Quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Rate this post

QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ VIỆC DOANH NGHIỆP TẠM NGỪNG KINH DOANH

Khi doanh nghiệp hình thành và phát triển thì không ai nghĩ đến cảnh doanh nghiệp tạm ngừng hay giải thể. Mà họ chỉ chỉ đến việc công ty làm sao để tăng trưởng. Do đó khi gặp trường hợp doanh nghiệp hiện tại không có khả năng phát triển thì bạn cần nắm rõ. Quy định pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.

Các bước tạm ngừng kinh doanh
Các bước tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh là gì? 

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh tạm thời dừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải tiến hành thủ tục giải thể hoặc chấm dứt kinh doanh. Thời gian tạm ngừng kinh doanh thường được quy định bởi pháp luật, và trong thời gian này, doanh nghiệp không được thực hiện các hoạt động kinh doanh, cũng như không phải nộp thuế (ngoại trừ các nghĩa vụ thuế đã phát sinh trước đó).

Tạm ngừng kinh doanh thường được áp dụng trong các trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính, thị trường không thuận lợi, hoặc cần thời gian để tái cấu trúc hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thông báo cho cơ quan quản lý thuế và các cơ quan liên quan về việc tạm ngừng này theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp Quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là trong Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan, có một số quy định chính về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh như sau:

Quyền tạm ngừng kinh doanh:

Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh trong thời gian tối đa là 01 năm. Sau thời hạn này, nếu muốn tiếp tục tạm ngừng, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh trước ít nhất 15 ngày trước khi hết thời hạn tạm ngừng.

Thời gian tạm ngừng liên tiếp không được vượt quá 02 năm.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh:

Doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thông báo phải được gửi trước ít nhất 15 ngày trước ngày doanh nghiệp dự định tạm ngừng kinh doanh.

Nội dung thông báo cần bao gồm: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngày bắt đầu tạm ngừng và ngày dự kiến hoạt động trở lại.

Trách nhiệm trong thời gian tạm ngừng kinh doanh:

Doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ tài chính đã phát sinh trước khi tạm ngừng, chẳng hạn như nộp thuế, thanh toán các khoản nợ, thực hiện nghĩa vụ hợp đồng với đối tác.

Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không được phép ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn, hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào.

Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh:

Hộ kinh doanh cũng có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh với các điều kiện tương tự như doanh nghiệp.

Hộ kinh doanh cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Hậu quả pháp lý của việc không thông báo tạm ngừng kinh doanh:

Nếu doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh không thông báo tạm ngừng kinh doanh mà ngừng hoạt động, có thể bị xử phạt hành chính và bị coi là vi phạm pháp luật về kinh doanh.

Các cơ quan chức năng có quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu phát hiện doanh nghiệp ngừng hoạt động mà không thông báo.

Khái quát về tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

Khái quát về Tạm Ngừng, Đình Chỉ Hoạt Động và Chấm Dứt Kinh Doanh

Tạm Ngừng Kinh Doanh

Khái niệm:

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định nhưng không chấm dứt tồn tại pháp lý của doanh nghiệp.

Lý do:

Tạm ngừng tự nguyện: Do doanh nghiệp tự quyết định vì lý do nội bộ, tài chính, hoặc chiến lược.

Tạm ngừng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước: Do doanh nghiệp vi phạm các quy định pháp luật.

Thủ tục:

Doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng.

Thời gian tạm ngừng tối đa là 1 năm và có thể gia hạn thêm nhưng tổng thời gian không quá 2 năm.

Đình Chỉ Hoạt Động Kinh Doanh

Khái niệm:

Đình chỉ hoạt động kinh doanh là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh do vi phạm pháp luật hoặc các lý do khác theo quy định của pháp luật.

Lý do:

Doanh nghiệp vi phạm quy định về thuế, an toàn lao động, vệ sinh thực phẩm, môi trường, hoặc các quy định khác.

Quyết định của tòa án hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.

Thủ tục:

Quyết định đình chỉ được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và doanh nghiệp phải tuân thủ các yêu cầu trong quyết định đình chỉ để được phép hoạt động trở lại.

Chấm Dứt Kinh Doanh

Khái niệm:

Chấm dứt kinh doanh là việc doanh nghiệp ngừng hẳn hoạt động kinh doanh và không còn tồn tại pháp lý sau khi hoàn tất các thủ tục giải thể hoặc phá sản.

Lý do:

Doanh nghiệp tự nguyện giải thể do không muốn tiếp tục hoạt động.

