Thủ tục đăng ký khai sinh

5/5 - (1 bình chọn)

Thủ tục đăng ký khai sinh

Thủ tục đăng ký khai sinh như thế nào? là việc cần làm đối với cha mẹ khi mới sinh con ra đời. Bởi đây là giấy tờ rất quan trọng có giấy này thì trẻ em mới có thể đến trường. và ghi nhận vào sổ hộ tịch. Hiện nay để làm giấy khai sinh bạn có thể làm trực tiếp tại ủy ban nhân dân xã, phường hoặc nộp trực tuyến (online). Hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn quy trình thủ tục đăng ký giấy khai sinh.

Thủ tục đăng ký khai sinh áp dụng với bé mới sinh; hoặc trường hợp sinh ra đã lâu nhưng gia đình chưa có điều kiện; hay hiểu rõ quy trình nên không tiến hành đăng ký.

Hiện nay nhiều bậc phụ huynh vẫn chưa am hiểu các quy định của pháp luật về đăng ký giấy khai sinh, dẫn đến tình trạng chậm trễ, hoặc gặp khó khăn khi chuẩn bị hồ sơ, tài liệu đăng ký khai sinh cho con. Công ty Luật Gia Minh xin gửi đến Quý đọc giả những tư vấn trong bài viết này.  Đọc bài viết dưới đây để biết được nơi cấp giấy khai sinh; và quy trình cũng như thủ tục tiến hành.

Cách đăng ký khai sinh cho trẻ
Cách đăng ký khai sinh cho trẻ

Giấy khai sinh là gì?

Trước khi đi vào thủ tục đăng ký giấy khai sinh, thì hãy cùng Gia Minh tìm hiểu một số thông tin về giấy khai sinh nhé. 

Theo khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 thì giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh. Nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014:

– Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

– Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

– Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như thế nào?

Giá trị pháp lý của giấy khai sinh theo Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.

 Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.

Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ.

Hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.

Trách nhiệm đăng ký khai sinh

Trách nhiệm đăng ký khai sinh theo Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông. Hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

– Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động

 Xác định nội dung đăng ký khai sinh

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nội dung khai sinh được xác định như sau:

– Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;

– Quốc tịch của trẻ em được xác định theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

– Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Thủ tục cấp số định danh cá nhân được thực hiện theo quy định của Luật Căn cước công dân và Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP;

– Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch.

Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.

– Quê quán của người được đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Hộ tịch.

 Làm Giấy khai sinh cho con ở đâu?

– Người có trách nhiệm (cha, mẹ; ông hoặc bà hoặc người thân thích khác như:  cá nhân; tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ) sẽ làm Giấy khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; của cha hoặc mẹ (Điều 13 Luật Hộ tịch 2014).

Theo Điều 11 Luật Cư trú 2020, nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi thường trú; nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Luật Cư trú 2020.

– Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài; thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú; của cha hoặc mẹ (khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014).

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài; người không quốc tịch.

+ Trẻ có cha và mẹ là người nước ngoài; người không quốc tịch nhưng trẻ được sinh ra tại Việt Nam.

– Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam; có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới; còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam; thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

Nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp; với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ.

Hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú; (điểm d khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014; khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

– Trường hợp, trẻ là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì; làm Giấy khai sinh tại Cơ quan đại diện; (khoản 3 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014; Điều 2 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP).

Hồ sơ đăng ký khai sinh

Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu

– Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh

– Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ; giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp; Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo;

Quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng; năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức; người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan;

Đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, quê quán; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền

Giấy tờ phải xuất trình

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân)

Thủ tục đăng ký khai sinh

  • Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; đối chiếu thông tin trong Tờ khai; và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do; người yêu cầu nộp xuất trình.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày; giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
  •  Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ; hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản; trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; công chức tư pháp.
  •  hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết; công chức tư pháp
  • hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký lại; khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
    Trong thời hạn 05 ngày làm việc,

Lưu ý

Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh; nếu thấy hồ sơ đăng ký khai sinh là đầy đủ; chính xác, đúng quy định pháp luật; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc; hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ; không được yêu cầu xuất trình bản chính;

Lưu ý:

Nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra; đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp; xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó; không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.

+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch; người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình; đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình; không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình; hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng; đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch; không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch. Nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

chi phí đăng ký khai sinh cho trẻ
chi phí đăng ký khai sinh cho trẻ

Mỗi đứa trẻ sinh đều cần phải thực hiện Thủ tục đăng ký khai sinh như thế nào? theo quy định của pháp luật. Đây là giấy tờ rất quan trọng trong nhiều thủ tục hành chính sau này. Nếu bạn vẫn còn đang băn khoăn về thủ tục thực hiện và cần sự giải đáp từ chuyên gia hãy liên hệ với Gia Minh để chúng tôi tư vấn và hỗ trợ kịp thời cho quý khách hàng.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Trích lục khai sinh

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh

Thủ tục xin làm lại giấy khai sinh như thế nào? 

Đăng ký khai sinh cho trẻ em do mang thai hộ

Hướng dẫn thủ tục trích lục khai sinh 2023 nhanh chóng nhất

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Cập nhật mới nhất thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ
Cập nhật mới nhất thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo