Thành lập công ty tiếng anh là gì?

3/5 - (2 bình chọn)

Thành lập công ty tiếng anh là gì?

Khi bạn nghĩ đến việc thành lập một công ty, có lẽ bạn đã từng nghe nhiều về các thuật ngữ tiếng Anh liên quan. Từ “Company Formation” đến “Business Registration” và “Incorporation,” những từ này thường gây nhầm lẫn cho nhiều người. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Thành lập công ty tiếng Anh là gì? và hiểu rõ hơn về quá trình này. Đây là một chủ đề quan trọng đối với những ai quan tâm đến kinh doanh và doanh nghiệp tại Việt Nam. Các bạn cùng đọc tham khảo qua bài viết dưới đây nhé.

Thành lập công ty tiếng anh là gì? Những từ vựng trong ngành
Thành lập công ty tiếng anh là gì? Những từ vựng trong ngành

I. Thành lập công ty là gì?

Thành lập công ty là quá trình chuẩn bị đầy đủ những vấn đề, điều kiện kinh doanh để thành lập tổ chức kinh tế. Chủ thể kinh doanh cần chuẩn bị những điều kiện liên quan như tên, địa chỉ trụ sở, máy móc, thiết bị, nhận sự…

Dưới góc độ pháp lý, thành lập công ty được hiểu là quá trình chuẩn bị đầy đủ những vấn đề pháp lý, điều kiện kinh doanh để thành lập tổ chức kinh tế. Chủ thể kinh doanh cần chuẩn bị những điều kiện liên quan như tên, địa chỉ trụ sở, máy móc, trang thiết bị,… tự mình hoặc uỷ quyền cho đơn vị có chức năng chuyên môn để chuẩn bị hồ sơ nộp tới cơ quan có thẩm quyền về đăng ký kinh doanh.

II. Thành lập công ty tiếng anh là gì?

Thành lập công ty là việc chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần từ thủ tục pháp lý, hồ sơ doanh nghiệp để có thể thành lập công ty kinh doanh. Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh mà người thành lập công ty cần các thủ tục đơn giản hay phức tạp.

  • Thành lập công ty tiếng anh là open a company
  • Thành lập doanh nghiệp: Established businesses

Thành lập công ty hay thành lập doanh nghiệp là sự hình thành một tổ chức mới. Tất cả hoạt động thành lập công ty/doanh nghiệp đều theo quy định của pháp luật và tính pháp lý của công ty/doanh nghiệp đó bao gồm: Lĩnh vực/ ngành nghề kinh doanh, hình thức góp vốn, người thành lập, cách thức quản lý, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

III. Một số thuật ngữ tiếng Anh về thành lập công ty tiếng Anh

Gia Minh xin cung cấp thêm các từ và cụm từ tiếng Anh về đăng ký thành lập công ty

TIẾNG VIỆTTIẾNG ANH
Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và quản lý doanh nghiệpThe rights to establish, contribute capital, buy shares/stakes and manage enterprises
Hợp đồng đăng ký trướcPre-registration contracts
Đơn đăng ký sở hữu duy nhấtApplication for registration of a sole proprietorship
Đơn đăng ký công ty hợp danhApplication for registration of a partnership
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạnApplication for registration of a limited liability company
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phầnApplication for registration of a joint stock company
Nội dung mẫu đơn đăng ký doanh nghiệpContent of the enterprise registration application form
Điều lệ công ty.The company’s charter.
Danh sách thành viên / thành viên hợp danh của công ty trách nhiệm hữu hạn / công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài của công ty cổ phầnList of members/partners of a limited liability company/partnership; list of founding shareholders and foreign shareholders of a joint stock company
Thủ tục đăng ký doanh nghiệpEnterprise registration procedures
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpIssuance of the Certificate of Enterprise Registration
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpContent of the Certificate of Enterprise Registration
Số nhận dạng doanh nghiệp (EID)Enterprise identification (EID) number
Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpRegistering revisions to the Certificate of Enterprise Registration
Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệpNotification of changes to enterprise registration information
Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệpPublishing of enterprise registration information
Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệpProvision of enterprise registration information
Tài sản góp vốnContributed assets
Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốnTransfer of ownership of contributed assets
Định giá tài sản góp vốnValuation of contributed assets
Tên doanh nghiệpNames of enterprises
Các hành vi bị nghiêm cấm đặt tên doanh nghiệpProhibited acts of naming enterprises
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắtEnterprise’s name in foreign language and abbreviated name
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanhNames of branches, representative offices and business locations
Tên giống nhau và giống nhau đến mức gây nhầm lẫnIdentical and confusingly similar names
Trụ sở chính của doanh nghiệpThe enterprise’s headquarters
Con dấu của doanh nghiệpThe enterprise’s seals
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệpBranches, representative offices and business locations of an enterprise
Đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện; thông báo về địa điểm kinh doanhRegistration of branches and representative offices; notification of business location
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠNLIMITED LIABILITY COMPANIES
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lênMulti-member limited liability companies
Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn gópCapital contribution to establish the company and issuance of the certificate of capital contribution
Đăng ký thành viênMember register
Quyền của thành viên Hội đồng thành viênRights of members of the Board of Members
Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viênObligations of members of the Board of Members
Mua lại cổ phầnRepurchase of stakes
Chuyển nhượng cổ phầnTransfer of stakes
Giải quyết tiền đặt cọc trong một số trường hợp đặc biệtSettlement of stakes in some special cases
Cơ cấu tổ chứcOrganizational structure
Hội đồng thành viênThe Board of Members
Chủ tịch Hội đồng thành viênPresident of the Board of Members
Triệu tập họp Hội đồng thành viênConvening meetings of the Board of Members
Điều kiện và thủ tục tiến hành họp Hội đồng thành viênConditions and procedures for conducting meetings of the Board of Members
Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viênResolutions and decisions of the Board of Members
Biên bản họp Hội đồng thành viênMinutes of meetings of the Board of Members
Thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên bằng phiếu điều traProcedures for ratification of resolutions and decisions of the Board of Members by questionnaire survey
Hiệu lực của nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viênEffect of resolutions and decisions of the Board of Members
Giám đốc / Tổng giám đốcThe Director/General Director
Điều kiện đảm nhiệm chức vụ Giám đốc / Tổng giám đốcRequirements for holding the position of Director/General Director
Kiểm soát viên và Ban kiểm soátControllers and the Board of Controllers
Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc / Tổng giám đốc và người điều hành khácSalaries, remunerations, bonuses and other benefits of the President of the Board of Members, Director/General Director and other executives
Hợp đồng và giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuậnContracts and transactions subject to approval by the Board of Members
Tăng, giảm vốn điều lệIncreasing, decreasing charter capital
Điều kiện phân chia lợi nhuậnConditions for profit distribution
Thu hồi vốn hoàn trả hoặc lợi nhuận được chiaRecovery of returned capital or distributed profit
Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc / Tổng giám đốc, người điều hành khác, người đại diện theo pháp luật và Kiểm soát viênResponsibilities of the President of the Board of Members, the Director/General Director, other executives, legal representatives and Controllers
Nộp đơn kiện giám đốc điều hànhFiling lawsuits against executives
Tiết lộ thông tinDisclosure of information
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viênSingle -member limited liability companies
Góp vốn thành lập công tyContributing capital to establish the company
Quyền của chủ sở hữuRights of the owner
Nghĩa vụ của chủ sở hữuObligations of the owner
Thực hiện quyền của chủ sở hữu trong trường hợp đặc biệtExercising the owner’s rights in special cases
Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữuOrganizational structure of a single-member limited liability company owned by an organization
Hội đồng thành viênThe Board of Members
Chủ tịch công tyThe company’s President
Giám đốc / Tổng giám đốcThe Director/General Director
Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người điều hành khác và Kiểm soát viênResponsibilities of members of the Board of Members, the company’s President, the Director/General Director, other executives and Controllers
Tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của người điều hành công ty và Kiểm soát viênSalaries, bonuses and other benefits of the company’s executives and Controllers
Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữuOrganizational structure of a single-member limited liability company owned by an individual
Hợp đồng và giao dịch giữa công ty và những người có liên quanContracts and transactions between the company and related persons
Tăng, giảm vốn điều lệIncreasing, decreasing charter capital
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚCSTATE-OWNED ENTERPRISES
Áp dụng các quy định đối với doanh nghiệp nhà nướcApplication of regulations on state-owned enterprises
Cơ cấu tổ chứcOrganizational structure
Hội đồng thành viênThe Board of Members
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viênRights and obligations of the Board of Members
Các yêu cầu đối với thành viên Hội đồng thành viênRequirements to be satisfied by members of the Board of Members
Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng thành viênDismissal, discharge of members of the Board of Members
Chủ tịch Hội đồng thành viênPresident of the Board of Members
Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viênRights and obligations of members of the Board of Members
Trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng thành viênResponsibilities of President and other members of the Board of Members
Quy chế làm việc, điều kiện và thủ tục tiến hành họp Hội đồng thành viênWorking regulations, conditions and procedures for conducting meetings of the Board of Members
Chủ tịch công tyThe company’s President
Giám đốc / Tổng giám đốc và các Phó Giám đốc / Tổng giám đốcThe Director/General Director and Deputy Directors/General Directors
Các yêu cầu mà Giám đốc / Tổng giám đốc phải đáp ứngRequirements to be satisfied by the Director/General Director
Miễn nhiệm, cách chức Giám đốc / Tổng giám đốc, người điều hành khác và kế toán trưởngDismissal, discharge of the Director/General Director, other executives and the chief accountant
Kiểm soát viên và Ban kiểm soátControllers and the Board of Controllers
Nghĩa vụ của Ban kiểm soátObligations of the Board of Controllers
Quyền của Ban kiểm soátRights the Board of Controllers
Quy chế làm việc của Ban kiểm soátWorking regulations of the Board of Controllers
Trách nhiệm của Kiểm soát viênResponsibilities of Controllers
Miễn nhiệm và bãi nhiệm Kiểm soát viên và Kiểm soát viên trưởngDismissal and discharge of Controllers and the Chief Controller
Công bố thông tin định kỳPeriodic disclosure of information
Tiết lộ thông tin không thường xuyênIrregular disclosure of information
CÔNG TY CỔ PHẦNJOINT STOCK COMPANIES
Vốn của công ty cổ phầnCapital of a joint stock company
Thanh toán mua cổ phần đã đăng ký khi đăng ký doanh nghiệpPaying for subscribed shares upon enterprise registration
Các loại cổ phầnTypes of shares
Quyền của cổ đông phổ thôngRights of ordinary shareholders
Cổ phiếu có quyền biểu quyết siêu cao và quyền của người sở hữu chúngSuper-voting shares and rights of their holders
Cổ phần ưu đãi tham gia và quyền của người sở hữu chúngParticipating preference shares and rights of their holders
Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của người sở hữu chúngRedeemable preference shares and rights of their holders
Nghĩa vụ của cổ đôngObligations of shareholders
Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lậpOrdinary shares of founding shareholders
Chứng chỉ cổ phiếuShare certificate
Sổ đăng ký cổ đôngShareholder register
Chào bán cổ phiếuOffering shares
Chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữuOffering of shares to existing shareholders
Phát hành cổ phiếu riêng lẻPrivate placement of shares
Bán cổ phầnSelling shares
Chuyển nhượng cổ phầnTransfer of shares
Phát hành trái phiếu riêng lẻPrivate placement of bonds
Thủ tục phát hành trái phiếu riêng lẻ và chuyển nhượng trái phiếu riêng lẻProcedures for making private placement of bonds and transfer of privately placed bonds
Quyết định phát hành trái phiếu riêng lẻDeciding private placement of bonds
Mua cổ phiếu và trái phiếuBuying shares and bonds
Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đôngShare repurchase at shareholders’ request
Mua lại cổ phần theo quyết định của công tyShare repurchase under the company’s decision
Điều kiện thanh toán và xử lý cổ phần mua lạiConditions for payment and settlement of repurchased shares
Trả cổ tứcPaying dividends
Trả lại các khoản thanh toán cho cổ phiếu đã mua lại hoặc cổ tứcReturn of payments for repurchased shares or dividends
Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phầnOrganizational structure of a joint stock company
Quyền và nghĩa vụ của GMSRights and obligations of the GMS
Đại hội đồng cổ đôngGeneral Meetings of Shareholders
Triệu tập GMSConvening GMS
Danh sách cổ đông có quyền tham gia ĐHĐCĐList of shareholders entitled to participate in the GMS
Chương trình nghị sự của GMSAgenda of the GMS
Lời mời tham dự GMSInvitations to the GMS
Thực hiện quyền tham dự GMSExercising the right to attend the GMS
Điều kiện để tiến hành GMSConditions for conducting the GMS
Giao thức họp và biểu quyếtMeeting and voting protocols
Phương thức phê chuẩn các nghị quyết của Đại hội đồng quản trịMethods for ratifying resolutions of the GMS
Điều kiện phê chuẩn các nghị quyết của ĐHĐCĐConditions for ratification of resolutions of the GMS
Quyền lực và phương pháp phê chuẩn các nghị quyết của GMS bằng khảo sát bảng câu hỏiPower and method for ratifying resolutions of the GMS by questionnaire survey
Biên bản của GMSMinutes of the GMS
Yêu cầu hủy bỏ hiệu lực của một nghị quyết của GMSRequesting invalidation of a resolution of the GMS
Hiệu lực của nghị quyết của GMSEffect of the resolution of the GMS
Hội đồng quản trịThe Board of Directors
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trịTerm of office and quantity of members of the Board of Directors
Cơ cấu tổ chức và các yêu cầu mà thành viên Hội đồng quản trị phải thực hiệnOrganizational structure and requirements to be fulfilled by members of the Board of Directors
Chủ tịch Hội đồng quản trịThe President of the Board of Directors
Các cuộc họp của Hội đồng quản trịMeetings of the Board of Directors
Biên bản họp Hội đồng quản trịMinutes of meetings of the Board of Directors
Quyền đối với thông tin của thành viên Hội đồng thành viênRights to information of members of the Board of Members
Miễn nhiệm, thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trịDismissal, replacement and addition of members of the Board of Directors
Ủy ban kiểm toánAudit committee
Giám đốc / Tổng giám đốcThe Director/General Director
Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị và Giám đốc / Tổng giám đốcSalaries, remunerations, bonuses and other benefits of members of the Board of Directors and the Director/General Director
Tiết lộ lợi ích liên quanDisclosure of related interests
Trách nhiệm của người điều hành công tyResponsibilities of the company’s executives
Quyền khởi kiện Hội đồng quản trị và Giám đốc / Tổng giám đốcRights to file lawsuits against the Board of Directors and the Director/General Director
Phê duyệt các hợp đồng và giao dịch giữa công ty và những người có liên quanApproving contracts and transactions between the company and related persons
Ban kiểm soátBoard of Controllers
Các yêu cầu mà Kiểm soát viên phải đáp ứngRequirements to be satisfied by Controllers
Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soátRights and obligations of the Board of Controllers
Quyền đối với thông tin của Ban kiểm soátRights to information of the Board of Controllers
Tiền lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác của Kiểm soát viênSalaries, bonuses and other benefits of Controllers
Trách nhiệm của Kiểm soát viênResponsibilities of Controllers
Miễn nhiệm Kiểm soát viênDismissal of Controllers
Nộp báo cáo hàng nămSubmission of annual reports
Tiết lộ thông tinDisclosure of information
Đối tácPartnerships
CÔNG TY HỢP DANHPARTNERSHIPS
Góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn gópCapital contribution and issuance of the capital contribution certificate
Tài sản của công ty hợp danhA partnership’s assets
Hạn chế của thành viên hợp danhLimitations of general partners
Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danhRights and obligations of general partners
Hội đồng thành viênThe Board of Partners
Triệu tập các cuộc họp của Hội đồng thành viênConvening meetings of the Board of Partners
Quản trị kinh doanh của công ty hợp danhBusiness administration of partnerships
Chấm dứt thành viên hợp danhTermination of general partners
Kết nạp thành viên mớiAdmission of new partners
Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danhRights and obligations of limited partners
DOANH NGHIỆP TƯ NH NSOLE PROPRIETORSHIPS
Sở hữu độc quyềnSole proprietorships
Vốn của các công ty sở hữu riêngCapital of sole proprietorships
Quản lý các công ty độc quyềnAdministration of sole proprietorships
Cho thuê quyền sở hữu riêngLeasing out a sole proprietorship
Bán quyền sở hữu duy nhấtSelling a sole proprietorship
Thực hiện quyền của chủ sở hữu trong những trường hợp đặc biệtExercising the owner’s rights in special cases
Đọc thêm:

Thành lập công ty

Thủ tục thành lập công ty

IV. Ai là người có quyền thành lập công ty tiếng anh?

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tiếng anh là gì?
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tiếng anh là gì?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

V. Thủ tục để thành lập công ty tiếng anh là gì?

Bước 1: Chọn loại hình để thành lập công ty tiếng anh

Có tất cả 05 loại hình doanh nghiệp khác nhau nên khi dự định thành lập công ty, các cá nhân, tổ chức trước tiên cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Bao gồm: công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty một thành viên, công ty hai thành viên trở lên.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

Sau khi lựa chọn được loại hình doanh nghiệp để thành lập, các cá nhân, tổ chức cần xác định tên công ty, nơi đặt trụ sở chính, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh. Tiếp đó chuẩn bị hồ sơ sau:

  • Giấy đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký cho doanh nghiệp.
  • Điều lệ của doanh nghiệp tiếng anh.
  • Thông tin đi kèm với danh sách đầy đủ các thành viên, cổ đông trong công ty.
  • Hộ chiếu bản sao, chứng minh nhân dân bản sao, thẻ căn cước bản sao hoặc giấy chứng nhận đăng ký công ty bản sao.

Hồ sơ sau khi chuẩn bị thì đem nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty. Thời hạn để nộp hồ sơ là từ 03 – 05 ngày.

Bước 3: Khắc con dấu công ty

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế. Công ty tiến hành khắc dấu doanh nghiệp tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh khắc dấu. Thời hạn thực hiện khắc con dấu là 01 ngày.

Bước 4: Công bố mẫu dấu

Sau khi có con dấu để con dấu có hiệu lực và được sử dụng cần thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu của công ty trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời gian thực hiện công bố mẫu dấu là 01 ngày. Trường hợp doanh nghiệp không công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin điện tử quốc gia thì sẽ bị phát theo quy định của pháp luật.

Bước 5: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần tiến hành nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

VI. Kinh nghiệm thành lập công ty tiếng Anh

Đặt tên doanh nghiệp tiếng anh

Tên doanh nghiệp tiếng anh đúng và phù hợp theo quy định phải có:

  • Tên công ty không trùng lặp, phải có tên riêng.
  • Không vi phạm các điều cấm về tên công ty theo quy định chung.
  • Cấu trúc tên đầy đủ về cả loại hình và tên riêng.

Kê khai vốn điều lệ khi thành lập công ty tiếng anh

Khi đăng ký kinh doanh, tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà quy định về vốn tối thiểu thành lập công ty sẽ khác nhau. Nếu là ngành nghề bình thường thì không có quy định về vốn điều lệ tối thiểu cần thiết. Tuy nhiên, nếu là ngành nghề kinh doanh yêu cầu về vốn pháp định thì phải có mức vốn điều lệ tối thiểu đúng theo như quy định của pháp luật. Để biết chi tiết mức vốn điều lệ cần thiết, bạn có thể để lại số điện thoại để được chuyên viên Gia Minh tư vấn.

Loại hình công ty cho doanh nghiệp tiếng anh

Hiện nay, có năm loại hình doanh nghiệp phổ biến, bao gồm: công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty một thành viên, công ty hai thành viên trở lên. Theo Luật doanh nghiệp thì các loại hình công ty có đặc điểm đặc trưng như sau:

  • Công ty tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và phải chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình cho tất cả các hoạt động của doanh nghiệp.
  • Công ty hợp danh: Là công ty có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung, cùng nhau kinh doanh công ty. Ngoài thành viên hợp danh doanh nghiệp cũng có thể có thêm các thành viên góp vốn.
  • Công ty cổ phần: Là công ty mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi chung là cổ phần. Những người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, họ có thể là cá nhân, tổ chức. Số lượng cổ đông ít nhất của một công ty cổ phần phải là 3 người và không giới hạn số lượng tối đa.
  • Công ty một thành viên: Là loại hình công ty phải có tối thiểu một thành viên mới có thể thành lập được công ty:
  • Công ty hai thành viên trở lên: Là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên, số lượng thành viên trong công ty không được vượt quá 50 người.

Lựa chọn người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp

Người đại diện cho doanh nghiệp chính là người thực hiện mọi giao dịch cho doanh nghiệp, nên được xem là người quan trọng nhất của một doanh nghiệp. Do đó, khi chọn người đại diện cho doanh nghiệp tiếng anh bạn cần chọn người có trình độ quản lý, trình độ chuyên môn tốt để có thể điều hành doanh nghiệp, không nên chọn người không đủ khả năng, kinh nghiệm cũng như kỹ năng, vì nó dễ gây ảnh hưởng đến công ty. Tuy nhiên, sau khi thành lập công ty tiếng anh bạn có thể thay đổi người đại diện của công ty.

Đặt địa chỉ doanh nghiệp tiếng anh

Khi thành lập công ty tiếng anh, bạn nên đặt tiêu chí tiết kiệm lên hàng đầu, để dành vốn cho các hoạt động khác của doanh nghiệp. Do đó, bạn có thể thuê văn phòng ảo, lấy địa chỉ nhà, mượn nhà người thân, bạn bè để làm địa chỉ đặt công ty. Địa chỉ đặt doanh nghiệp tiếng anh cần chính xác, cụ thể, rõ ràng và một địa chỉ có thể đặt nhiều công ty khác nhau.

Ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp tiếng anh

Hiện nay, ngành nghề đăng ký kinh doanh gồm 2 loại chính:

  • Ngành nghề không yêu cầu điều kiện kinh doanh: Là doanh nghiệp không cần chuẩn bị chứng chỉ hành nghề hay các điều kiện về mức vốn pháp lý khi đăng ký kinh doanh.
  • Ngành nghề yêu cầu điều kiện kinh doanh: Là doanh nghiệp phải chuẩn bị chứng chỉ hành nghề hay các điều kiện về mức vốn điều lệ pháp định theo đúng pháp luật.

Công bố thông tin và khắc con dấu công ty

Doanh nghiệp tiếng anh sau khi đã có giấy phép mở công ty hợp pháp thì phải tiến hành công bố thông tin công ty. Bởi vì nếu không công bố việc đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày, thì công ty sẽ bị xử phạt hành chính.

Khắc con dấu và công bố mẫu dấu của công ty tiếng anh cần tiến hành khi đã có mã số thuế.

Kê khai, đóng thuế, đăng ký chữ ký số

Thực hiện kê khai thuế, đăng ký chữ ký số với cơ quan quản lý để nộp thuế online. Ngoài ra, các loại thuế mà doanh nghiệp tiếng anh cần đóng sau khi thành lập sẽ gồm thuế môn bài, thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Góp vốn vào công ty tiếng anh

Ngoài ra, cần thực hiện góp vốn vào công ty tiếng anh trong thời gian 90 ngày kể từ ngày thành lập công ty.

Mở tài khoản ngân hàng cho công ty tiếng anh

Doanh nghiệp cũng cần mang theo chứng minh nhân dân, con dấu và giấy phép đăng ký công ty tiếng anh đến ngân hàng để mở tài khoản giao dịch cho công ty. Rồi báo số tài khoản cho Sở KH & ĐT.

Tìm hiểu thành lập công ty tiếng anh là gì?
Tìm hiểu thành lập công ty tiếng anh là gì?

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về thuật ngữ thành lập công ty tiếng Anh là gì? và cách quy trình thành lập một công ty tại Việt Nam. Điều quan trọng là lựa chọn loại hình công ty phù hợp với kế hoạch kinh doanh của bạn và tuân thủ quy trình quy định. Thành lập công ty có thể mang lại nhiều lợi ích và cơ hội cho tương lai. Nếu bạn vẫn đang gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục này, hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi theo hotline: 0868 458 111  để được tư vấn, hỗ trợ nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Cách thành lập công ty nhỏ

Thủ tục thành lập chi nhánh

Thành lập công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty TNHH

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Những việc cần làm sau khi thành lập công ty

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo