THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÁ CẢNH NHẬP KHẨU

Rate this post

Bạn đang có kế hoạch kinh doanh cá cảnh nhập khẩu và muốn tìm hiểu về Thủ tục đăng ký kinh doanh cá cảnh nhập khẩu? Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi qua những bước cần thiết để bạn có thể bắt đầu kinh doanh cá cảnh nhập khẩu một cách hợp pháp và thuận lợi. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các yêu cầu, giấy tờ cần thiết, và những điều quan trọng bạn cần biết trước khi bước vào lĩnh vực này.

Các bước đăng ký kinh doanh cá cảnh nhập khẩu
Các bước đăng ký kinh doanh cá cảnh nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu cá cảnh là gì?

Để tìm hiểu về giấy phép nhập khẩu cá cảnh là gì, chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa nhập khẩu tại Điều 28 VBHN 03/VBHN-VPQH 2017 luật thương mại như sau:

Điều 28. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa

Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, căn cứ Khoản 1 Điều 2 VBHN 07/VBHN-BNNPTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Động vật thủy sản sử dụng làm giống là động vật thủy sản sử dụng để sản xuất giống, làm giống để nuôi thương phẩm, làm cảnh, giải trí hoặc sử dụng với mục đích khác”

Vậy thủ tục xin giấy phép nhập khẩu cá cảnh là thủ tục cho phép nhập cá cảnh từ nước ngoài vào Việt Nam Tuy nhiên không phải thủ tục nhập khẩu cá cảnh nào cũng được cho phép mà còn tùy theo đó là loại cá nào.

Thủ tục mở cửa hàng kinh doanh cá cảnh
Thủ tục mở cửa hàng kinh doanh cá cảnh

Hồ sơ nhập khẩu cá cảnh

Đối với mẫu vật thuộc các Phụ lục CITES vì mục đích thương mại

  • Đề nghị cấp giấy phép, giấy phép CITES
  • Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.
  • Bản sao chụp giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu

Đối với mẫu vật thuộc các Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại

  • Đề nghị cấp giấy phép
  • Văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng, ngoại giao hoặc quyết định cử đi tham dự triển lãm hoặc biểu diễn xiếc của các cơ quan có thẩm quyền.
  • Bản sao chụp Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.
  • Bản sao Giấy phép CITES xuất khẩu

Hồ sơ hải quan bao gồm:

  • Tờ khai hải quan điện tử
  • Invoice
  • Packing list
  • Healthy certificte
  • Bill of lading
Đọc thêm:

Kinh nghiệm mở xưởng may gia công nhỏ – ít vốn

Tư vấn mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể

Điều kiện đăng ký hộ kinh doanh cá thể

  • Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh (Điều 6 Luật Đầu tư);
  • Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định. (Theo Thông tư 176/2012/TT-BTC, lệ phí đăng ký kinh doanh cá thể hiện này là 100.000 đồng/lần)
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
    • Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
    • Ngành, nghề kinh doanh;
    • Số vốn kinh doanh;
    • Số lao động;
    • Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
    • Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu cá cảnh
Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu cá cảnh

Căn cứ để xin giấy phép nhập khẩu cá cảnh

Để thực hiện thủ tục nhập khẩu cá cảnh phải căn cứ các căn cứ sau:

Điều kiện thứ nhất để thực hiện thủ tục nhập khẩu cá cảnh là phải Căn cứ Điều 4 Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT như sau:

Điều 5. Nguyên tắc nhập khẩu trong thời gian chờ bổ sung vào danh mục hàng hoá được phép nhập khẩu không phải xin phép

Đối với các loại hàng hoá ngoài danh mục hàng hoá được phép nhập khẩu không phải xin phép, sau khi có kết quả khảo nghiệm hoặc kết quả đánh giá rủi ro được các cơ quan quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản công nhận, Thương nhân được phép nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số lượng, giá trị, không phải đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu”

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Vậy chúng ta phải xem có phải xin giấy phép nhập khẩu hay không, nếu xin giấy phép nhập khẩu thì doanh nghiệp phải chuẩn bị bộ hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu tại Cục thú y (thời gian 15 ngày làm việc nên doanh nghiệp lưu ý để chuẩn bị hồ sơ sớm tránh trường hợp ảnh hưởng đến hàng hóa)

Thứ hai, trong thủ tục nhập khẩu cá cảnh phải xem loài cá ấy có thuộc Phụ lục thuộc Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES);

Điều 11. Nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật thuộc các Phụ lục CITES

Cấm nhập khẩu

Nghiêm cấm nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

Nhập khẩu có giấy phép

  1. a) Mẫu vật các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên chỉ được nhập khẩu cho mục đích phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, trao đổi giữa các vườn thú, vườn thực vật, triển lãm, biểu diễn xiếc không vì mục đích lợi nhuận, trao trả mẫu vật giữa Cơ quan Quản lý CITES các nước.
  2. b) Mẫu vật động vật, thực vật thuộc Phụ lục I có nguồn gốc từ trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo, mẫu vật quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này và mẫu vật động vật, thực vật thuộc Phụ II và III của Công ước CITES phải được Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam cấp giấy phép.”

Trường hợp loài cá cảnh nhập khẩu không thuộc các Phụ lục của Công ước CITES thì Công ty làm thủ tục nhập khẩu như các hàng hóa thông thường khác

Thứ ba, cần phải căn cứ vào vbhn 07/vbhn-bnnptnt quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy để xem mặt hàng cá cảnh sống thuộc đối tượng hàng hóa phải kiểm dịch thủy sản trước khi thông quan không. 

Đọc thêm:

Quy định về hóa đơn đầu vào của hộ kinh doanh cá thể

Thủ tục mở cửa hàng kinh doanh in ấn thành công 100%

Trình tự thủ tục xin giấy phép nhập khẩu cá cảnh

Nếu mặt hàng cá cảnh mà doanh nghiệp đã xác định có tên trong danh mục Cites, thì trình tự thủ tục xin giấy phép nhập khẩu cá cảnh như sau:

Doanh nghiệp trước tiên phải xin giấy phép nhập khẩu, thủ tục thực hiện theo Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ như sau:

Điều 12. Hồ sơ, cơ quan cấp và hiệu lực của giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục CITES

Thành phần hồ sơ nhập khẩu

a) Nhập khẩu mẫu vật thuộc các Phụ lục CITES vì mục đích thương mại:

– Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES theo mẫu số 01/LN ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.

– Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân (chỉ nộp khi xuất khẩu lần đầu).

– Bản sao chụp Giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp.

– Trường hợp mẫu vật nhập khẩu là động vật, thực vật hoang dã còn sống phải có các giấy tờ sau:

+ Văn bản xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc của cơ quan kiểm lâm tỉnh hoặc xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành thuỷ sản cấp tỉnh đối với các loài thủy sinh;

+ Văn bản xác nhận về việc nhập khẩu mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu tới môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước đối với trường hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên được nhập khẩu vào Việt Nam của một trong các Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam sau đây:

Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Viện Nghiên cứu Hải sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.

Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu cá cảnh
Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu cá cảnh

b) Nhập khẩu mẫu vật thuộc các Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại:

– Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES theo mẫu số 01/LN ban hành kèm theo Thông tư này;

– Văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng, ngoại giao (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao) hoặc Quyết định cử đi tham dự triển lãm hoặc biểu diễn xiếc (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc) của Cơ quan có thẩm quyền (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu; hoặc bản sao có chứng thực);

– Bản sao chụp Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.

– Bản sao Giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp.

Cơ quan thực hiện: Theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 của Thông tư này.

Thời hạn hiệu lực của Giấy phép: Thời hạn có hiệu lực tối đa của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là 06 (sáu) tháng; thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cấp..”

Khi đăng ký, khai hải quan thực hiện theo Điều 16, 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Nếu Mặt hàng cá cảnh mà doanh nghiệp đã xác định không có tên trong danh mục Cites, thì trình tự thủ tục nhập khẩu cá cảnh như các hàng hóa thông thường khác theo Điều 16, 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Những lưu ý để tránh rủi ro trong quá trình đăng ký kinh doanh cá cảnh

Thứ nhất, lưu ý về đối tượng được đăng ký hộ kinh doanh cá cảnh

  • Đối tượng được quyền đăng ký hộ kinh doanh cá cảnh có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình. Cụ thể, một công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự thì có quyền được đứng tên trên giấy phép hộ kinh doanh của mình. Hoặc các thành viên trong 1 gia đình, nhóm bạn… muốn cùng nhau kinh doanh thì cũng có thể đăng ký thành lập hộ kinh doanh và người đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ là người được thay mặt (đại diện) cho những người tham gia.
  • Một người chỉ đứng tên duy nhất 1 hộ kinh doanh, xét trên phạm vi cả nước. Nếu người này đã có hộ kinh doanh, mặc dù không kinh doanh từ rất lâu rồi nhưng hộ kinh doanh này vẫn chưa được tiến hành giải thể thì người này vẫn không thể đứng tên trên hộ kinh doanh mới này (muốn đăng ký HKD mới phải giải thể HKD cũ)

Thứ hai, lưu ý về cách đặt tên hộ kinh doanh cá cảnh

Cũng giống như thành lập doanh nghiệp, bắt buộc hộ kinh doanh cũng phải có tên riêng – tên này phải đảm bảo 2 thành tố đó là: “Hộ kinh doanh + Tên riêng của hộ kinh doanh”. Ngoài ra cũng cần lưu ý tên này không bao gồm những cụm từ gây nhầm lẫn với loại hình doanh nghiệp như không được thêm vào các thành tố “công ty”, “doanh nghiệp”;

Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của những hộ kinh doanh khác trong phạm vi Quận (huyện); không được sử dụng tên tiếng anh để đặt tên cho hộ kinh doanh, nếu muốn sử dụng tên tiếng anh phải đảm bảo giữa những kí tự phải có dấu chấm đi kèm. Ví dụ: Hộ kinh doanh S.O.U.V.E.N.I.R.S.

Thứ ba, lưu ý về địa điểm đăng ký kinh doanh cá cảnh

Một hộ kinh doanh cá thể chỉ được đặt tại một địa điểm duy nhất trên phạm vi toàn quốc và không được thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh hay văn phòng đại diện như công ty.

Trường hợp có hộ kinh doanh mà chưa giải thể thì chủ nhà có thể lên UBND quận yêu cầu giải thể hộ kinh doanh này với lý do chủ hộ kinh doanh đã bỏ đi và không còn hoạt động ở đây nữa.

  • Địa chỉ đăng ký Hộ kinh doanh tuyệt đối không được là chung cư.
  • Địa chỉ đang nằm trong khu quy hoạch của nhà nước thì không được thành lập hộ kinh doanh.

Thứ tư, những lưu ý về vốn điều lệ kinh đăng ký hộ kinh doanh cá cảnh

Hiện nay luật không quy định số vốn tối thiểu hay tối đa đối với hộ kinh doanh. Do vậy, đăng ký số vốn bao nhiêu là tùy thuộc vào khả năng của mỗi người và tùy thuộc vào quy mô, ngành nghề mà người đăng ký muốn hướng đến.

Tuy nhiên cần phải lưu ý thêm là việc chịu trách nhiệm về rủi ro của hộ kinh doanh là chịu trách nhiệm vô hạn (chịu trách nhiệm trên tất cả tài sản có được).

Nên khi quyết định đăng ký hộ kinh doanh thì cần phải cân nhắc về tính rủi ro sau này. Nếu việc kinh doanh không thuận lợi, bạn phải chịu trách nhiệm trên tất cả tài sản mình có chứ không chỉ là chịu trách nhiệm trên số vốn bạn đăng ký.

Ngoài ra, hộ kinh doanh cũng nên đăng ký vốn thấp, không nên đăng ký vốn cao vì cơ quan thuế sẽ dựa vào các 3 điều kiện sau để áp mức thuế khoán hằng tháng cho hộ kinh doanh:

  • Vốn cao hay thấp
  • Địa điểm kinh doanh này thuộc khu sầm uất, có địa thế thuận lợi, mặt tiền hay trong hẻm
  • Mặt hàng của hộ kinh doanh này thuộc diện có khả năng tiêu thụ tốt hay không?

Thứ năm, lưu ý về số lượng lao động tối đa của hộ kinh doanh

Số lượng lao động tối đa mà hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng là từ 9 lao động. Nếu có từ 10 lao động thì hộ kinh doanh phải tiến hành thành lập doanh nghiệp để tránh bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm.

Thứ sáu, lưu ý về giấy tờ cần có để đăng ký hộ kinh doanh:

  • Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không thông qua trung gian;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản photo (nếu có);
  • 2 CMND sao y công chứng không quá 3 tháng của chủ hộ và các thành viên (nếu có).
Quy định về xuất nhập khẩu cá cảnh
Quy định về xuất nhập khẩu cá cảnh

Thủ tục đăng ký kinh doanh cá cảnh nhập khẩu

Đối với việc thành lập hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký kinh doanh

Căn cứ theo Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký kinh doanh của hộ gia đình bao gồm:

  • Giấy đề nghị thành lập hộ kinh doanh ( Với các nội dung chủ yếu: Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có); Ngành, nghề kinh doanh; Số vốn kinh doanh; Số lao động; Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập)
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
  • Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ hộ kinh doanh.

Các bước thực hiện việc đăng ký kinh doanh

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ hợp lệ như nêu trên.

Bước 2: Sau khi đã chuẩn bị đủ hồ sơ, bạn nộp tại bộ phận một cửa của UBND cấp quận/huyện hoặc nộp online theo hệ thống dịch vụ công. Cụ thể là bộ phận một cửa của Phòng Tài chính Kế hoạch trực thuộc UBND cấp quận huyện nơi hộ kinh doanh dự kiến thành lập.

Bước 3: Nhận kết quả

Khi bạn nộp hồ sơ, cán bộ, nhân viên tại bộ phận một cửa sẽ nhận hồ sơ và trả cho bạn giấy biên nhận đã nhận hồ sơ sau 03 (ba) ngày làm việc, bạn sẽ đến nhận kết quả theo giấy hẹn.

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Phòng Tài chính Kế hoạch trực thuộc UBND cấp quận huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho bạn và thông báo về cơ quan thuế quản lý.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ: cán bộ, nhân viên Phòng Tài chính Kế hoạch trực thuộc UBND cấp quận huyện sẽ hướng dẫn sửa đổi hồ sơ sao cho phù hợp với quy định của pháp luật và bạn sẽ nộp lại hồ sơ.

Đối với việc thành lập các loại hình doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký kinh doanh

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Phụ lục I-1 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
    • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
    • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì đối với loại hình doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì hồ sơ bao gồm:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức

Các bước thực hiện việc đăng ký kinh doanh

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ hợp lệ như nêu trên tùy theo từng loại hình doanh nghiệp và lựa chọn thông tin mã ngành nghề:

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh thành phố nơi dự kiến đặt địa chỉ trụ sở cho công ty của mình.

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương thức sau để thực hiện việc đăng ký:

  • Đăng ký kinh doanh trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký kinh doanh qua mạng: Bạn nộp hồ sơ qua mạng điện tử trên Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau khi hồ sơ nộp qua mạng đã hợp lệ, bạn sẽ phải trực tiếp ra Bộ phận một cửa nộp lại bản giấy đã scan khi nộp qua mạng.

Bước 3: Khi bạn nộp hồ sơ, cán bộ, nhân viên tại bộ phận một cửa sẽ nhận hồ sơ và trả cho bạn giấy biên nhận đã nhận hồ sơ sau 03 (ba) ngày làm việc, bạn sẽ đến nhận kết quả theo giấy hẹn.

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Phòng đăng kí kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp cho bạn và thông báo về cơ quan thuế quản lý.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ: cán bộ, nhân viên Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ hướng dẫn sửa đổi hồ sơ sao cho phù hợp với quy định của pháp luật.

Bước 4: Công khai thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kí doanh nghiệp.

Quy định khi nhập khẩu cá cảnh về Việt Nam

  • Trường hợp mặt hàng cá cảnh thuộc phụ lục I công ước CITES thì không được nhập khẩu vì mục đích thương mại, trừ trường hợp loài động vật có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo thì khi nhập khẩu phải có Giấy phép CITES nhập khẩu , chứng chỉ CITES do cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp theo quy định của nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10-8-2006 của chính phủ.
  • Trường hợp nhập khẩu loài cá thuộc pụ lục II, III công ước CITES thì phải có giấy phép CITES, chứng chỉ CITES do cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp.
  • Trường hợp loài cá cảnh nhập khẩu không thuộc các phụ lục của công ước CITES thì công ty làm thủ tục nhập khẩu như các hàng hoá thông thường khác.

Lưu ý: đối với mặt hàng cá cảnh sống thuộc đối tượng hàng hoá phải kiểm dịch thuỷ sản trước khi thông quan theo Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 quy định về trình tự, thủ tục kiểm dịch thuỷ sản nên bạn cần phải đảm bảo về nội dung này.

Chi phí đăng ký kinh doanh cá cảnh nhập khẩu
Chi phí đăng ký kinh doanh cá cảnh nhập khẩu

Thủ tục đăng ký kinh doanh cá cảnh nhập khẩu không chỉ đòi hỏi sự kiên nhẫn mà còn yêu cầu sự chú tâm và chuẩn bị cẩn thận. Bằng việc tuân thủ đúng quy trình và cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, bạn có thể bắt đầu kinh doanh cá cảnh nhập khẩu một cách hợp pháp và hiệu quả.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Hướng dẫn thủ tục kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể

Chủ công ty có được thành lập hộ kinh doanh không? 

Tư vấn mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể?

Hướng dẫn nộp thuế hộ kinh doanh gia đình tại Việt Nam

Bán cà phê có cần xin giấy phép kinh doanh không?

Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hồ sơ đăng ký kinh doanh cá cảnh nhập khẩu
Hồ sơ đăng ký kinh doanh cá cảnh nhập khẩu

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 085 3388 126 

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Website: giayphepgm.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo