Thành lập công ty tiếng anh là gì?
Thành lập công ty tiếng anh là gì?
Khi bạn nghĩ đến việc thành lập một công ty, có lẽ bạn đã từng nghe nhiều về các thuật ngữ tiếng Anh liên quan. Từ “Company Formation” đến “Business Registration” và “Incorporation,” những từ này thường gây nhầm lẫn cho nhiều người. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Thành lập công ty tiếng Anh là gì? và hiểu rõ hơn về quá trình này. Đây là một chủ đề quan trọng đối với những ai quan tâm đến kinh doanh và doanh nghiệp tại Việt Nam. Các bạn cùng đọc tham khảo qua bài viết dưới đây nhé.
I. Thành lập công ty là gì?
Thành lập công ty là quá trình chuẩn bị đầy đủ những vấn đề, điều kiện kinh doanh để thành lập tổ chức kinh tế. Chủ thể kinh doanh cần chuẩn bị những điều kiện liên quan như tên, địa chỉ trụ sở, máy móc, thiết bị, nhận sự…
Dưới góc độ pháp lý, thành lập công ty được hiểu là quá trình chuẩn bị đầy đủ những vấn đề pháp lý, điều kiện kinh doanh để thành lập tổ chức kinh tế. Chủ thể kinh doanh cần chuẩn bị những điều kiện liên quan như tên, địa chỉ trụ sở, máy móc, trang thiết bị,… tự mình hoặc uỷ quyền cho đơn vị có chức năng chuyên môn để chuẩn bị hồ sơ nộp tới cơ quan có thẩm quyền về đăng ký kinh doanh.
II. Thành lập công ty tiếng anh là gì?
Thành lập công ty là việc chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần từ thủ tục pháp lý, hồ sơ doanh nghiệp để có thể thành lập công ty kinh doanh. Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh mà người thành lập công ty cần các thủ tục đơn giản hay phức tạp.
- Thành lập công ty tiếng anh là open a company
- Thành lập doanh nghiệp: Established businesses
Thành lập công ty hay thành lập doanh nghiệp là sự hình thành một tổ chức mới. Tất cả hoạt động thành lập công ty/doanh nghiệp đều theo quy định của pháp luật và tính pháp lý của công ty/doanh nghiệp đó bao gồm: Lĩnh vực/ ngành nghề kinh doanh, hình thức góp vốn, người thành lập, cách thức quản lý, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
III. Một số thuật ngữ tiếng Anh về thành lập công ty tiếng Anh
Gia Minh xin cung cấp thêm các từ và cụm từ tiếng Anh về đăng ký thành lập công ty
TIẾNG VIỆT | TIẾNG ANH |
Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp | The rights to establish, contribute capital, buy shares/stakes and manage enterprises |
Hợp đồng đăng ký trước | Pre-registration contracts |
Đơn đăng ký sở hữu duy nhất | Application for registration of a sole proprietorship |
Đơn đăng ký công ty hợp danh | Application for registration of a partnership |
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn | Application for registration of a limited liability company |
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần | Application for registration of a joint stock company |
Nội dung mẫu đơn đăng ký doanh nghiệp | Content of the enterprise registration application form |
Điều lệ công ty. | The company’s charter. |
Danh sách thành viên / thành viên hợp danh của công ty trách nhiệm hữu hạn / công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài của công ty cổ phần | List of members/partners of a limited liability company/partnership; list of founding shareholders and foreign shareholders of a joint stock company |
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp | Enterprise registration procedures |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Issuance of the Certificate of Enterprise Registration |
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Content of the Certificate of Enterprise Registration |
Số nhận dạng doanh nghiệp (EID) | Enterprise identification (EID) number |
Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Registering revisions to the Certificate of Enterprise Registration |
Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp | Notification of changes to enterprise registration information |
Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp | Publishing of enterprise registration information |
Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp | Provision of enterprise registration information |
Tài sản góp vốn | Contributed assets |
Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn | Transfer of ownership of contributed assets |
Định giá tài sản góp vốn | Valuation of contributed assets |
Tên doanh nghiệp | Names of enterprises |
Các hành vi bị nghiêm cấm đặt tên doanh nghiệp | Prohibited acts of naming enterprises |
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt | Enterprise’s name in foreign language and abbreviated name |
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | Names of branches, representative offices and business locations |
Tên giống nhau và giống nhau đến mức gây nhầm lẫn | Identical and confusingly similar names |
Trụ sở chính của doanh nghiệp | The enterprise’s headquarters |
Con dấu của doanh nghiệp | The enterprise’s seals |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp | Branches, representative offices and business locations of an enterprise |
Đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện; thông báo về địa điểm kinh doanh | Registration of branches and representative offices; notification of business location |
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN | LIMITED LIABILITY COMPANIES |
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên | Multi-member limited liability companies |
Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp | Capital contribution to establish the company and issuance of the certificate of capital contribution |
Đăng ký thành viên | Member register |
Quyền của thành viên Hội đồng thành viên | Rights of members of the Board of Members |
Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên | Obligations of members of the Board of Members |
Mua lại cổ phần | Repurchase of stakes |
Chuyển nhượng cổ phần | Transfer of stakes |
Giải quyết tiền đặt cọc trong một số trường hợp đặc biệt | Settlement of stakes in some special cases |
Cơ cấu tổ chức | Organizational structure |
Hội đồng thành viên | The Board of Members |
Chủ tịch Hội đồng thành viên | President of the Board of Members |
Triệu tập họp Hội đồng thành viên | Convening meetings of the Board of Members |
Điều kiện và thủ tục tiến hành họp Hội đồng thành viên | Conditions and procedures for conducting meetings of the Board of Members |
Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên | Resolutions and decisions of the Board of Members |
Biên bản họp Hội đồng thành viên | Minutes of meetings of the Board of Members |
Thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên bằng phiếu điều tra | Procedures for ratification of resolutions and decisions of the Board of Members by questionnaire survey |
Hiệu lực của nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên | Effect of resolutions and decisions of the Board of Members |
Giám đốc / Tổng giám đốc | The Director/General Director |
Điều kiện đảm nhiệm chức vụ Giám đốc / Tổng giám đốc | Requirements for holding the position of Director/General Director |
Kiểm soát viên và Ban kiểm soát | Controllers and the Board of Controllers |
Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc / Tổng giám đốc và người điều hành khác | Salaries, remunerations, bonuses and other benefits of the President of the Board of Members, Director/General Director and other executives |
Hợp đồng và giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận | Contracts and transactions subject to approval by the Board of Members |
Tăng, giảm vốn điều lệ | Increasing, decreasing charter capital |
Điều kiện phân chia lợi nhuận | Conditions for profit distribution |
Thu hồi vốn hoàn trả hoặc lợi nhuận được chia | Recovery of returned capital or distributed profit |
Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc / Tổng giám đốc, người điều hành khác, người đại diện theo pháp luật và Kiểm soát viên | Responsibilities of the President of the Board of Members, the Director/General Director, other executives, legal representatives and Controllers |
Nộp đơn kiện giám đốc điều hành | Filing lawsuits against executives |
Tiết lộ thông tin | Disclosure of information |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên | Single -member limited liability companies |
Góp vốn thành lập công ty | Contributing capital to establish the company |
Quyền của chủ sở hữu | Rights of the owner |
Nghĩa vụ của chủ sở hữu | Obligations of the owner |
Thực hiện quyền của chủ sở hữu trong trường hợp đặc biệt | Exercising the owner’s rights in special cases |
Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu | Organizational structure of a single-member limited liability company owned by an organization |
Hội đồng thành viên | The Board of Members |
Chủ tịch công ty | The company’s President |
Giám đốc / Tổng giám đốc | The Director/General Director |
Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người điều hành khác và Kiểm soát viên | Responsibilities of members of the Board of Members, the company’s President, the Director/General Director, other executives and Controllers |
Tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của người điều hành công ty và Kiểm soát viên | Salaries, bonuses and other benefits of the company’s executives and Controllers |
Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu | Organizational structure of a single-member limited liability company owned by an individual |
Hợp đồng và giao dịch giữa công ty và những người có liên quan | Contracts and transactions between the company and related persons |
Tăng, giảm vốn điều lệ | Increasing, decreasing charter capital |
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC | STATE-OWNED ENTERPRISES |
Áp dụng các quy định đối với doanh nghiệp nhà nước | Application of regulations on state-owned enterprises |
Cơ cấu tổ chức | Organizational structure |
Hội đồng thành viên | The Board of Members |
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên | Rights and obligations of the Board of Members |
Các yêu cầu đối với thành viên Hội đồng thành viên | Requirements to be satisfied by members of the Board of Members |
Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng thành viên | Dismissal, discharge of members of the Board of Members |
Chủ tịch Hội đồng thành viên | President of the Board of Members |
Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên | Rights and obligations of members of the Board of Members |
Trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng thành viên | Responsibilities of President and other members of the Board of Members |
Quy chế làm việc, điều kiện và thủ tục tiến hành họp Hội đồng thành viên | Working regulations, conditions and procedures for conducting meetings of the Board of Members |
Chủ tịch công ty | The company’s President |
Giám đốc / Tổng giám đốc và các Phó Giám đốc / Tổng giám đốc | The Director/General Director and Deputy Directors/General Directors |
Các yêu cầu mà Giám đốc / Tổng giám đốc phải đáp ứng | Requirements to be satisfied by the Director/General Director |
Miễn nhiệm, cách chức Giám đốc / Tổng giám đốc, người điều hành khác và kế toán trưởng | Dismissal, discharge of the Director/General Director, other executives and the chief accountant |
Kiểm soát viên và Ban kiểm soát | Controllers and the Board of Controllers |
Nghĩa vụ của Ban kiểm soát | Obligations of the Board of Controllers |
Quyền của Ban kiểm soát | Rights the Board of Controllers |
Quy chế làm việc của Ban kiểm soát | Working regulations of the Board of Controllers |
Trách nhiệm của Kiểm soát viên | Responsibilities of Controllers |
Miễn nhiệm và bãi nhiệm Kiểm soát viên và Kiểm soát viên trưởng | Dismissal and discharge of Controllers and the Chief Controller |
Công bố thông tin định kỳ | Periodic disclosure of information |
Tiết lộ thông tin không thường xuyên | Irregular disclosure of information |
CÔNG TY CỔ PHẦN | JOINT STOCK COMPANIES |
Vốn của công ty cổ phần | Capital of a joint stock company |
Thanh toán mua cổ phần đã đăng ký khi đăng ký doanh nghiệp | Paying for subscribed shares upon enterprise registration |
Các loại cổ phần | Types of shares |
Quyền của cổ đông phổ thông | Rights of ordinary shareholders |
Cổ phiếu có quyền biểu quyết siêu cao và quyền của người sở hữu chúng | Super-voting shares and rights of their holders |
Cổ phần ưu đãi tham gia và quyền của người sở hữu chúng | Participating preference shares and rights of their holders |
Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của người sở hữu chúng | Redeemable preference shares and rights of their holders |
Nghĩa vụ của cổ đông | Obligations of shareholders |
Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập | Ordinary shares of founding shareholders |
Chứng chỉ cổ phiếu | Share certificate |
Sổ đăng ký cổ đông | Shareholder register |
Chào bán cổ phiếu | Offering shares |
Chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu | Offering of shares to existing shareholders |
Phát hành cổ phiếu riêng lẻ | Private placement of shares |
Bán cổ phần | Selling shares |
Chuyển nhượng cổ phần | Transfer of shares |
Phát hành trái phiếu riêng lẻ | Private placement of bonds |
Thủ tục phát hành trái phiếu riêng lẻ và chuyển nhượng trái phiếu riêng lẻ | Procedures for making private placement of bonds and transfer of privately placed bonds |
Quyết định phát hành trái phiếu riêng lẻ | Deciding private placement of bonds |
Mua cổ phiếu và trái phiếu | Buying shares and bonds |
Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông | Share repurchase at shareholders’ request |
Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty | Share repurchase under the company’s decision |
Điều kiện thanh toán và xử lý cổ phần mua lại | Conditions for payment and settlement of repurchased shares |
Trả cổ tức | Paying dividends |
Trả lại các khoản thanh toán cho cổ phiếu đã mua lại hoặc cổ tức | Return of payments for repurchased shares or dividends |
Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần | Organizational structure of a joint stock company |
Quyền và nghĩa vụ của GMS | Rights and obligations of the GMS |
Đại hội đồng cổ đông | General Meetings of Shareholders |
Triệu tập GMS | Convening GMS |
Danh sách cổ đông có quyền tham gia ĐHĐCĐ | List of shareholders entitled to participate in the GMS |
Chương trình nghị sự của GMS | Agenda of the GMS |
Lời mời tham dự GMS | Invitations to the GMS |
Thực hiện quyền tham dự GMS | Exercising the right to attend the GMS |
Điều kiện để tiến hành GMS | Conditions for conducting the GMS |
Giao thức họp và biểu quyết | Meeting and voting protocols |
Phương thức phê chuẩn các nghị quyết của Đại hội đồng quản trị | Methods for ratifying resolutions of the GMS |
Điều kiện phê chuẩn các nghị quyết của ĐHĐCĐ | Conditions for ratification of resolutions of the GMS |
Quyền lực và phương pháp phê chuẩn các nghị quyết của GMS bằng khảo sát bảng câu hỏi | Power and method for ratifying resolutions of the GMS by questionnaire survey |
Biên bản của GMS | Minutes of the GMS |
Yêu cầu hủy bỏ hiệu lực của một nghị quyết của GMS | Requesting invalidation of a resolution of the GMS |
Hiệu lực của nghị quyết của GMS | Effect of the resolution of the GMS |
Hội đồng quản trị | The Board of Directors |
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị | Term of office and quantity of members of the Board of Directors |
Cơ cấu tổ chức và các yêu cầu mà thành viên Hội đồng quản trị phải thực hiện | Organizational structure and requirements to be fulfilled by members of the Board of Directors |
Chủ tịch Hội đồng quản trị | The President of the Board of Directors |
Các cuộc họp của Hội đồng quản trị | Meetings of the Board of Directors |
Biên bản họp Hội đồng quản trị | Minutes of meetings of the Board of Directors |
Quyền đối với thông tin của thành viên Hội đồng thành viên | Rights to information of members of the Board of Members |
Miễn nhiệm, thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị | Dismissal, replacement and addition of members of the Board of Directors |
Ủy ban kiểm toán | Audit committee |
Giám đốc / Tổng giám đốc | The Director/General Director |
Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị và Giám đốc / Tổng giám đốc | Salaries, remunerations, bonuses and other benefits of members of the Board of Directors and the Director/General Director |
Tiết lộ lợi ích liên quan | Disclosure of related interests |
Trách nhiệm của người điều hành công ty | Responsibilities of the company’s executives |
Quyền khởi kiện Hội đồng quản trị và Giám đốc / Tổng giám đốc | Rights to file lawsuits against the Board of Directors and the Director/General Director |
Phê duyệt các hợp đồng và giao dịch giữa công ty và những người có liên quan | Approving contracts and transactions between the company and related persons |
Ban kiểm soát | Board of Controllers |
Các yêu cầu mà Kiểm soát viên phải đáp ứng | Requirements to be satisfied by Controllers |
Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát | Rights and obligations of the Board of Controllers |
Quyền đối với thông tin của Ban kiểm soát | Rights to information of the Board of Controllers |
Tiền lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác của Kiểm soát viên | Salaries, bonuses and other benefits of Controllers |
Trách nhiệm của Kiểm soát viên | Responsibilities of Controllers |
Miễn nhiệm Kiểm soát viên | Dismissal of Controllers |
Nộp báo cáo hàng năm | Submission of annual reports |
Tiết lộ thông tin | Disclosure of information |
Đối tác | Partnerships |
CÔNG TY HỢP DANH | PARTNERSHIPS |
Góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp | Capital contribution and issuance of the capital contribution certificate |
Tài sản của công ty hợp danh | A partnership’s assets |
Hạn chế của thành viên hợp danh | Limitations of general partners |
Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh | Rights and obligations of general partners |
Hội đồng thành viên | The Board of Partners |
Triệu tập các cuộc họp của Hội đồng thành viên | Convening meetings of the Board of Partners |
Quản trị kinh doanh của công ty hợp danh | Business administration of partnerships |
Chấm dứt thành viên hợp danh | Termination of general partners |
Kết nạp thành viên mới | Admission of new partners |
Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh | Rights and obligations of limited partners |
DOANH NGHIỆP TƯ NH N | SOLE PROPRIETORSHIPS |
Sở hữu độc quyền | Sole proprietorships |
Vốn của các công ty sở hữu riêng | Capital of sole proprietorships |
Quản lý các công ty độc quyền | Administration of sole proprietorships |
Cho thuê quyền sở hữu riêng | Leasing out a sole proprietorship |
Bán quyền sở hữu duy nhất | Selling a sole proprietorship |
Thực hiện quyền của chủ sở hữu trong những trường hợp đặc biệt | Exercising the owner’s rights in special cases |
Đọc thêm:
IV. Ai là người có quyền thành lập công ty tiếng anh?
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
V. Thủ tục để thành lập công ty tiếng anh là gì?
Bước 1: Chọn loại hình để thành lập công ty tiếng anh
Có tất cả 05 loại hình doanh nghiệp khác nhau nên khi dự định thành lập công ty, các cá nhân, tổ chức trước tiên cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Bao gồm: công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty một thành viên, công ty hai thành viên trở lên.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Sau khi lựa chọn được loại hình doanh nghiệp để thành lập, các cá nhân, tổ chức cần xác định tên công ty, nơi đặt trụ sở chính, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh. Tiếp đó chuẩn bị hồ sơ sau:
- Giấy đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký cho doanh nghiệp.
- Điều lệ của doanh nghiệp tiếng anh.
- Thông tin đi kèm với danh sách đầy đủ các thành viên, cổ đông trong công ty.
- Hộ chiếu bản sao, chứng minh nhân dân bản sao, thẻ căn cước bản sao hoặc giấy chứng nhận đăng ký công ty bản sao.
Hồ sơ sau khi chuẩn bị thì đem nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty. Thời hạn để nộp hồ sơ là từ 03 – 05 ngày.
Bước 3: Khắc con dấu công ty
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế. Công ty tiến hành khắc dấu doanh nghiệp tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh khắc dấu. Thời hạn thực hiện khắc con dấu là 01 ngày.
Bước 4: Công bố mẫu dấu
Sau khi có con dấu để con dấu có hiệu lực và được sử dụng cần thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu của công ty trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời gian thực hiện công bố mẫu dấu là 01 ngày. Trường hợp doanh nghiệp không công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin điện tử quốc gia thì sẽ bị phát theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần tiến hành nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
VI. Kinh nghiệm thành lập công ty tiếng Anh
Đặt tên doanh nghiệp tiếng anh
Tên doanh nghiệp tiếng anh đúng và phù hợp theo quy định phải có:
- Tên công ty không trùng lặp, phải có tên riêng.
- Không vi phạm các điều cấm về tên công ty theo quy định chung.
- Cấu trúc tên đầy đủ về cả loại hình và tên riêng.
Kê khai vốn điều lệ khi thành lập công ty tiếng anh
Khi đăng ký kinh doanh, tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà quy định về vốn tối thiểu thành lập công ty sẽ khác nhau. Nếu là ngành nghề bình thường thì không có quy định về vốn điều lệ tối thiểu cần thiết. Tuy nhiên, nếu là ngành nghề kinh doanh yêu cầu về vốn pháp định thì phải có mức vốn điều lệ tối thiểu đúng theo như quy định của pháp luật. Để biết chi tiết mức vốn điều lệ cần thiết, bạn có thể để lại số điện thoại để được chuyên viên Gia Minh tư vấn.
Loại hình công ty cho doanh nghiệp tiếng anh
Hiện nay, có năm loại hình doanh nghiệp phổ biến, bao gồm: công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty một thành viên, công ty hai thành viên trở lên. Theo Luật doanh nghiệp thì các loại hình công ty có đặc điểm đặc trưng như sau:
- Công ty tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và phải chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình cho tất cả các hoạt động của doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh: Là công ty có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung, cùng nhau kinh doanh công ty. Ngoài thành viên hợp danh doanh nghiệp cũng có thể có thêm các thành viên góp vốn.
- Công ty cổ phần: Là công ty mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi chung là cổ phần. Những người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, họ có thể là cá nhân, tổ chức. Số lượng cổ đông ít nhất của một công ty cổ phần phải là 3 người và không giới hạn số lượng tối đa.
- Công ty một thành viên: Là loại hình công ty phải có tối thiểu một thành viên mới có thể thành lập được công ty:
- Công ty hai thành viên trở lên: Là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên, số lượng thành viên trong công ty không được vượt quá 50 người.
Lựa chọn người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp
Người đại diện cho doanh nghiệp chính là người thực hiện mọi giao dịch cho doanh nghiệp, nên được xem là người quan trọng nhất của một doanh nghiệp. Do đó, khi chọn người đại diện cho doanh nghiệp tiếng anh bạn cần chọn người có trình độ quản lý, trình độ chuyên môn tốt để có thể điều hành doanh nghiệp, không nên chọn người không đủ khả năng, kinh nghiệm cũng như kỹ năng, vì nó dễ gây ảnh hưởng đến công ty. Tuy nhiên, sau khi thành lập công ty tiếng anh bạn có thể thay đổi người đại diện của công ty.
Đặt địa chỉ doanh nghiệp tiếng anh
Khi thành lập công ty tiếng anh, bạn nên đặt tiêu chí tiết kiệm lên hàng đầu, để dành vốn cho các hoạt động khác của doanh nghiệp. Do đó, bạn có thể thuê văn phòng ảo, lấy địa chỉ nhà, mượn nhà người thân, bạn bè để làm địa chỉ đặt công ty. Địa chỉ đặt doanh nghiệp tiếng anh cần chính xác, cụ thể, rõ ràng và một địa chỉ có thể đặt nhiều công ty khác nhau.
Ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp tiếng anh
Hiện nay, ngành nghề đăng ký kinh doanh gồm 2 loại chính:
- Ngành nghề không yêu cầu điều kiện kinh doanh: Là doanh nghiệp không cần chuẩn bị chứng chỉ hành nghề hay các điều kiện về mức vốn pháp lý khi đăng ký kinh doanh.
- Ngành nghề yêu cầu điều kiện kinh doanh: Là doanh nghiệp phải chuẩn bị chứng chỉ hành nghề hay các điều kiện về mức vốn điều lệ pháp định theo đúng pháp luật.
Công bố thông tin và khắc con dấu công ty
Doanh nghiệp tiếng anh sau khi đã có giấy phép mở công ty hợp pháp thì phải tiến hành công bố thông tin công ty. Bởi vì nếu không công bố việc đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày, thì công ty sẽ bị xử phạt hành chính.
Khắc con dấu và công bố mẫu dấu của công ty tiếng anh cần tiến hành khi đã có mã số thuế.
Kê khai, đóng thuế, đăng ký chữ ký số
Thực hiện kê khai thuế, đăng ký chữ ký số với cơ quan quản lý để nộp thuế online. Ngoài ra, các loại thuế mà doanh nghiệp tiếng anh cần đóng sau khi thành lập sẽ gồm thuế môn bài, thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Góp vốn vào công ty tiếng anh
Ngoài ra, cần thực hiện góp vốn vào công ty tiếng anh trong thời gian 90 ngày kể từ ngày thành lập công ty.
Mở tài khoản ngân hàng cho công ty tiếng anh
Doanh nghiệp cũng cần mang theo chứng minh nhân dân, con dấu và giấy phép đăng ký công ty tiếng anh đến ngân hàng để mở tài khoản giao dịch cho công ty. Rồi báo số tài khoản cho Sở KH & ĐT.
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về thuật ngữ thành lập công ty tiếng Anh là gì? và cách quy trình thành lập một công ty tại Việt Nam. Điều quan trọng là lựa chọn loại hình công ty phù hợp với kế hoạch kinh doanh của bạn và tuân thủ quy trình quy định. Thành lập công ty có thể mang lại nhiều lợi ích và cơ hội cho tương lai. Nếu bạn vẫn đang gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục này, hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi theo hotline: 0868 458 111 để được tư vấn, hỗ trợ nhé.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Thủ tục thành lập công ty TNHH
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Những việc cần làm sau khi thành lập công ty
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com