Do doanh nghiệp bị tòa án tuyên bố phá sản.

Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu giải thể do vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật.

Thủ tục:

Đối với giải thể tự nguyện: Doanh nghiệp phải thanh toán hết các khoản nợ, giải quyết quyền lợi cho người lao động và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Đối với phá sản: Thực hiện theo quy trình và quyết định của tòa án về phá sản doanh nghiệp.

Đối với giải thể do yêu cầu của cơ quan nhà nước: Thực hiện theo quyết định của cơ quan nhà nước và hoàn tất các thủ tục liên quan.

Nếu bạn cần thêm chi tiết hoặc hỗ trợ thực hiện các thủ tục liên quan, vui lòng cho tôi biết để tôi có thể cung cấp thêm thông tin hoặc dịch vụ hỗ trợ.

Điều kiện về tạm ngừng kinh doanh

Điều Kiện Về Tạm Ngừng Kinh Doanh

Để tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải tuân thủ các điều kiện và quy định theo pháp luật Việt Nam. Dưới đây là các điều kiện cần thiết:

Thông Báo Trước

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Thông báo cần bao gồm các thông tin cơ bản như tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, thời gian tạm ngừng, lý do tạm ngừng và cam kết thực hiện các nghĩa vụ thuế và pháp lý.

Thời Hạn Tạm Ngừng

Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm. Doanh nghiệp có thể gia hạn thêm, nhưng tổng thời gian tạm ngừng không được vượt quá 2 năm liên tiếp.

Nghĩa Vụ Tài Chính

Doanh nghiệp phải hoàn thành tất cả các nghĩa vụ tài chính, bao gồm thanh toán các khoản nợ, thuế, và các nghĩa vụ khác trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý như báo cáo thuế, báo cáo tài chính nếu có yêu cầu từ cơ quan thuế.

Cam Kết Thực Hiện Các Nghĩa Vụ Pháp Lý

Doanh nghiệp phải cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý trong thời gian tạm ngừng, bao gồm bảo vệ quyền lợi của người lao động, thanh toán các khoản nợ đến hạn và duy trì các điều kiện kinh doanh đã đăng ký.

Không Trong Thời Gian Bị Đình Chỉ Hoạt Động

Doanh nghiệp không đang trong thời gian bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động do vi phạm pháp luật.

Điều Kiện Khác

Nếu doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải đảm bảo tuân thủ các điều kiện kinh doanh đó trong thời gian tạm ngừng.

Doanh nghiệp không được tạm ngừng kinh doanh quá số lần quy định bởi cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).

Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ sở hữu doanh nghiệp về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần).

Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

Nếu bạn cần hỗ trợ về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc thực hiện các thủ tục liên quan, vui lòng cho tôi biết để tôi có thể cung cấp thêm thông tin chi tiết và dịch vụ hỗ trợ.

Các công việc pháp lý về tạm ngừng kinh doanh

Các Công Việc Pháp Lý Về Tạm Ngừng Kinh Doanh

Khi doanh nghiệp quyết định tạm ngừng kinh doanh, cần thực hiện các công việc pháp lý sau đây:

Chuẩn Bị Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh

Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Soạn thảo thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định, bao gồm thông tin về tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, thời gian tạm ngừng, lý do tạm ngừng và cam kết thực hiện các nghĩa vụ thuế và pháp lý.

Quyết định và biên bản họp: Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần, cần có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ sở hữu doanh nghiệp về việc tạm ngừng kinh doanh.

Giấy ủy quyền: Nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp, cần có giấy ủy quyền hợp lệ.

Nộp Hồ Sơ Thông Báo Tạm Ngừng Kinh Doanh

Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Thời gian nộp hồ sơ: Ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Hoàn Thành Nghĩa Vụ Tài Chính

Thanh toán các khoản nợ: Đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ đối với nhà cung cấp, nhân viên, và các đối tượng khác.

Hoàn thành nghĩa vụ thuế: Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bao gồm kê khai và nộp thuế nếu có.

Thông Báo Cho Các Bên Liên Quan

Thông báo cho cơ quan thuế: Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thông báo cho khách hàng và đối tác: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh cho khách hàng, đối tác và các bên liên quan khác.

Thực Hiện Các Nghĩa Vụ Pháp Lý Trong Thời Gian Tạm Ngừng

Báo cáo thuế và tài chính: Duy trì việc nộp báo cáo thuế và báo cáo tài chính định kỳ nếu có yêu cầu từ cơ quan thuế.

Bảo vệ quyền lợi của người lao động: Đảm bảo thanh toán lương và các chế độ phúc lợi cho người lao động trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Gia Hạn Tạm Ngừng Kinh Doanh (Nếu Cần Thiết)

Gia hạn thời gian tạm ngừng: Nếu cần tiếp tục tạm ngừng sau thời gian đã đăng ký, doanh nghiệp có thể làm thủ tục gia hạn. Tổng thời gian tạm ngừng không được vượt quá 2 năm.

Thông báo gia hạn: Thực hiện thông báo gia hạn tạm ngừng kinh doanh tương tự như thủ tục ban đầu.

Trở Lại Hoạt Động Kinh Doanh

Thông báo trở lại hoạt động: Khi quyết định quay trở lại hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi tiếp tục hoạt động.

Hoàn tất các nghĩa vụ tồn đọng: Đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và pháp lý còn tồn đọng trước khi quay trở lại hoạt động.

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm hoặc thông tin chi tiết về quy trình và thủ tục tạm ngừng kinh doanh, vui lòng cho tôi biết để tôi có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ cụ thể.

Thủ tục doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh được quy định như sau:

Thủ Tục Doanh Nghiệp Tạm Ngừng Kinh Doanh

Khi doanh nghiệp quyết định tạm ngừng kinh doanh, cần thực hiện theo các thủ tục được quy định như sau:

Chuẩn Bị Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh

Hồ sơ bao gồm:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Theo mẫu quy định (Phụ lục II-21 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), thông báo này phải bao gồm các thông tin:

Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp.

Thời gian tạm ngừng (từ ngày nào đến ngày nào).

Lý do tạm ngừng kinh doanh.

Cam kết thực hiện các nghĩa vụ thuế và pháp lý trong thời gian tạm ngừng.

Quyết định và biên bản họp: Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần, cần có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ sở hữu doanh nghiệp về việc tạm ngừng kinh doanh.

Giấy ủy quyền: Nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp, cần có giấy ủy quyền hợp lệ.

Nộp Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh

Địa điểm nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.

Thời gian nộp hồ sơ: Ít nhất 15 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.

Thực Hiện Nghĩa Vụ Tài Chính

Thanh toán các khoản nợ: Đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ đối với nhà cung cấp, nhân viên, và các đối tượng khác.

Hoàn thành nghĩa vụ thuế: Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bao gồm kê khai và nộp thuế nếu có.

Thông Báo Cho Các Bên Liên Quan

Thông báo cho cơ quan thuế: Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thông báo cho khách hàng và đối tác: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh cho khách hàng, đối tác và các bên liên quan khác.

Quản Lý Trong Thời Gian Tạm Ngừng

Báo cáo thuế và tài chính: Duy trì việc nộp báo cáo thuế và báo cáo tài chính định kỳ nếu có yêu cầu từ cơ quan thuế.

Bảo vệ quyền lợi của người lao động: Đảm bảo thanh toán lương và các chế độ phúc lợi cho người lao động trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Gia Hạn Thời Gian Tạm Ngừng Kinh Doanh (Nếu Cần Thiết)

Gia hạn thời gian tạm ngừng: Nếu cần tiếp tục tạm ngừng sau thời gian đã đăng ký, doanh nghiệp có thể làm thủ tục gia hạn. Tổng thời gian tạm ngừng không được vượt quá 2 năm.

Thông báo gia hạn: Thực hiện thông báo gia hạn tạm ngừng kinh doanh tương tự như thủ tục ban đầu.

Quay Trở Lại Hoạt Động Kinh Doanh

Thông báo trở lại hoạt động: Khi quyết định quay trở lại hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi tiếp tục hoạt động.

Hoàn tất các nghĩa vụ tồn đọng: Đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và pháp lý còn tồn đọng trước khi quay trở lại hoạt động.

Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết về thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoặc thực hiện các thủ tục liên quan, vui lòng liên hệ để nhận được dịch vụ tư vấn và hỗ trợ từ các chuyên gia pháp lý.

Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Hồ Sơ Thực Hiện Thủ Tục Tạm Ngừng Hoạt Động Kinh Doanh

Để thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Dưới đây là danh sách các tài liệu cần thiết:

Thông Báo Tạm Ngừng Kinh Doanh

Mẫu thông báo: Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục II-21 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thời gian tạm ngừng (từ ngày nào đến ngày nào).

Lý do tạm ngừng kinh doanh.

