THÀNH LẬP CÔNG TY CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Rate this post

THÀNH LẬP CÔNG TY CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Bạn đang muốn thành lập công ty công nghệ thông tin nên bạn không biết làm cơ cấu tổ chức của công ty như thế nào cho hợp lý, hợp lệ. Bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây của Gia Minh để có sự lựa chọn tốt nhất cho công ty mình nhé.

Thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin
Thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin

Điều kiện thành lập công ty công nghệ thông tin

Ngành nghề kinh doanh công nghệ thông tin là ngành nghề tương đối rộng. Tùy vào hoạt động cụ thể của công ty công nghệ thông tin để đăng ký mã ngành nghề công nghệ thông tin khác nhau. Khi đó điều kiện kinh doanh lĩnh vực công nghệ thông tin cũng sẽ có các điều kiện khác nhau.

Thành lập công ty công nghệ thông tin hoạt động ngành nghề viễn thông thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Viễn thông và Luật công nghệ thông tin và phải xin giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Cụ thể như sau:

– Được thành lập hợp pháp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và có đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ viễn thông theo đúng quy định;

– Đáp ứng đủ điều kiện về tài chính, bộ máy tổ chức phải không trong quá trình hợp nhất, sáp nhập hoặc chia tách chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và điều kiện về nhân sự phù hợp với quy mô dự án viễn thông đảm bảo thực hiện kế hoạch kinh doanh;

– Xây dựng phương án kỹ thuật và phương án kinh doanh phù hợp với chính sách và quy hoạch hệ thống viễn thông quốc gia

– Đảm bảo có phương án về an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin theo quy định.

Kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ thông tin thành công

Kinh nghiệm chuẩn bị đăng ký doanh nghiệp:

Kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ thông tin đầu tiên bạn có thể tham khảo đó là chuẩn bị thông tin công ty. Bởi vì chỉ khi thông tin này hợp lệ, đúng quy định, việc mở doanh nghiệp mới thuận lợi. Cụ thể, bạn nên:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Hướng dẫn đặt tên cho công ty

Khi đặt tên cho công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp tốt nhất nên tra cứu tên công ty để tránh xảy ra tình trạng trùng lặp tên với công ty đã đăng ký trước đó. Tên riêng công ty phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu

Hơn nữa, tên công ty không được sử dụng tên tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp đe tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. Tên riêng của công ty công nghệ thông tin nếu chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp thì được xem là không hợp lệ, doanh nghiệp cần hết sức lưu ý.

Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu thiếu văn hóa trong tên. Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về tên trước để tránh tình trạng tên không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh.

Hướng dẫn đăng ký ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp thực hiện đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với áp mã ngành chính xác đẻ tiến hành kinh doanh công nghệ thông tin

Các ngành nghề doanh nghiệp có thể đăng ký để thực hiện hoạt động kinh doanh lĩnh vực công nghệ thông tin gồm:

Mã ngành 5820: Xuất bản phần mềm

Mã ngành 6209: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính. Chi tiết:

+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.

+ Hoạt động công nghiệp phần cứng

+ Hoạt động công nghiệp phần mềm

+ Hoạt động công nghiệp nội dung

– Mã ngành 6201: Lập trình máy vi tính

Mã ngành 6190: Hoạt động viễn thông khác

Mã ngành 6202: Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính

Mã ngành 6329: Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu

Mã ngành 7310: Quảng cáo

Mã ngành 6312: Cổng thông tin

Mã ngành 6311:  Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

Hướng dẫn chọn người đại diện pháp luật

Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không yêu cầu điều kiện thì có thể không cần chuẩn bị điều kiện ngành nghề và có thể đi vào kinh doanh sau khi có giấy phép. Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu điều kiện thì cần chuẩn bị đày đủ điều kiện kinh doanh và xin phép đủ điều kiện kinh doanh mới được đi vào hoạt động.

Người đại diện pháp luật của công ty công nghệ thông tin sẽ là người chịu trách nhiệm đối với những công việc quan trọng của công ty, do đó, cần chọn mộ người có đủ kinh nghiệm, năng lực. Công ty có thể chọn 1 hoặc nhiều người đại diện pháp luật (đối với loại hình cổ phần và trách nhiệm hữu hạn). Doanh nghiệp có thể để cho chủ tịch, tổng giám đốc, giám đốc,… làm người đại diện hoặc thuê nhân viên đảm nhận chức vụ người đại diện cho công ty công nghệ thông tin. Người đại diện pháp luật có thể thay thế sau khi thành lập công ty.

Hướng dẫn chuẩn bị vốn và kê khai vốn điều lệ

Công ty công nghệ thông tin cần chuẩn bị đầy đủ nguồn vốn khi mở công ty, bởi vì quá trình mở doanh nghiệp cần khá nhiều chi phí khác nhau. Đặc biệt, ngành nghề công nghệ thông tin lại là ngành nghề yêu cầu điều kiện về vốn pháp định, do đó, doanh nghiệp phải lưu ý chuẩn bị đúng số vốn quy định.

Với trường hợp ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp có thể kê khai vốn điều lệ tùy vào mong muốn, khả năng của mình mà không phải tuân thủ điều kiện gì cả. Tuy nhiên ngành nghề công nghệ thông tin lại là ngành nghề có quy định về vốn pháp định. Cho nên, doanh nghiệp phải kê khai mức vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức vốn pháp định của ngành nghề

Hướng dẫn đặt địa chỉ công ty

Doanh nghiệp khi chọn địa chỉ đặt công ty phải lưu ý là địa chỉ công ty phải nằm trong lãn thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định, cụ thể. Cấm sử dụng địa chỉ giả, cấm dùng khu chung cư, nhà tập thể làm địa chỉ công ty.

Địa chỉ công ty công nghệ thông tin phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam. Doanh nghiệp có thể sử dụng nhà riêng có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc tiến hành thuê văn phòng để đặt địa chỉ công ty.

Hướng dẫn chọn loại hình doanh nghiệp

Công ty công nghệ thông tin chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp phổ biến như sau: Công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần. Mỗi loại hình công ty có những đặc điểm riêng. Bạn hãy cân nhắc và cọn loại hình phù hợp với công ty mình.

Hướng dẫn soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Một kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ thông tin quan trọng mà chúng tôi muốn chia sẻ đó là việc soạn thảo hồ sơ đăng ký mở công ty. Thông thường, hồ sơ hợp lệ sau khi nộp lên phòng ĐKKD của Sở Kế hoạch và đầu tư thì sẽ được cấp phép sau 3 đến 6 ngày. Còn nếu hồ sơ không hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cơ quan quản lý trả lời lý do bằng văn bản. Do đó, doanh nghiệp cần soạn thảo đầy đủ hồ sơ như sau:

– Giấy đề nghị được cấp giấy phép thành lập công ty công nghệ thông tin theo quy định

– Điều lệ công ty do doanh nghiệp soạn thảo

– Thông tin cùng với danh sách cổ đông và thành viên của công ty công nghệ thông tin

– Hộ chiếu, thẻ căn cước, CMND, hoặc các giấy tờ có thể chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân hợp pháp phù hợp

– Giấy tờ liên quan nếu cần

Kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ thông tin
Kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ thông tin

Ưu đãi về thuế khi thành lập công ty công nghệ thông tin

Như đã nói công nghệ thông tin là ngành nghề được khuyến khích đầu tư; và được hưởng nhiều ưu đãi đầu tư của nhà nước. Cụ thể có các ưu đãi về thuế như những ngành nghề; về phần mềm máy tính sẽ không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Công ty thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin; còn được hưởng ưu đãi về thuế suất chỉ cong 15% ;(so với các công ty thông thường là 20%) trong thời hạn 15 năm đầu tiên có doanh thu và còn đực miễn thuế 4 năm và giảm một nửa số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo.

Kinh nghiệm hoàn tất thủ tục sau khi mở công ty

Sau khi mở công ty công nghệ thông tin thì bạn cần hoàn tất các thủ tục liên quan;, bởi vì nếu không thực hiện đầy đủ;, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định. Do đó sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp cần:

Doanh nghiệp nên tiến hành đăng ký tài khoản ngân hàng

Công ty công nghệ thông tin cần tiến hành đăng ký tài khoản ngân hàng; cho công ty để có thể thực hiện các hoạt động liên quan đến tiền. Chủ doanh nghiệp ra ngân hàng và mang theo con dấu;, giấy phép đăng ký kinh doanh cũng như CMND; để đăng ký mở tài khoản. Sau đó, làm thủ tục báo lên Sở Kế hoạch và đầu tư số tài khoản này.

Doanh nghiệp cần thực hiện kê khai và đóng thuế

Sau 30 ngày kể từ ngày thành lập công ty công nghệ thông tin;, doanh nghiệp phải tiến hành kê khai và nộp tờ kê khai thuế môn bài đúng quy định.

Công ty công nghệ thông tin sẽ cần đóng một số loại thuê cơ bản; như thuế môn bài (tùy theo vốn điều lệ doanh nghiệp kê khai;, nếu trên 10 tỷ thì đóng 3 triệu VNĐ/ năm, nếu dưới 10 tỷ thì đóng 2 triệu VNĐ/năm); thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm.

Doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký công ty

Theo quy định điều 33 của luật doanh nghiệp về công bố nội dung; đăng ký doanh nghiệp thì Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận; đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia; về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; và các thông tin sau đây:

Ngành, nghề kinh doanh; Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông; là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Thời hạn thông báo công khai các tông tin về doanh nghiệp; là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Doanh nghiệp thông báo phát hành hóa đơn và treo bảng hiệu

Sau khi thành lập công ty thì doanh nghiệp cần tiến hành; phát hành thông báo phát hành hóa đơn. Sau khi được chấp thuận thù đặt in hóa đơn để sử dụng. Hoặc doanh nghiệp có thể mua hóa đơn từ; cơ quan thuế để sử dụng.

Bạn cần đặt làm biển hiệu công ty có chứa đày đủ những thông tin cần thiết. Như vậy sẽ giúp cơ quan có thẩm quyền thuận lợi cho việc quản lý. Việc treo bảng hiệu công ty là bắt buộc nên doanh nghiệp phải sớm tiến hành.

Doanh nghiệp cần thuê hoặc sử dụng dịch vụ kế toán

Trên thực tế thì việc thuê kế toán là rất cần thiết cho mỗi công ty sau khi; đi vào hoạt động, bởi vấn đề liên quan đến việc làm sổ sách;, báo cáo thuế không hề đơn giản. Tuy nhiên, nếu muốn tiết kiệm chi phí; mà vẫn giải quyết được những vấn đề này thì doanh nghiệp có thể suer dụng dịch vụ kế toán của Gia Minh.

Doanh nghiệp cần tiến hành góp vốn vào công ty

Thành viên, cổ đông công ty phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ; và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp; trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng; nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thành viên, cổ đông công ty có thể góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản đã cam kết. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp  như đã cam kết góp. Tài sản góp vốn không phải là Đông Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành đồng Việt Nam.

Doanh nghiệp cần phải mua chữ ký số điện tử đóng thuế online

Để đóng thuế trực tuyến và nộp báo cáo thuế;, thì doanh nghiệp phải mua chữ ký số điện tử. Doanh nghiệp cũng cần yêu cầu ngân hàng kích hoạt; chức năng đóng thuế online cho tài khoản ngân hàng của công ty. Kế toán viêm của doanh nghiệp sẽ sử dụng chữ ký số; này để đóng thuế cho công ty công nghệ thông tin.

Doanh nghiệp cần khắc con dấu cho doanh nghiệp công nghệ thông tin

Doanh nghiệp cần khắc con dấu cho công ty công nghệ thông tin. Số lượng và hình thức con dấu sẽ do doanh nghiệp quyết định. Tuy nhiên, con dấu chính của công ty công nghệ thông tin cần có hình tròn; và thể hiện được tên công ty cũng như mã số doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp cần tiến hành công bố mẫu dấu; lên cổn thông tin điện tử quốc gia cùng với thông tin công ty.

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Trên đây là những yếu tố cần có để tạo nên cơ cấu tổ chức của Thành lập công ty công nghệ thông tin. Để tránh được các rủi ro về thủ tục pháp lý thì hãy liên hệ với Gia Minh để được tư vấn Thành lập công ty cổ phần hay Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài cũng như Những việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp để có dịch vụ tốt nhất.

 

Thành lập công ty công nghệ
Thành lập công ty công nghệ

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Bảng giá dấu tròn công ty

Thành lập hộ kinh doanh

Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng

khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?

Mở công ty mùa dịch – 3 lợi thế ít ai biết

Thủ tục tăng vốn đầu tư

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo