Quyết định giải thể doanh nghiệp

Rate this post

Quyết định giải thể doanh nghiệp

Khi một doanh nghiệp đến cuối cuộc hành trình kinh doanh của mình, quyết định giải thể là một bước cần thiết. Tuy nhiên, quá trình này đòi hỏi sự xem xét cẩn thận và quyết định thông minh để đảm bảo rằng mọi thứ diễn ra một cách trơn tru và hợp pháp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quá trình quyết định giải thể doanh nghiệp tại Việt Nam. Các bạn cùng đọc tham khảo qua bài viết dưới đây nhé.

Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp mới nhất
Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp mới nhất

I. Giải thể doanh nghiệp là gì?

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện để tồn tại như một chỉnh thể nữa. Theo đó chủ doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện các thủ tục pháp lý để chấm dứt tư cách pháp nhân các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.

II. Quyết định giải thể doanh nghiệp là gì?

Quyết định giải thể doanh nghiệp là văn bản do chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty ban hành, quyết định chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp.

III. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp theo quy định hiện nay

Kinh doanh thua lỗ, vi phạm pháp luật, chủ đầu tư nước ngoài rút vốn… có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự giải thể của các doanh nghiệp.

Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có thể được (bị) giải thể với nhiều trường hợp khác nhau:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

IV. Khi nào nên quyết định giải thể doanh nghiệp công ty ?

Trước khi quyết định giải thể doanh nghiệp và tiến hành chuẩn bị những hồ sơ, thủ tục cần thiết, các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp cần bàn bạc và thực sự thống nhất với quyết định này. Điều này sẽ giúp hạn chế những xung đột, mâu thuẫn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, thủ tục giải thể. Đồng thời đảm bảo phương án được đưa ra cuối cùng phù hợp với ý kiến của mọi thành viên

V. Quyết định giải thể doanh nghiệp gồm những nội dung gì?

Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm những nội dung sau đây:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Theo đó, quyết định giải thể doanh nghiệp là văn bản ghi nhận những thông tin nêu trên nhằm mục đích kết luận doanh nghiệp bị giải thể về mặt giấy tờ do Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp ban hành để hoàn thiện hồ sơ giải thể doanh nghiệp nộp lên cơ quan đăng ký kinh doanh.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Đọc thêm:

Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng

VI. Điều kiện ban hành quyết định giải thể doanh nghiệp

Quyết định giải thể doanh nghiệp được ban hành khi doanh nghiệp giải thể vì một trong những lý do sau đây:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn
  • Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Quyết định giải thể doanh nghiệp được ban hành khi doanh nghiệp đáp ứng những điều kiện:

  • Doanh nghiệp phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác
  • Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài
  • Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

VII. Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Cách ghi quyết định giải thể công ty đơn giản dễ hiểu nhất
Cách ghi quyết định giải thể công ty đơn giản dễ hiểu nhất

Bước 1: Quyết định giải thể doanh nghiệp

Quyết định giải thể doanh nghiệp được tiến hành theo quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp.
Gồm các nội dung sau: Tên, địa chỉ trụ sở chính của DN; Lý do giải thể; Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh; Họ, tên, chữ ký người đại diện theo pháp luật.

Bước 2: Thông báo và đăng ký giải thể doanh nghiệp

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp bị giải thể

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác.

Bước 4: Gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh để hoàn tất thủ tục giải thể doanh nghiệp

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật gửi bộ hồ sơ đề nghị giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh, bao gồm các nội dung sau:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

VIII. Nội dung của mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp

Tên Doanh Nghiệp:…………

Số:………../……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–

………, ngày … tháng …. năm …….

QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể doanh nghiệp
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;

– Căn cứ tình hình hoạt động của doanh nghiệp;

– Căn cứ Biên bản họp số … của Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày …/…/… về việc giải thể doanh nghiệp

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Giải thể doanh nghiệp: … … … (ghi tên doanh nghiệp)

– Mã số doanh nghiệp: … … … ngày cấp … … … nơi cấp … … …

– Địa chỉ trụ sở chính: … … …

Điều 2: Lý do giải thể: … … …

Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:

– Các hợp đồng đã ký kết, đang thực hiện: (nêu rõ nội dung hợp đồng, thủ tục và thời hạn thanh lý hợp đồng. Lưu ý: thời hạn thanh lý không vượt quá 6 tháng kể từ ngày quyết định giải thể).

– Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp.

– Không được chấm dứt thực hiện các hợp đồng đã có hiệu lực.

Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp:

– Doanh nghiệp còn các khoản nợ: (Doanh nghiệp nêu rõ từng loại nợ đối với khách hàng, đối với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội và các khoản nợ khác, thời điểm thanh toán. Lưu ý: Thời hạn thanh toán nợ không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.)

– Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không huy động vốn dưới mọi hình thức.

Điều 5: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:

Doanh nghiệp sử dụng ………. (nêu số lượng lao động) lao động. Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao độngchậm nhất là vào ngày … / … / ….

Điều 6: Thanh lý tài sản sau khi thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp (nếu có)

Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản còn lại (nêu rõ các loại tài sản còn lại và phương thức thanh lý)

Điều 7: Các cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh của doanh nghiệp trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Điều 8: Nghị quyết, quyết định này phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính của doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gởi đến các chủ nợ kèm phương án giải quyết nợ, được gởi đến người lao động, được gởi đến người có quyền và nghĩa vụ, lợi ích có liên quan, gởi đến cơ quan Nhà Nước.

Điều 9: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Nơi nhận:TM. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
– Như điều 3;
– Phòng ĐKKD-Sở KH&ĐT (đề đăng ký);
– Lưu:
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tải mẫu quyết định tại đây: mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp

Đọc thêm:

Dịch vụ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

IX. Hướng dẫn điền thông tin quyết định giải thể doanh nghiệp

Khi điền thông tin vào mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp, bạn phải lưu ý:

  • Ghi đầy đủ thông tin doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Nêu rõ nội dung hợp đồng, thủ tục và thời hạn thanh lý hợp đồng vào phần các hợp đồng đã ký kết, đang thực hiện. Lưu ý: thời hạn thanh lý không vượt quá 6 tháng kể từ ngày quyết định giải thể
  • Doanh nghiệp nêu rõ từng loại nợ đối với khách hàng, đối với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội và các khoản nợ khác, thời điểm thanh toán vào Điều 4. Lưu ý: Thời hạn thanh toán nợ  không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
  • Doanh nghiệp nêu rõ số lượng lao động sử dụng, các tài sản để thanh lý nếu có. Các tài sản thanh lý phải nêu đầy đủ thông tin về tên, nguồn gốc và giá trị của tài sản đó.
  • Ghi phương thức thanh lý tài sản: bán, phá dỡ, hủy bỏ,…

X. Những điều lưu ý khi điền mẫu đơn quyết định giải thể doanh nghiệp công ty

Nội dung cơ bản trong quyết định giải thể doanh nghiệp
Nội dung cơ bản trong quyết định giải thể doanh nghiệp

Sau khi đã hoàn thành bản quyết định giải thể doanh nghiệp công ty. Các nhà lãnh đạo chỉ cần điền những thông tin về doanh nghiệp, công ty để hoàn tất thủ tục. Cần lưu ý, những thông tin cơ bản bao gồm tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ trụ sở. Cần phải được cung cấp đúng như trên giấy phép kinh doanh được cấp của đơn vị đó

Ngoài ra, những thông tin khác chẳng hạn như lý do giải thể, số lượng lao động, tên của người sở hữu doanh nghiệp cũng phải được cung cấp tại các hạng mục, điều luật của quyết định.

XI. Thẩm quyền ra quyết định giải thể doanh nghiệp

Tùy vào các trường hợp cụ thể mà thẩm quyền ra quyết định giải thể doanh nghiệp khác nhau. Cụ thể như sau:

Trong trường hợp doanh nghiệp tự giải thể

Quyết định giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên/ Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/ Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Trong trường hợp giải thể bắt buộc

Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành.

Kèm theo thông báo còn phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án. Doanh nghiệp ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và công khai quyết định này.

Quyết định giải thể doanh nghiệp là một phần quan trọng của cuộc hành trình kinh doanh. Điều này đòi hỏi sự cân nhắc và tuân thủ quy định pháp lý. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ quá trình quyết định giải thể tại Việt Nam. Qua bài viết trên nếu các bạn còn điều gì vướng mắc hay chưa nắm rõ những quyết định về giải thể doanh nghiệp thì hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi qua Hotline: 0868 458 111 để được hướng dẫn chi tiết hơn nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Quy định về giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài

Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp

Quá trình giải thể doanh nghiệp mất bao lâu?

Thủ tục giải thể doanh nghiệp tnhh một thành viên

Quy trình thủ tục giải thể doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo