THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Thành Phố Hưng Yên
Bạn đang muốn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài nên muốn tìm hiểu thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Thành Phố Hưng Yên. Đọc hết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn điều kiện, trình tự và thủ tục làm thẻ tạm trú.
Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 57/2020/TT-BCA.
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
– Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.
– Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
(Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cần cung cấp
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh…… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau);
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại cơ quan Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
- Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam (nếu có). Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này;
- 02 Ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm;
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
- Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
- Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16);
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
- 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thường khác nhau tùy theo quy định của từng quốc gia. Tuy nhiên, các điều kiện chung thường bao gồm:
Mục đích lưu trú: Người nước ngoài cần phải cung cấp lý do rõ ràng và hợp lý cho việc muốn lưu trú tạm thời trong quốc gia đó. Các mục đích thường bao gồm học tập, lao động, đầu tư, gia đình, chăm sóc sức khỏe, hoặc các hoàn cảnh đặc biệt khác.
Tài chính: Người nước ngoài thường cần chứng minh khả năng tài chính đủ để tự nuôi sống bản thân và gia đình trong thời gian lưu trú. Điều này có thể bao gồm thông tin về thu nhập, tiết kiệm, tài sản, hoặc sự hỗ trợ tài chính từ bên thứ ba.
An ninh và sức khỏe: Người nước ngoài thường cần phải cung cấp chứng từ chứng minh sức khỏe và bảo đảm an ninh. Điều này có thể bao gồm các giấy tờ y tế, giấy tờ tiêm phòng, và các thông tin liên quan đến tiền án tiền sự hoặc an ninh.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Các yêu cầu khác: Ngoài các điều kiện trên, quy định cấp thẻ tạm trú còn có thể yêu cầu các giấy tờ bổ sung như hồ sơ tư pháp, thư từ giới thiệu, hay các thông tin khác tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và quy định của quốc gia đó.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ công an
Cách thức thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
- 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ:
– Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
b) Thời gian trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm;
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
Hiện Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 3 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, cụ thể như sau:
Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội
Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 02438257941
Fax: 02438243287, 02438243288
Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0839202300
Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Đà Nẵng
78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
Lệ phí và giá của của thẻ tạm trú?
Lệ phí và giá của thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) tại Việt Nam có thể thay đổi theo quy định của từng địa phương và từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, thông thường, lệ phí và giá của thẻ tạm trú bao gồm các khoản sau:
Phí xử lý hồ sơ: Đây là khoản phí bạn phải thanh toán khi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Phí này thường được tính theo mức độ phức tạp của hồ sơ và quy định của cơ quan cấp thẻ.
Phí cấp thẻ: Sau khi hồ sơ được xử lý và thụ lý thành công, bạn sẽ phải đóng phí để cấp thẻ tạm trú cho bạn. Phí này thường được tính dựa trên thời hạn cấp thẻ và quy định của cơ quan cấp thẻ.
Các khoản phí khác (nếu có): Ngoài hai khoản phí chính trên, có thể còn có các khoản phí khác liên quan đến dịch vụ và xử lý hồ sơ như phí duy trì, phí gia hạn thẻ tạm trú, …
Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?
Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Để biết thêm thông tin chi tiết về việc xin cấp thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể
Câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú (temporary residence card) được xem là một loại visa dài hạn do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện, để người nước ngoài đó được phép cư trú tại Việt Nam trong suốt thời hạn hiệu lực của thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa.
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh mới, thời hạn của thẻ tạm trú tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú dành cho nhà đầu tư có thời hạn lên tới 10 năm, tùy theo giá trị đầu tư/góp vốn. Thời hạn của thẻ tạm trú lao động tối đa là 2 năm, thời hạn thẻ tạm trú thăm thân tối đa là 3 năm.
Tuy nhiên, Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Lệ phí (nếu có):
+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Thành Phố Hưng Yên; do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
Báo cáo Hưng Yên hộ kinh doanh tại Hưng Yên
Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hưng Yên
Dịch vụ làm hộ chiếu khác tỉnh tại Hưng Yên
Tư vấn thay đổi giấy chứng nhận đầu tư tại Hưng Yên
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp Hưng Yên
Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Hưng Yên
Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hưng Yên
Dịch vụ làm giấy phép đăng ký kinh doanh tại Hưng Yên
Nhận làm báo cáo thuế giá rẻ tại Hưng Yên
Dịch vụ thay đổi địa chỉ công ty tại Hưng Yên
Dịch vụ thay đổi tên công ty tại Hưng Yên
Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh tại Hưng Yên
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Địa chỉ: Số 20 Dương Quảng Hàm, phường Lê Lợi, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com