Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Rate this post

Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp là một yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ sáng chế và thiết kế sản phẩm của bạn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam, từ việc định nghĩa và tầm quan trọng của việc đăng ký đến cách bạn có thể thực hiện nó. Mời các bạn tham khảo qua bài viết dưới đây.

Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

I. Căn cứ pháp lý

II. Kiểu dáng công nghiệp là gì?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam về sở hữu trí tuệ: Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện.bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.

Theo định nghĩa của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO): Kiểu dáng công nghiệp.là các khía cạnh mang tính chất trang trí hay thẩm mỹ của sản phẩm. Kiểu dáng có thể bao hàm các khía cạnh ba chiều, ví như hình dạng.hoặc bề mặt của sản phẩm, hoặc các khía cạnh hai chiều, ví như mẫu hoa văn, đường nét hoặc màu sắc”.

Có thể thấy cách định nghĩa kiểu dáng công nghiệp của Việt Nam khá tương đồng.với khái niệm của WIPO, tức là đối tượng bảo hộ dưới dạng kiểu dáng công nghiệp.là hình dáng bên ngoài gắn liền với sản phẩm, chứ không phải đặc điểm kỹ thuật, cấu trúc.bên trong hay chức năng của sản phẩm đó.

III. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp

Theo qui định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, một số đối tượng không được bảo hộ với tư cách là kiểu dáng công nghiệp như:

  • Hình dáng bên ngoài được quyết định hoàn toàn bởi chức năng của sản phẩm;
  • Hình dáng bên ngoài của các công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;
  • Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.
  • Đối tượng trái với đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh.

IV. Tại sao phải đăng ký kiểu dáng công nghiệp?

Kiểu dáng công nghiệp làm tăng sức hút của một sản phẩm, hàng hóa đối với người tiêu dùng. Thậm chí, một sản phẩm bán chạy chỉ là nhờ kiểu dáng độc đáo riêng có của sản phẩm. Do đó, bảo hộ kiểu dáng cho sản phẩm là một chiến lược quan trọng của bất kỳ sản phẩm nào của doanh nghiệp.

Những lợi ích mà việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp mang lại bao gồm:

  • Được độc quyền sử dụng, tránh được sự bắt chước, làm giống của các đối thủ cạnh tranh với sản phẩm, nâng cao được vị thế kinh doanh của đơn vị trên thị trường;
  • Yên tâm để quảng bá sản phẩm để thu hồi vốn cho đơn vị, thu hồi chi phí sáng tạo ra sản phẩm;
  • Kiểu dáng độc quyền giúp gia tăng giá trị thương mại cho sản phẩm, định vị được hình ảnh của sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng;
  • Nhờ được độc quyền chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp có thể thực hiện nhượng quyền, li xăng thu lợi cho quá trình đầu tư cho kiểu dáng sản phẩm;
  • Việc độc quyền kiểu dáng giúp gia tăng việc cạnh tranh lành mạnh, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động sáng tạo nhằm tạo ra nhiều sản phẩm độc đáo, giúp doanh nghiệp có cơ hội phát triển, đa dạng mẫu mã hàng hóa, tiếp cận được nhiều nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
Tham khảo thêm:

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp cho máy quang học

V. Điều kiện chung đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ

Đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp
Đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp

Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Có tính mới;
  • Có tính sáng tạo;
  • Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Tính mới của kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới nếu kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.

  • Kiểu dáng công nghiệp được coi là có sự khác biệt đáng kể so với kiểu dáng công nghiệp khác khi có những đặc điểm tạo dáng dễ nhận biết, ghi nhớ và dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp với nhau. Những đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp thể hiện qua đường nét, màu sắc, hình khối, tương quan vị trí, kích thước của các yếu tố đó tạo thành tổng thể kiểu dáng đó.
  • Hai kiểu dáng công nghiệp không được coi là khác biệt đáng kể với nhau nếu chỉ khác biệt về những đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, ghi nhớ và không thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp đó.
  • Kiểu dáng công nghiệp được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về kiểu dáng công nghiệp đó.

Kiểu dáng công nghiệp không bị coi là mất tính mới nếu được công bố trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày công bố:

  • Kiểu dáng công nghiệp bị người khác công bố nhưng không được phép của người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này công bố dưới dạng báo cáo khoa học;
  • Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 Luật Sở hữu trí tuệ trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức hoặc được thừa nhận là chính thức.

Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính sáng tạo nếu căn cứ vào các kiểu dáng công nghiệp đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.

  • Việc đánh giá, thẩm định về yêu cầu kiểu dáng công nghiệp không thể tạo ra một cách dế dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng sẽ được cân nhắc trên các yếu tố cụ thể của từng vụ việc trên thực tế. Tuy nhiên, có thể hiểu người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng được xác định là người có kiến thức, hiểu biết cơ bản đối với hoạt động sáng tạo, thiết kế cấc kiểu dáng cần thẩm định.
  • Trong trường hợp kiểu dáng của sản phẩm được tạo ra chỉ đơn thuần từ sự sắp xếp, bố trí một cách đơn giản các yếu tố cấu thành như màu sắc, hình khối, đường nét của người có hiểu biết trung bình này thì kiểu dáng đó không đáp ứng điều kiện về tính sáng tạo.
  • Việc tạo ra kiểu dáng một cách dễ dàng còn có thể được thể hiện thông qua việc sáng tạo kiểu sáng từ các hoạt động như mô phỏng các hình dáng bên ngoài của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên; sử dụng các hình học cơ bản; sao chép hoàn toàn hoặc một phần hình dạng của các công trình nhân tạo.

Xem thêm bài viết:

Thủ tục thành lập chi nhánh

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

Khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể dùng làm mẫu để chế tạo hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.

  • Khả năng áp dụng công nghiệp chính là yếu tố cơ bản xác định điều kiện bảo hộ hình dạng bên ngoài của sản phẩm có được bảo hộ là kiểu dáng công nghiệp hay chỉ dừng lại ở việc bảo hộ tác phẩm mĩ thuật ứng dụng.
  • Trong trường hợp kiểu dáng của sản phẩm chỉ là kết tinh thẩm mĩ để có kết quả là một sản phẩm đẹp thì kiểu dáng đó chỉ dừng lại ở việc tồn tại dưới dạng tác phẩm, được mọi người chiêm ngưỡng vẻ đẹp. Kiểu dáng công nghiệp, đúng với tên gọi của nó, cần đáp ứng khả năng có thể ứng dụng kiểu dáng đó để tạo ra hàng loạt các sản phẩm có hình dáng bề ngoài tương tự nhau.

Khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp có thể đưa ra các yêu cầu như:

  • Kiểu dáng sản phẩm phải thể hiện ở hình dạng được tồn tại ổn định (không thuộc các trường hợp hình dạng thay đổi theo tính chất nguyên vật liệu hoặc theo các môi trường tồn tại khác nhau.

Đó là sự phân biệt nhóm hàng hóa có hình dạng nắm bắt được và những nhóm hàng hóa khác như chất lỏng, chất bột vốn không được thể hiện dưới những hình dạng nhất định (nói chính xác là không được thể hiện dưới ột hình dạng thương mại hoặc như một sản phẩm thông thường trên thị trường);

  • Kiểu dáng sản phẩm phải có thể là mẫu để chế tạo hàng loạt các sản phẩm có kiểu dáng tương tự theo phương pháp công nghiệp hay thủ công nghiệp mà không yêu cầu thêm những kĩ năng, kĩ xảo của từng cá nhân hoặc những yêu cầu tương tự khác.

VI. Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị kiểu dáng công nghiệp và phân loại kiểu dáng công nghiệp

  • Khi doanh nghiệp có kiểu dáng công nghiệp muốn đăng ký cần lưu ý quan trọng là phải chưa sử dụng, công bố công khai kiểu dáng trên bất kỳ phương tiện nào nhằm đảo bảo tính mới của kiểu dáng khi đăng ký.
  • Kiểu dáng đăng ký có thể đăng ký 1 phương án, hoặc nhiều phương án, có thể đăng ký 1 ảnh hoặc nhiều ảnh chụp của kiểu dáng dưới nhiều góc độ chụp ảnh khác nhau.
  • Số phương án đăng ký càng nhiều, ảnh, hình vẽ đăng ký càng nhiều thì lệ phí nộp đơn càng tăng.
  • Phân loại lớp kiểu dáng công nghiệp. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần được phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp, trường hợp Người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và người nộp đơn cần nộp phí phân loại theo quy định (100.000VNĐ/01 phân loại).

Bước 2: Tra cứu kiểu dáng công nghiệp

Để đánh giá khả năng đăng ký thành công kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian của chủ đơn, chủ đơn nên tiến hành việc tra cứu kiểu dáng công nghiệp để đánh giá khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

Ưu điểm tra cứu kiểu dáng công nghiệp

  • Đánh giá chính xác khoảng 80% khả năng bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp trước khi tiến hành việc nộp đơn. Điều này giúp Quý Công ty cũng như Công ty luật Gia Minh có thể ước lượng được khả năng đăng ký thành công của kiểu dáng công nghiệp trước khi nộp đơn đăng ký.
  • Giả sử trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công không cao, Công ty luật Gia Minh sẽ cung cấp cho Quý Công ty dịch vụ tư vấn để có thể nâng cao khả năng đăng ký thành công. Trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công cao thì việc nộp đơn lúc đó rất an toàn và chủ động nộp đơn đăng ký.

Bước 3: Nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp bao gồm các hồ sơ sau:

  • Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp được làm theo mẫu của Cục Sở hữu trí tuệ ban hành (in 03 bộ). Vui lòng liên hệ trực tiếp Luật Gia Minh để được cung cấp mẫu tờ khai theo quy định.
  • Giấy uỷ quyền (theo mẫu của Công ty luật Gia Minh);
  • Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng công nghiệp thể hiện được đầy đủ các góc nhìn của đối tượng cần đăng ký bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp;
  • Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp (in 03 bộ);
  • Trong trường hợp trên kiểu dáng có chứa các dấu hiệu nhãn hiệu: người nộp đơn cần nộp tài liệu xác nhận quyền sở hữu nhãn hiệu. Cụ thể: Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Giấy chứng nhận quyền thừa kế; Giấy chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu; Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động) (01 bản);
  • Trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp xin hưởng quyền ưu tiên cần cung cấp thêm bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế (01 bản). Quyền ưu tiên chỉ áp dụng cho đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Tại thời điểm nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp chủ đơn chưa có đủ hồ sơ gốc, để lấy ngày ưu tiên sớm chủ đơn có thể nộp sau các giấy tờ gốc theo thời hạn như sau:

  • Giấy uỷ quyền bản gốc có thể nộp sau trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, khi nộp đơn vẫn cần nộp bản phô tô giấy uỷ quyền;
  • Một số tài liệu có thể nộp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn như: Bản tiếng Việt của bản mô tả kiểu dáng công nghiệp, nếu trong đơn đã có bản tiếng Anh/Pháp/Nga của tài liệu đó; Chứng từ nộp phí nộp đơn và phí công bố đơn.

Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

  • Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, ảnh, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân loại,…
  • Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
  • Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 5: Công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

  • Thời hạn công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
  • Nội dung công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, ảnh và phân loại kiểu dáng công nghiệp.

Bước 6: Thẩm định nội dung đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

  • Thời hạn thẩm định nội dung: 09 -12 tháng kể từ ngày công bố đơn.
  • Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký kiểu dáng công nghiệp từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp cho chủ đơn đăng ký. Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp đã đăng ký.
  • Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp mà doanh nghiệp đăng ký. Trong trường hợp này, chủ đơn có thể xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho kiểu dáng công nghiệp của doanh nghiệp.

Bước 7: Cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

  • Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
  • Sau khi có quyết định cấp văn bằng, chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn Trong nộp lệ phí vấp văn bằng và nhận giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
Tham khảo thêm:

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp máy in và máy văn phòng

VII. Thủ tục xử lý đơn kiểu dáng công nghiệp

Bước 1: Tiếp nhận đơn.

Ngày tổ chức, cá nhận nộp đơn là ngày đơn được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận.hoặc.là ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều ước quốc tế.

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được thẩm định hình thức.để đánh giá tính hợp lệ của đơn. Thời hạn thẩm định không quá 01 tháng.

Đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp hợp lệ thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra.thông báo chấp nhận đơn hợp lệ hoặc thực hiện thủ tục cấp văn bằng bảo hộ.và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.

Bước 3: Công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp.

Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp sẽ được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được công nhận là hợp lệ.được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng nêu trong đơn.theo các điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Bước 5: Cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Bước 6: Đăng bạ và công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ.

VIII. Văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Đăng Ký Kiểu Dáng Công Nghiệp Như Thế Nào Năm 2023?
Đăng Ký Kiểu Dáng Công Nghiệp Như Thế Nào Năm 2023?

Xem thêm bài viết:

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Giấy phép kinh doanh có vay ngân hàng được không?

Quy định chung

  • Văn bằng bảo hộ gồm bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp ghi nhận chủ sở hữu, kiểu dáng công nghiệp (sau đây gọi là chủ văn bằng bảo hộ); tác giả kiểu dáng công nghiệp; đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ.…
  • Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
  • Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp.và kéo dài đến hết 05 (năm) năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần 05 (năm) năm.
  • Để được gia hạn hiệu lực Văn bằng bảo hộ, trong vòng 06 tháng tính đến ngày.VBBH Văn bằng này hết hiệu lực chủ Văn bằng bảo hộ phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí gia hạn hiệu lực. Đơn yêu cầu gia hạn có thể được nộp muộn nhưng không quá 06 tháng.kể từ ngày Văn bằng hết hiệu lực.và chủ Văn bằng sẽ phải nộp thêm lệ phí gia hạn hiệu lực muộn.

Văn bằng bảo hộ cho nhiều kiểu dáng công nghiệp

Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp một Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp.cho nhiều kiểu dáng công nghiệp trong trường hợp:

  • Các kiểu dáng công nghiệp của một bộ sản phẩm gồm nhiều sản phẩm thể hiện ý tưởng sáng tạo.chung duy nhất, được sử dụng cùng nhau hoặc để thực hiện chung một mục đích;
  • Một kiểu dáng công nghiệp kèm theo một hoặc nhiều phương án là biến thể của kiểu dáng công nghiệp.đó, theo ý tưởng sáng tạo chung duy nhất, không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp đó….

Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Tại Việt Nam kiểu dáng công nghiệp bảo hộ trong vòng 05 năm kể từ ngày nộp đơn. Và được gia hạn tối đa 02 lần. Theo đó tối đa một kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ sẽ được độc quyền trong vòng 15 năm (nếu gia hạn liên tiếp khi hết hạn). Sau đó kiểu dáng công nghiệp sẽ hết độc quyền và người khác có quyền sử dụng không cần sự đồng ý của chủ sở hữu.

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp

Theo quy định tại Điều 123 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2022), chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp có các quyền sau đây:

  • Quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp: Chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp có quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp do mình đăng ký bảo hộ trong các hoạt động kinh doanh, thương mại, công nghiệp, dịch vụ, khoa học, kỹ thuật và các hoạt động khác.
  • Quyền chuyển giao quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp: Chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp có quyền chuyển giao quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức bán, cấp phép, nhượng quyền, cho thuê, đặt cọc, góp vốn, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh,…
  • Quyền ngăn cấm người khác sử dụng kiểu dáng công nghiệp mà không có sự đồng ý của mình: Chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn cấm người khác sử dụng kiểu dáng công nghiệp của mình mà không có sự đồng ý của mình dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả khi kiểu dáng công nghiệp đó đã bị bộc lộ công khai trước ngày nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.

Ngoài ra, chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp còn có các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh các quyền trên, chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp còn có các nghĩa vụ sau đây:

  • Trả thù lao cho các nhà phát minh trong trường hợp thuê tác giả: Trường hợp chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp thuê tác giả tạo ra kiểu dáng công nghiệp thì phải trả thù lao cho tác giả theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Nộp lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp: Chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Sử dụng hoặc chuyển giao quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp cho người khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Trong trường hợp cần thiết để bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền quyết định việc chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp phải sử dụng hoặc chuyển giao quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp cho người khác.

Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp.

Lưu ý về điều kiện đăng ký kiểu dáng công nghiệp

  • Kiểu dáng công nghiệp chỉ được xác lập quyền trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của Cục Sở hữu trí tuệ. Người muốn được hưởng độc quyền đối với kiểu dáng công nghiệp phải trực tiếp nộp đơn cấp văn bằng bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc uỷ quyền cho một Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ đã được cấp chứng chỉ hành nghề như Công ty Luật Gia Minh để thực hiện các công việc có liên quan.
  • Trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký các kiểu dáng công nghiệp trùng hoặc không khác biệt đáng kể với nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho kiểu dáng công nghiệp trong đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ.
  • Trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký các kiểu dáng công nghiệp trùng hoặc không khác biệt đáng kể với nhau, cùng đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ và cùng có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho đối tượng của một đơn duy nhất trong số các đơn đó theo thoả thuận của tất cả những người nộp đơn; nếu không thoả thuận được thì các đối tượng tương ứng của các đơn đó bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp. Điều này là một phần quan trọng trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và tạo giá trị thương hiệu cho các sản phẩm công nghiệp. Hãy nhớ rằng quy trình đăng ký có thể khác nhau ở mỗi quốc gia, vì vậy hãy nắm rõ quy định cụ thể trong quốc gia bạn quan tâm. Các bạn còn điều gì vướng mắc hãy liên hệ ngay với Gia Minh để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí nhé.

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0939 456 569 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo