Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Rate this post

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Bất kỳ ai muốn xin cấp lý lịch tư pháp đều phải xác định được Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Trong bài viết này Gia Minh sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Quy định của pháp luật về các loại phiếu lý lịch tư pháp

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp là tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, nhằm chứng minh một cá nhân hoặc tổ chức có hoặc không có án tích, cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã hay không. Hiện nay, có hai loại phiếu lý lịch tư pháp được quy định:

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 1:

Đối tượng cấp: Cá nhân, tổ chức có yêu cầu.

Nội dung: Xác nhận cá nhân có hoặc không có án tích; xác nhận cá nhân có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Cấp cho:

Cá nhân có nhu cầu xin việc làm, xuất cảnh, học tập ở nước ngoài, v.v.

Tổ chức có nhu cầu xác minh lý lịch tư pháp của nhân viên, người lao động.

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Đối tượng cấp: Các cơ quan tố tụng hoặc cá nhân có yêu cầu.

Nội dung: Ghi đầy đủ các án tích đã được xóa hoặc chưa xóa, cả thông tin về việc cá nhân bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Cấp cho:

Cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ điều tra, truy tố, xét xử.

Cá nhân để biết về toàn bộ lý lịch tư pháp của mình.

Quy Trình Xin Cấp:

Cơ quan cấp: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Lý lịch tư pháp quốc gia.

Hồ sơ yêu cầu: Đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp; bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu; các giấy tờ khác tùy trường hợp cụ thể.

Thời hạn giải quyết: Thường từ 10-15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Phiếu lý lịch tư pháp là tài liệu cần thiết trong nhiều hoạt động như tuyển dụng, quản lý nhân sự, hoặc trong các thủ tục pháp lý liên quan đến cá nhân hoặc doanh nghiệp.

sự khác biệt giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
sự khác biệt giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định tại Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp 2009, và bao gồm các đối tượng sau đây:

Cá nhân:

Cá nhân là công dân Việt Nam: Có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho bản thân.

Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam: Cũng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho bản thân.

Người đại diện hợp pháp của cá nhân: Trong trường hợp người yêu cầu là người chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì người đại diện hợp pháp (cha, mẹ, người giám hộ, người đại diện theo ủy quyền,…) có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cơ quan nhà nước, tổ chức:

Cơ quan tiến hành tố tụng (bao gồm cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án): Có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội: Có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoặc trong những trường hợp cụ thể được pháp luật quy định.

Tổ chức, cá nhân khác: Có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người khác, khi được người đó ủy quyền bằng văn bản hợp pháp.

Lưu ý:

Phiếu lý lịch tư pháp Số 2 chỉ được cấp khi cá nhân yêu cầu hoặc khi cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu, nhằm đảm bảo tính bảo mật của thông tin về lý lịch tư pháp.

Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện thông qua việc nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp hoặc Cục Lý lịch tư pháp quốc gia, tùy theo nơi cư trú hoặc trường hợp cụ thể.

Đọc thêm:

Hợp pháp hóa lãnh là gì?

Thủ tục làm thư mời người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

Xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý là giám đốc – phó giám đốc

Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Visa doanh nghiệp là gì – thủ tục xin visa doanh nghiệp

Gia hạn visa Việt Nam

Mục đích sử dụng của phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Mục đích sử dụng của phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 có những điểm khác nhau cơ bản về mục đích, đối tượng cấp, và nội dung thông tin. Dưới đây là chi tiết sự khác nhau giữa hai loại phiếu này:

Mục đích cấp phát:

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 1: Được cấp để sử dụng cho các mục đích thông thường như xin việc, xuất cảnh, học tập ở nước ngoài, và các mục đích khác không yêu cầu đầy đủ chi tiết về án tích.

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2: Được cấp chủ yếu để phục vụ cho các cơ quan tố tụng, hoặc cho cá nhân muốn biết chi tiết toàn bộ lý lịch tư pháp của mình, bao gồm cả các án tích đã được xóa.

Đối tượng cấp:

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 1:

Cá nhân có yêu cầu (công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam).

Tổ chức, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự hoặc mục đích khác.

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2:

Cá nhân có yêu cầu để biết chi tiết về lý lịch tư pháp của mình.

Cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu để phục vụ điều tra, truy tố, xét xử.

Nội dung thông tin:

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 1:

Ghi nhận thông tin về việc cá nhân có hay không có án tích.

Ghi nhận về việc cá nhân có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Các án tích đã được xóa không được ghi trong phiếu này, trừ trường hợp cá nhân có yêu cầu.

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2:

Ghi nhận đầy đủ các án tích đã được xóa hoặc chưa xóa.

Bao gồm cả thông tin về việc cá nhân có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Không bỏ sót bất kỳ thông tin nào liên quan đến án tích, dù đã được xóa.

Cấp phát:

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 1:

Có thể được cấp cho cá nhân hoặc tổ chức yêu cầu.

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2:

Thường chỉ cấp trực tiếp cho cá nhân hoặc cơ quan tố tụng, không cấp cho tổ chức hoặc người đại diện hợp pháp (ngoại trừ trường hợp người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự).

Tóm lại, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 thường được sử dụng cho các mục đích phổ biến và không bao gồm thông tin về các án tích đã được xóa, trong khi Phiếu lý lịch tư pháp số 2 chi tiết hơn và thường dùng cho các mục đích đặc biệt như phục vụ trong quá trình tố tụng hoặc khi cá nhân muốn biết toàn bộ thông tin về lý lịch tư pháp của mình.

Các trường hợp làm phiếu lý lịch tư pháp số 1

Quyền ủy quyền cho cá nhân khác thực hiện thủ tục

Quyền ủy quyền cho cá nhân khác thực hiện thủ tục là một trong những quyền cơ bản được pháp luật Việt Nam thừa nhận, giúp cá nhân hoặc tổ chức có thể thực hiện các thủ tục pháp lý thông qua người khác mà không cần trực tiếp tham gia. Dưới đây là các quy định và lưu ý liên quan đến quyền ủy quyền:

Cơ sở pháp lý:

Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền (từ Điều 562 đến Điều 569), trong đó nêu rõ các nguyên tắc và điều kiện về việc ủy quyền.

Luật Lý lịch tư pháp 2009 cũng quy định quyền ủy quyền cho cá nhân khác thực hiện việc xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp, với một số điều kiện cụ thể.

Quyền ủy quyền:

Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác thực hiện các thủ tục hành chính hoặc pháp lý thay mặt mình. Việc ủy quyền này phải được lập thành văn bản (giấy ủy quyền) và có thể cần công chứng hoặc chứng thực tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Đối với thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cá nhân có quyền ủy quyền cho người khác thực hiện việc nộp hồ sơ, nhận kết quả thay mình. Trong trường hợp này, giấy ủy quyền cần phải được công chứng hoặc chứng thực.

Nội dung của giấy ủy quyền:

Thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền: Họ tên, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, địa chỉ thường trú.

Phạm vi ủy quyền: Cần nêu rõ bên được ủy quyền có quyền thực hiện những thủ tục nào, trong phạm vi nào.

Thời hạn ủy quyền: Thời hạn mà việc ủy quyền có hiệu lực, từ khi nào đến khi nào.

Quyền và nghĩa vụ của các bên: Bên ủy quyền có quyền yêu cầu người được ủy quyền thực hiện các công việc đã được giao và có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh nếu có (nếu được thỏa thuận). Người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện các công việc theo đúng phạm vi và thời hạn ủy quyền.

Một số trường hợp đặc biệt:

Không được ủy quyền: Một số thủ tục liên quan đến quyền nhân thân (như kết hôn, ly hôn, lập di chúc…) không được ủy quyền cho người khác thực hiện, trừ khi pháp luật có quy định khác.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có quyền từ chối: Trong một số trường hợp, cơ quan nhà nước có quyền yêu cầu người ủy quyền phải trực tiếp thực hiện thủ tục, nếu họ thấy cần thiết để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.

Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng ủy quyền:

Bên ủy quyền: Phải chịu trách nhiệm về kết quả của các công việc do người được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Bên được ủy quyền: Phải thực hiện đúng phạm vi ủy quyền và báo cáo lại kết quả cho bên ủy quyền. Nếu vượt quá phạm vi ủy quyền hoặc không thực hiện đúng, người được ủy quyền có thể phải chịu trách nhiệm theo pháp luật.

Việc ủy quyền giúp đơn giản hóa quá trình thực hiện thủ tục pháp lý, đặc biệt khi người ủy quyền không thể trực tiếp tham gia. Tuy nhiên, cần đảm bảo giấy ủy quyền được lập đầy đủ, hợp pháp và được chứng thực khi cần thiết để tránh các tranh chấp hoặc rủi ro pháp lý.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khác với số 2 như thế nào?
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khác với số 2 như thế nào?

Nội dung trên phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Nội dung trên Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 có những điểm khác biệt cụ thể, tương ứng với mục đích sử dụng và đối tượng yêu cầu cấp phiếu. Dưới đây là chi tiết về nội dung của mỗi loại phiếu:

Nội dung trên Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 1:

Thông tin cá nhân:

Họ và tên, giới tính.

Ngày, tháng, năm sinh.

Nơi sinh, quốc tịch.

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam).

Giấy tờ tùy thân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

Họ và tên cha, mẹ, vợ hoặc chồng (nếu có).

Tình trạng án tích:

Xác nhận cá nhân có hay không có án tích.

Nếu có án tích: Ghi rõ nội dung bản án, quyết định của Tòa án, hình phạt đã tuyên và việc đã chấp hành xong hay chưa. Các án tích đã được xóa sẽ không được ghi trên Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trừ khi cá nhân có yêu cầu ghi rõ).

Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

Xác nhận cá nhân có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định của Tòa án.

Nội dung trên Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2:

Thông tin cá nhân:

Họ và tên, giới tính.

Ngày, tháng, năm sinh.

Nơi sinh, quốc tịch.

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam).

Giấy tờ tùy thân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

Họ và tên cha, mẹ, vợ hoặc chồng (nếu có).

Tình trạng án tích:

Ghi đầy đủ các án tích mà cá nhân đã bị kết án, bao gồm cả các án tích đã được xóa hoặc chưa xóa.

Thông tin chi tiết về bản án, bao gồm tội danh, hình phạt, tòa án xét xử, ngày tuyên án, tình trạng chấp hành án phạt, và việc xóa án tích (nếu có).

Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

Xác nhận cá nhân có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định của Tòa án.

Điểm khác biệt chính:

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 1 chỉ ghi các án tích chưa được xóa, phù hợp cho các nhu cầu thông thường như xin việc, học tập, xuất cảnh. Án tích đã được xóa sẽ không được ghi trên phiếu này, trừ khi cá nhân có yêu cầu.

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2 ghi đầy đủ cả các án tích đã được xóa và chưa được xóa, cùng với thông tin chi tiết về các bản án, phù hợp cho các mục đích đặc biệt như phục vụ điều tra, tố tụng, hoặc khi cá nhân muốn biết toàn bộ lịch sử tư pháp của mình.

Như vậy, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 chi tiết và toàn diện hơn so với Phiếu lý lịch tư pháp số

Sau bài viết Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Hẳn các bạn đã tìm được câu trả lời rõ ràng. Bạn có nhu cầu hỗ trợ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp, hãy liên hệ cho Gia Minh để được hỗ trợ về thủ tục và giá cả.

Những trường hợp cần phải làm phiếu lý lịch tư pháp số 2
Những trường hợp cần phải làm phiếu lý lịch tư pháp số 2

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú NA6

Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM

Mẫu NA16 – Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký

Dịch vụ gia hạn visa việt nam cho người nước ngoài tại TPHCM

Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Làm lý lịch tư pháp để định cư ở nước ngoài

Dịch Vụ Làm Giấy Lý Lịch Tư Pháp Tphcm

Dịch vụ xin giấy phép lao động TPHCM

Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo