ tạm trú cho nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia:
Người nước ngoài giữ vị trí quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia có giấy phép lao động hoặc được miễn giấy phép lao động.
Ký hiệu thị thực: NN1, NN2, NN
Thẻ tạm trú cho nhà báo, phóng viên thường trú:
Nhà báo, phóng viên nước ngoài được cơ quan báo chí nước ngoài cử đến làm việc thường trú tại Việt Nam và được sự chấp thuận của Bộ Ngoại giao Việt Nam.
Ký hiệu thị thực: PV1, PV
Thẻ tạm trú cho các trường hợp đặc biệt khác:
Các trường hợp khác được cấp thẻ tạm trú theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Quy trình xin cấp thẻ tạm trú
Chuẩn bị hồ sơ:
Đơn xin cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7).
Hộ chiếu gốc và bản sao công chứng của hộ chiếu.
Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú hợp pháp (giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép lao động, giấy kết hôn, giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân, v.v.).
2 ảnh thẻ cỡ 2x3cm.
Giấy xác nhận tạm trú tại địa phương.
Nộp hồ sơ:
Nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài cư trú.
Thời gian xử lý:
Thời gian xử lý hồ sơ thông thường là từ 5 đến 7 ngày làm việc.
Lệ phí:
Lệ phí cấp thẻ tạm trú tùy thuộc vào thời hạn của thẻ (từ 1 đến 3 năm).
Lưu ý
Thẻ tạm trú có thể được gia hạn nếu đáp ứng các điều kiện và thủ tục theo quy định.
Người nước ngoài cần đảm bảo tuân thủ các quy định về nhập cảnh, cư trú và làm việc tại Việt Nam để tránh bị xử phạt hoặc trục xuất.
Việc cấp thẻ tạm trú giúp người nước ngoài có thể cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh, học tập và sinh sống
Quy định về thẻ tạm trú thăm thân
Thẻ tạm trú thăm thân được cấp cho người nước ngoài có thân nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Dưới đây là các quy định và thủ tục liên quan đến việc cấp thẻ tạm trú thăm thân:
Đối tượng cấp thẻ tạm trú thăm thân
Thân nhân của công dân Việt Nam:
Vợ/chồng, con của công dân Việt Nam.
Cha/mẹ của công dân Việt Nam.
Thân nhân của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam:
Vợ/chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đang làm việc hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam (có thẻ tạm trú lao động, thẻ tạm trú đầu tư, thẻ tạm trú học tập, v.v.).
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thăm thân
Đơn xin cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7 hoặc NA8 theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA).
Hộ chiếu gốc và bản sao công chứng của hộ chiếu.
Ảnh thẻ cỡ 2x3cm (2 ảnh).
Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân:
Giấy chứng nhận kết hôn (với trường hợp vợ/chồng).
Giấy khai sinh (với trường hợp con dưới 18 tuổi).
Giấy xác nhận quan hệ cha mẹ (với trường hợp cha/mẹ).
Giấy tờ cư trú hợp pháp tại Việt Nam của thân nhân:
Thẻ tạm trú hoặc giấy chứng nhận đăng ký tạm trú của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân của công dân Việt Nam.
Giấy xác nhận tạm trú tại địa phương của người nước ngoài (do công an phường/xã cấp).
Quy trình xin cấp thẻ tạm trú thăm thân
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu.
Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài cư trú.
Thời gian xử lý: Thông thường từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí: Tùy thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú (thường từ 1 đến 3 năm).
Quy định về thẻ tạm trú thăm thân
Thẻ tạm trú thăm thân được cấp cho người nước ngoài có thời hạn từ 1 đến 3 năm, tùy thuộc vào thời hạn của hộ chiếu và tình trạng cư trú của thân nhân tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú thăm thân cho phép người nước ngoài cư trú và di chuyển hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian thẻ còn hiệu lực.
Người nước ngoài có thẻ tạm trú thăm thân không được phép làm việc tại Việt Nam trừ khi có giấy phép lao động hợp lệ.
Thẻ tạm trú có thể được gia hạn nếu đáp ứng các điều kiện và thủ tục theo quy định.
Việc cấp thẻ tạm trú thăm thân giúp người nước ngoài có thể sinh sống gần gũi với gia đình tại Việt Nam và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động thăm thân, sinh hoạt gia đình.
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho vợ chồng là người nước ngoài
Để làm thẻ tạm trú cho vợ hoặc chồng là người nước ngoài tại Việt Nam, cần thực hiện các bước sau đây:
Điều kiện cấp thẻ tạm trú
Hôn nhân hợp pháp:
Người nộp đơn phải có giấy chứng nhận kết hôn hợp pháp với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Hộ chiếu hợp lệ:
Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.
Thị thực hợp lệ:
Người nước ngoài phải nhập cảnh Việt Nam bằng thị thực phù hợp (ví dụ: thị thực ký hiệu TT cho thân nhân).
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Đơn xin cấp thẻ tạm trú:
Sử dụng mẫu đơn NA7 (đối với thân nhân của công dân Việt Nam) hoặc mẫu NA8 (đối với thân nhân của người nước ngoài).
Hộ chiếu gốc:
Hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có thị thực nhập cảnh phù hợp.
Giấy chứng nhận kết hôn:
Bản sao công chứng và bản dịch công chứng nếu giấy chứng nhận kết hôn được cấp ở nước ngoài.
Giấy xác nhận tạm trú:
Giấy xác nhận tạm trú do công an phường/xã nơi người nước ngoài cư trú cấp.
Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam (bản sao công chứng).
Ảnh thẻ:
02 ảnh cỡ 2x3cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
Quy trình xin cấp thẻ tạm trú
Chuẩn bị hồ sơ:
Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên.
Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài cư trú.
Thời gian xử lý:
Thời gian xử lý hồ sơ thông thường từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí:
Lệ phí cấp thẻ tạm trú phụ thuộc vào thời hạn của thẻ (thường từ 1 đến 3 năm).
Lưu ý
Gia hạn thẻ tạm trú: Khi thẻ tạm trú sắp hết hạn, có thể nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Kiểm tra tình trạng cư trú: Người nước ngoài cần tuân thủ các quy định về cư trú tại Việt Nam và không vi phạm pháp luật để tránh ảnh hưởng đến việc xin cấp hoặc gia hạn thẻ tạm trú.
Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định sẽ giúp quá trình xin cấp thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Cách dễ dàng có thẻ tạm trú cho vợ, chồng người nước ngoài
Làm theo hướng dẫn làm Thẻ tạm trú cho vợ chồng là người nước ngoài trên đây là bạn có thể tự đi xin được. Tuy nhiên để đơn giản và nhanh chóng nhất, tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại nhiều lần, không phải chờ đợi tới lượt, bạn có thể sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú của Gia Minh vô cùng tiện lợi:
Rút ngắn thời gian làm. Chi phí cực rẻ.
Hỗ trợ mọi thủ tục.
Giao nhận hồ sơ tận nơi, trả thẻ tạm trú tận nhà, trên mọi tỉnh thành cả nước.
Làm Thẻ tạm trú cho vợ chồng là người nước ngoài tại Việt Nam mang các quốc tịch như Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Mỹ, các quốc tịch Châu Âu,.., và các quốc tịch khó khác.
Hướng dẫn hồ sơ đăng ký thường trú cho người nước ngoài có vợ là người Việt Nam
Đăng ký thường trú cho người nước ngoài có vợ là người Việt Nam cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và quy trình đăng ký thường trú:
Điều kiện đăng ký thường trú
Hôn nhân hợp pháp:
Người nước ngoài phải có giấy chứng nhận kết hôn hợp pháp với công dân Việt Nam.
Thời gian cư trú hợp pháp:
Người nước ngoài phải đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ 3 năm trở lên.
Hồ sơ đăng ký thường trú
Đơn xin đăng ký thường trú:
Sử dụng mẫu đơn NA8 (theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA).
Hộ chiếu gốc và bản sao công chứng:
Hộ chiếu còn hiệu lực.
Giấy chứng nhận kết hôn:
Bản sao công chứng và bản dịch có công chứng (nếu giấy chứng nhận kết hôn được cấp ở nước ngoài).
Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ 3 năm trở lên:
Giấy xác nhận tạm trú của công an phường/xã.
Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của vợ là công dân Việt Nam:
Bản sao công chứng.
Giấy xác nhận về việc có nơi cư trú hợp pháp:
Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất, hoặc giấy xác nhận chỗ ở hợp pháp do công an phường/xã cấp.
Ảnh thẻ:
04 ảnh cỡ 3x4cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
Phiếu lý lịch tư pháp:
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Quy trình đăng ký thường trú
Chuẩn bị hồ sơ:
Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên.
Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài cư trú.
Thời gian xử lý:
Thời gian xử lý hồ sơ thông thường là 4 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin, thời gian có thể kéo dài thêm không quá 2 tháng.
Nhận kết quả:
Nếu hồ sơ được chấp thuận, người nước ngoài sẽ được cấp sổ thường trú.
Lưu ý
Gia hạn thường trú: Sau khi có sổ thường trú, người nước ngoài cần tuân thủ các quy định về cư trú và báo cáo thay đổi địa chỉ nếu có.
Kiểm tra tình trạng cư trú: Người nước ngoài cần đảm bảo không vi phạm pháp luật Việt Nam để duy trì tình trạng thường trú hợp pháp.
Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định sẽ giúp quá trình đăng ký thường trú diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
thủ tục làm thẻ tạm trú cho vợ chồng là người nước ngoài do Gia Minh thực hiện với đội ngũ chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm, am hiểu luật pháp thực hiện việc đăng ký một cách nhanh chóng nhất. Nếu visa bạn đang là visa du lịch có nhu cầu chuyển đổi thành visa thăm thân hoặc thẻ tạm trú Gia Minh sẽ đáp ứng theo nhu cầu bạn mong muốn.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN :
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú NA6
Hướng dẫn xin xác nhận cư trú thay cho sổ hộ khẩu
Mẫu NA16 – Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký
Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài
Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com