Thành lập công ty dịch vụ vệ sinh

5/5 - (1 bình chọn)

Thành lập công ty dịch vụ vệ sinh

Quý khách đang muốn tìm hiểu thủ tục thành lập công ty dịch vụ vệ sinh . Quý khách đang muốn tìm công ty tư vấn thành lập công ty nhanh chóng và uy tín. Hãy đến với Gia Minh đơn vị chuyên làm giấy phép và dịch vụ kế toán. Chúng tôi sẽ tư vấn và hoàn tất các thủ tục thành lập công ty một cách nhanh nhất.

Thành lập công ty dịch vụ vệ sinh
Thành lập công ty dịch vụ vệ sinh

Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty dịch vụ vệ sinh

Luật Doanh nghiệp 2020
Luật Bảo vệ môi trường 2020
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Điều kiện thành lập công ty dịch vụ vệ sinh

Thành lập công ty nói chung, công ty dịch vụ vệ sinh nói riêng luôn đòi hỏi các điều kiện nhất định mà các nhà đầu tư có ý định thành lập công ty dịch vụ vệ sinh cần lưu ý.

Chủ thể thành lập công ty dịch vụ vệ sinh

Chủ thể thành lập công ty dịch vụ vệ sinh: Để được quyền thành lập công ty dịch vụ vệ sinh, bạn cùng các cộng sự phải đáp ứng điều kiện không thuộc các trường hợp bị cấm hoặc hạn chế thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Xem ngay: Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Tên của công ty dịch vụ vệ sinh

Tên của công ty dịch vụ vệ sinh: Khi lựa chọn đặt tên công ty, bạn cần đặt tên phù hợp theo quy định pháp luật. Tên công ty dịch vụ vệ sinh không được trùng lặp, không thuộc điều cấm của luật. Khi đặt tên công ty, cần lưu ý, có thể đặt tên công ty bằng tiếng Anh, hoặc tên viết tắt để thuận lợi cho công ty trong các giao dịch kinh doanh, đặc biệt là các hoạt động kinh doanh với đối tác nước ngoài. Tham khảo: Cách đặt tên cho công ty

Vốn của công ty dịch vụ vệ sinh

Vốn của công ty dịch vụ vệ sinh: Việc góp vốn vào công ty có thể thực hiện bằng các loại tài sản là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Bạn cùng các cộng sự hãy cân nhắc và góp vốn tùy vào khả năng của mình.

Về trụ sở công ty dịch vụ vệ sinh

Về trụ sở công ty dịch vụ vệ sinh: Trụ sở chính của công ty dịch vụ vệ sinh đặt trên lãnh thổ Việt Nam. Đây là địa chỉ liên lạc của công ty, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Địa chỉ công ty phải có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Khi chọn địa điểm làm trụ sở chính, bạn cần tìm những địa chỉ rõ ràng, chính xác và một địa chỉ có thể đặt được nhiều công ty. 

Bên cạnh đó, trường hợp bạn thành lập công ty dịch vụ vệ sinh và có hoạt động dịch vụ xử lý chất thải nguy hại thì còn phải đáp ứng các điều kiện tương ứng bởi đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể, bạn cần tuân thủ các điều kiện theo khoản 3 Điều 84, Điều 137 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và khoản 1 Điều 70 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP:

Xử lý chất thải nguy hại

Điều 84: Xử lý chất thải nguy hại

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia hoặc quy hoạch có nội dung về xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải nguy hại;

b) Bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định;

c) Công nghệ xử lý chất thải nguy hại phải được thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; khuyến khích áp dụng công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ xử lý kết hợp với thu hồi năng lượng;

d) Có giấy phép môi trường;

đ) Có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp;

e) Có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng phù hợp;

g) Có kế hoạch quản lý môi trường gồm nội dung kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải; an toàn lao động, vệ sinh lao động; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; đào tạo, tập huấn định kỳ hằng năm; chương trình giám sát môi trường; đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại; phương án xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi kết thúc hoạt động;

h) Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 của Luật này trong trường hợp có hoạt động chôn lấp chất thải…

Ký quỹ bảo vệ môi trường

Điều 137. Ký quỹ bảo vệ môi trường

1. Ký quỹ bảo vệ môi trường nhằm bảo đảm các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm phục hồi môi trường, xử lý rủi ro, nguy cơ ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động dưới đây phải thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường:

a) Khai thác khoáng sản;

b) Chôn lấp chất thải;

c) Nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

3. Việc ký quỹ bảo vệ môi trường được thực hiện bằng tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức, cá nhân thực hiện ký quỹ như sau:

a) Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này thực hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh;

b) Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thực hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc tổ chức tài chính, tín dụng theo quy định của pháp luật…

Xử lý chất thải nguy hại

Điều 70. Xử lý chất thải nguy hại

1. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải có giấy phép môi trường trong đó có nội dung dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc giấy phép môi trường thành phần là giấy phép xử lý chất thải nguy hại…

Khi thành lập công ty dịch vụ vệ sinh kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có hoạt động chôn lấp chất thải, bạn còn phải ký quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP:

Điều 76: Ký quỹ bảo vệ môi trường cho hoạt động chôn lấp chất thải

Khoản tiền ký quỹ bảo vệ môi trường cho hoạt động chôn lấp chất thải

Khoản tiền ký quỹ bảo vệ môi trường cho hoạt động chôn lấp chất thải:

a) Số tiền ký quỹ phải được tính toán bảo đảm đủ kinh phí để cải tạo môi trường tại bãi chôn lấp chất thải, căn cứ vào các nội dung cải tạo môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

b) Việc tính toán số tiền ký quỹ phải áp dụng định mức, đơn giá của địa phương tại thời điểm lập phương án cải tạo môi trường. Trường hợp địa phương không có định mức, đơn giá thì áp dụng theo định mức, đơn giá của bộ, ngành tương ứng.

Trong trường hợp bộ, ngành không có đơn giá thì áp dụng theo giá thị trường;

c) Tổng số tiền ký quỹ (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) bằng tổng kinh phí của các hạng mục công trình cải tạo, đóng cửa đối với bãi chôn lấp chất thải, chi phí xử lý ô nhiễm, quan trắc môi trường và vận hành các công trình xử lý chất thải. Phương pháp tính và dự toán chi phí xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

d) Số tiền ký quỹ hằng năm (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) được tính bằng tổng số tiền ký quỹ chia đều cho các năm theo thời gian trong dự án đầu tư;

đ) Tổ chức, cá nhân nộp số tiền ký quỹ hằng năm phải tính đến yếu tố trượt giá và được xác định bằng số tiền ký quỹ hằng năm nhân với chỉ số giá tiêu dùng của các năm trước đó tính từ thời điểm phương án được phê duyệt. Chỉ số giá tiêu dùng hằng năm áp dụng theo công bố của Tổng cục Thống kê cho địa phương nơi triển khai dự án hoặc cơ quan có thẩm quyền;

e) Tiền ký quỹ bảo vệ môi trường được nộp, hoàn trả bằng tiền đồng Việt Nam tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh và được hưởng lãi suất theo quy định của pháp luật kể từ ngày ký quỹ…

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

  • Giấy đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy dịch vụ vệ sinh cho doanh nghiệp.
  • Thông tin đi kèm với danh sách đầy đủ các thành viên, cổ đông trong công ty.
  • Điều lệ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vệ sinh
  • Hộ chiếu bản sao, chứng minh nhân dân bản sao, thẻ căn cước bản sao hoặc giấy chứng nhận đăng ký công ty bản
  • Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu.

Đọc thêm: Quy định về người đại diện pháp luật

Yêu cầu người đại diện pháp luật

  • Người đại diện pháp luật không được là người đại diện của doanh nghiệp khác đang bị khóa mã số thuế do có hành vi vi phạm về thuế.
  • Người đại diện có thể đại diện trước pháp luật của nhiều doanh nghiệp khác nhau.

Đọc thêm: 4 bước thành lập công ty ngành dịch vụ vệ sinh năm 2022

Mã ngành dịch vụ vệ sinh

 

STTTÊN NGÀNHMÃ NGÀNH
1Vệ sinh chung nhà cửa8121
2Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác8129
3Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp8110
4Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan8130

Thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp

Treo biển tại trụ sở công ty;

Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế;

Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo với Sở kế hoạch và đầu tư;

Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;

Kê khai và nộp thuế môn bài;

In và đặt in hóa đơn;

Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.

Đọc thêm: Cách đặt tên chi nhánh – đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định

Đăng ký thành lập doanh nghiệp dịch vụ vệ sinh uy tín
Đăng ký thành lập doanh nghiệp dịch vụ vệ sinh uy tín
STTGÓI DỊCH VỤ

PHÍ DỊCH VỤ

(VNĐ)

GHI CHÚ
1THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV1.500.000

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

2THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

4.500.000

 

 

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

– Chữ ký số VIN RA 3 năm

– 300 hóa đơn điện tử Misa

– Thủ tục ban đầu với thuế

– Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

(áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho)

3THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV6.000.000

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

– Chữ ký số VIN RA 3 năm

– 300 hóa đơn điện tử Misa

– Thủ tục ban đầu với thuế

– Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

(áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho)

Thời gian hoàn tất thủ tục

Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Thủ tục thành lập công ty dịch vụ vệ sinhdo Gia Minh đã chia sẻ mong rằng sẽ giúp bạn một phần nào giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc Thành lập công ty, hãy liên hệ với Gia Minh để hỗ trợ tốt nhất nhé

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN  

Thành lập công ty sản xuất bột ngũ cốc

Quy định về góp vốn thành lập công ty

Thành lập công ty chế biến lâm sản

Thành lập công ty sản xuất nước uống

Thành lập công ty chế biến thực phẩm

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Thủ tục thành lập công ty sản xuất sợi.

Thủ tục mở xưởng kinh doanh giày dép

Thành lập công ty sản xuất hàng dệt may

Quy định chung về ngành nghề kinh doanh

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

 Thành lập công ty kinh doanh thiết bị vệ sinh

Các bước thành lập công ty sản xuất cà phê

Thủ tục thành lập công ty xuất khẩu nông sản

Dịch vụ đăng ký nhanh thành lập chi nhánh.

Thủ tục để thành lập công ty đào tạo kỹ năng mềm.

Thủ tục thành lập công ty TNHH mới nhất năm 2023

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Thành lập công ty dịch vụ vệ sinh nhanh chóng
Thành lập công ty dịch vụ vệ sinh nhanh chóng

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo