Quy định về giải thể doanh nghiệp
Quy định về giải thể doanh nghiệp
Trong cuộc hành trình kinh doanh, có nhiều lý do khiến một doanh nghiệp phải xem xét quá trình giải thể. Điều này có thể xuất phát từ các vấn đề tài chính, thay đổi chiến lược, hoặc nhiều nguyên nhân khác. Quy định về giải thể doanh nghiệp là một phần quan trọng của pháp luật doanh nghiệp tại Việt Nam. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một số điểm quan trọng về quy định về giải thể doanh nghiệp tại Việt Nam.
I. Giải thể doanh nghiệp công ty là gì?
Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một công ty theo ý chí của công ty hoặc của các cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, Giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc chấm dứt tư cách pháp nhân và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp.
Khoản 4 và 6 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:
- Đang làm thủ tục giải thể là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã có nghị quyết, quyết định giải thể. Thời gian xác định chuyển tình trạng pháp lý Đang làm thủ tục giải thểlà thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đã giải thể là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể theo quy định và được Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý. Thời gian xác định chuyển tình trạng pháp lý Đã giải thể là thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
II. Quy định về giải thể doanh nghiệp
Quy định về giải thể doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo đó, giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các bước sau:
- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp: Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất, quyết định giải thể doanh nghiệp phải được thông qua theo đúng quy định của pháp luật.
- Thông báo công khai quyết định giải thể doanh nghiệp: Quyết định giải thể doanh nghiệp phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
- Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty: Doanh nghiệp phải tiến hành thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của mình theo thứ tự ưu tiên quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp: Sau khi thanh toán hết các khoản nợ, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
III. Điều kiện giải thể doanh nghiệp
Khoản 2, Điều 207, Luật doanh nghiệp 2020 quy định điều kiện giải thể doanh nghiệp đó là:
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Như vậy, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác;
- Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
- Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Điều kiện giải thể doanh nghiệp nêu trên được đưa ra để tạo cơ sở pháp lý để chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp. Quan trọng hơn, nó còn là cách pháp luật bảo vệ quyền lợi của những chủ thể có liên quan, đặc biệt là quyền lợi của chủ nợ và người lao động khi doanh nghiệp chấm dứt tồn tại.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Như vậy, dù là trường hợp tự nguyện giải thể hay bắt buộc giải thể thì doanh nghiệp cũng phải đáp ứng điều kiện này mới được giải thể, nếu không doanh nghiệp sẽ không thể chấm dứt hoạt động bằng thủ tục giải thể.
Tuy nhiên, trong thực tế nguyên nhân chính dẫn đến doanh nghiệp phải đi đến giải thể là do kinh doanh thua lỗ, thiếu vốn, không bán được sản phẩm… Do vậy, khả năng doanh nghiệp chi trả được tất cả các khoản nợ là rất thấp, dẫn đến doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khi muốn chấm dứt hoạt động bằng cách giải thể
Đọc thêm:
Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng
IV. Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 207 Luật doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp công ty có quyền quyết định giải thể:
Trường hợp 1:
Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
Việc quy định thời gian hoạt động của doanh nghiệp thường do thỏa thuận giữa các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật. Thời hạn hoạt động đó được ghi trong Điều lệ công ty. Nếu hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ mà các thành viên, cổ đông không xin gia hạn hoặc có xin gia hạn mà không được cơ quan có thẩm quyền đồng ý thì công ty sẽ phải giải thể.
Trường hợp 2:
Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần
Trong quá trình kinh doanh, vì nhiều lý do khác nhau như: thua lỗ kéo dài, ảnh hưởng dịch bệnh, mâu thuẫn nội bộ… chủ doanh nghiệp không còn muốn tiếp tục kinh doanh thì hoàn toàn có quyền quyết định giải thể doanh nghiệp. Đây là quyết định hoàn toàn mang tính tự nguyện và chủ động của chủ doanh nghiệp.
Trường hợp công ty bắt buộc phải giải thể:
Trường hợp 1:
Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
Để có thể hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đảm bảo có đủ số lượng thành viên tối thiểu. Mỗi loại hình công ty có quy định về số lượng thành viên tối thiểu khác nhau: đối với công ty hợp danh thì phải có ít nhất hai thành viên hợp danh, đối với công ty cổ phần thì phải có ít nhất ba cổ đông, đối với công ty TNHH 2 thàn viên trở lên phải có ít nhất 2 thành viên…
Trong quá trình hoạt động vì một lý do nào đó mà có sự ra đi của một hoặc một số thành viên dẫn đến công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp đó, pháp luật không bắt buộc công ty phải giải thể ngay mà dành cho công ty một khoảng thời gian nhất định (06 tháng) để công ty kết nạp thêm thành viên hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nếu quá thời hạn sáu tháng mà công ty không kết nạp thêm thành viên hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì công ty phải tiến hành thủ tục giải thể.
Trường hợp 2:
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng nghĩa với việc Nhà nước rút lại sự công nhận tư cách chủ thể kinh doanh đối với doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành thủ tục giải thể.
V. Trình tự giải thể doanh nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Thông báo giải thể doanh nghiệp
- Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
- Phương án giải quyết nợ (nếu có).
Bước 2: Nơi nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 3: Trình tự thực hiện
Đối với trường hợp giải thể tự nguyện
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp và tổ chức thanh lý tài sản;
Bước 2: Công bố giải thể doanh nghiệp;
Nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày từ ngày thông qua.
Bước 3: Thanh lý tài sản, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
Bước 4: Gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ.
Đối với trường hợp giải thể bắt buộc
Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bước 2: Doanh nghiệp triệu tập họp để quyết định giải thể
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp
Bước 3: Thanh lý tài sản, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
Bước 4: Gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
VI. Phân biệt giải thể và phá sản doanh nghiệp
Trường hợp doanh nghiệp muốn giải thể nhưng không thể thanh toán được nợ, công ty không được giải thể mà có thể tiến hành thủ tục phá sản.
Theo đó, thủ tục giải thể doanh nghiệp và phá sản doanh nghiệp có những điểm khác biệt sau:
Tiêu chí | Giải thể doanh nghiệp | Phá sản doanh nghiệp |
Tính chất | Là một thủ tục hành chính và được thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020 | Là một thủ tục tư pháp và được thực hiện thep quy định Luật Phá sản 2014 |
Chủ thể ra quyết định | Là quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp (đối với trường hợp giải thể tự nguyện) hoặc do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập doanh nghiệp quyết định (trường hợp giải thể bắt buộc) | Do Tòa án quyết định |
Điều kiện giải thể | Khi doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, các chủ nợ sẽ được thanh toán đầy đủ các khoản nợ theo thứ tự pháp luật quy định. | Không bắt buộc bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. |
Thái độ của Nhà nước đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp. | Không bị Nhà nước hạn chế quyền tự do kinh doanh. | Có thể hạn chế quyền tự do kinh doanh đối với chủ sở hữu hay người quản lý điều hành doanh nghiệp. |
Đọc thêm:
Dịch vụ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
VII. Các câu hỏi thường gặp về quy định giải thể doanh nghiệp
Có những hình thức giải thể doanh nghiệp nào?
Giải thể doanh nghiệp có thể được thực hiện theo hai hình thức:
- Giải thể tự nguyện: Doanh nghiệp tự quyết định giải thể và thực hiện các thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật.
- Giải thể bắt buộc: Doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp có thể bị giải thể trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh theo quy định của Điều lệ công ty.
- Doanh nghiệp không còn đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Thời hạn giải thể doanh nghiệp là bao lâu?
Thời hạn giải thể doanh nghiệp tự nguyện tối đa là 06 tháng kể từ ngày thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
Doanh nghiệp bị giải thể có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Nếu doanh nghiệp bị giải thể, người lao động thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về quy định về giải thể doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc giải thể doanh nghiệp có thể là một quyết định quan trọng và phức tạp, nhưng thông qua việc tuân thủ quy trình và các yêu cầu pháp lý, bạn có thể thực hiện điều này một cách hợp pháp và hiệu quả. Hãy luôn tìm kiếm sự hỗ trợ từ chuyên gia nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình giải thể. Các bạn còn điều gì vướng mắc thì hãy liên hệ ngay với Gia Minh chúng tôi qua Hotline: 0868 458 111 để được nắm rõ chi tiết hơn nhé.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Hồ sơ giải thể văn phòng đại diện
Thủ tục giải thể văn phòng đại diện nước ngoài
Tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện
Thủ tục giải thể văn phòng đại diện
Giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài
Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp
Quá trình giải thể doanh nghiệp mất bao lâu?
Thủ tục giải thể doanh nghiệp tnhh một thành viên
Quy trình thủ tục giải thể doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu
Quy định về giải thể doanh nghiệp
Thủ tục đóng địa điểm kinh doanh
Dịch vụ cho thuê văn phòng ảo làm văn phòng đại diện
Thủ tục nhanh chóng giải thể văn phòng đại diện
Giải thể văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com