Cam kết thực hiện các nghĩa vụ thuế và pháp lý trong thời gian tạm ngừng.

Quyết Định và Biên Bản Họp

Quyết định: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần).

Biên bản họp: Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần).

Giấy Ủy Quyền (Nếu Có)

Giấy ủy quyền: Nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp, cần có giấy ủy quyền hợp lệ.

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người được ủy quyền: Bản sao hợp lệ của giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền.

Thông Báo Tạm Ngừng Gửi Đến Cơ Quan Thuế

Thông báo gửi đến cơ quan thuế: Một bản sao của thông báo tạm ngừng kinh doanh đã gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ Sơ Đính Kèm Khác (Nếu Cần)

Các tài liệu bổ sung: Các tài liệu khác có thể được yêu cầu theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Cách Thức Nộp Hồ Sơ

Nộp trực tiếp: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Nộp qua mạng điện tử: Thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

Thời Hạn Xử Lý Hồ Sơ

Thời gian xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và cấp giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

Phí và Lệ Phí

Lệ phí: Theo quy định của nhà nước về lệ phí đăng ký doanh nghiệp (nếu có).

Nếu bạn cần hỗ trợ về việc chuẩn bị và nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, vui lòng liên hệ để nhận được dịch vụ tư vấn chi tiết và hỗ trợ từ các chuyên gia pháp lý.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty

Thời Hạn Tạm Ngừng Kinh Doanh Công Ty

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của công ty được xác định như sau:

Thời Hạn Tạm Ngừng Ban Đầu

Tối đa 1 năm: Công ty có thể đăng ký tạm ngừng kinh doanh với thời hạn tối đa là 1 năm kể từ ngày bắt đầu tạm ngừng.

Gia Hạn Thời Gian Tạm Ngừng

Gia hạn tạm ngừng: Nếu sau thời gian tạm ngừng ban đầu, công ty vẫn cần thêm thời gian để khắc phục các vấn đề nội bộ hoặc các lý do khác, công ty có thể làm thủ tục gia hạn thời gian tạm ngừng.

Tổng thời gian tạm ngừng: Thời gian tạm ngừng, bao gồm cả thời gian gia hạn, không được vượt quá 2 năm liên tiếp. Điều này có nghĩa là công ty có thể gia hạn thêm 1 năm sau thời gian tạm ngừng ban đầu.

Thủ Tục Gia Hạn

Thông báo gia hạn: Trước khi hết hạn thời gian tạm ngừng ban đầu, công ty phải gửi thông báo gia hạn tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thời gian thông báo: Thông báo gia hạn cũng phải được gửi ít nhất 15 ngày trước khi hết hạn thời gian tạm ngừng ban đầu.

Quay Trở Lại Hoạt Động

Thông báo quay trở lại hoạt động: Khi công ty quyết định quay trở lại hoạt động kinh doanh, công ty phải gửi thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến quay trở lại hoạt động.

Hoàn tất nghĩa vụ: Trước khi quay trở lại hoạt động, công ty phải đảm bảo hoàn tất tất cả các nghĩa vụ pháp lý và tài chính còn tồn đọng.

Việc tạm ngừng kinh doanh phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật để tránh các vấn đề pháp lý và duy trì quyền lợi hợp pháp của công ty. Nếu bạn cần hỗ trợ về thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoặc gia hạn tạm ngừng, vui lòng liên hệ để nhận được dịch vụ tư vấn chi tiết hơn.

Nội dung thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ kê khai các thông tin gồm:

  • Tên doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Ngành nghề kinh doanh
  • Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Lý do tạm ngừng
  • Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu

Lưu ý khác thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Trong hồ sơ nộp cho cơ quan đăng ký, doanh nghiệp không viết tay vào các mẫu có trong hồ sơ. Không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp). Hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4; 

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

Quy định pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh do Gia Minh trình bày trên đây mong rằng đem đến hữu ích cho độc giả. Trong quá trình thực hiện nếu bạn không nắm rõ vấn đề thì hãy liên hệ Gia Minh để chúng tôi hỗ trợ nhé. Chúc các bạn thành công.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN 

Bảng giá dấu tròn công ty

Thành lập hộ kinh doanh

Tạm ngừng hoạt động công ty

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục giải thể trung tâm ngoại ngữ

Thủ tục giải thể công ty cổ phần

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty FDI

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Danh sách chủ nợ là gì? chủ thể tham gia quá trình giải quyết yêu cầu phá sản

Thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo