Mẫu số 07 Danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam

5/5 - (1 bình chọn)

Mẫu số 07 Danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam

Hiện nay trong tình hình kinh tế thị trường hội nhập với thế giới, thì hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đang diễn ra rất nhộn nhịp. Để có thể xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam thì cơ sở sản xuất, quốc gia phải tiến hành đăng ký và có tên trong mẫu số 07 Danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam.  

Đăng ký quốc gia và cơ sở sản xuất, kinh doanh vào danh sách xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam, là điều kiện tiên quyết để làm thủ thục nhập khẩu sản phẩm động vật thủy sản, sản phẩm thực vật dùng làm thực phẩm vào Việt Nam theo Điều 14 Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 02 tháng 02 năm 2018 (Nghị định 15).

Đảm bảo an toàn thực phẩm khi nhập khẩu vào Việt Nam
Đảm bảo an toàn thực phẩm khi nhập khẩu vào Việt Nam

Các mặt hàng thực phẩm nhập khẩu phổ biến hiện nay tại Việt Nam

Việt Nam nhập khẩu một loạt các sản phẩm thực phẩm để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất trong nước. Dưới đây là một số mặt hàng thực phẩm nhập khẩu chính của Việt Nam:

Đậu Nành và Sản Phẩm Liên Quan: Đậu nành và các sản phẩm như đậu nành đóng gói, đậu nành hạt, và nước tương.

Hạt Ngũ Cốc và Cereal: Bao gồm các loại nguồn dinh dưỡng như yến mạch, ngô, và các sản phẩm từ nguồn này.

Thịt và Cá: Thịt gia cầm, thịt bò, thịt heo, cá hồi, và các loại cá khác.

Sữa và Sản Phẩm Sữa: Sữa bò, sữa chua, bơ, phô mai, và các sản phẩm từ sữa.

Đồ Ăn Chế Biến Sẵn: Bao gồm thực phẩm đóng gói như mỳ gói, đồ ăn nhanh, và thực phẩm chế biến sẵn khác.

Đồ Uống: Bia, rượu, nước ngọt, và nước suối đóng gói.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Đồ Ăn Hỗn Hợp và Thực Phẩm Đa Dạng: Các sản phẩm như các loại gia vị, đồ ăn hỗn hợp sẵn, và các sản phẩm đa dạng khác.

Trái Cây và Rau Cải: Nhất là các loại trái cây và rau cải mà Việt Nam không sản xuất được hoặc không sản xuất được đủ lượng để đáp ứng nhu cầu trong nước.

Đậu Phộng và Các Sản Phẩm Từ Đậu Phộng: Đậu phộng rang, đậu phộng chế biến, và các sản phẩm từ đậu phộng.

Thực Phẩm Hữu Cơ: Sản phẩm hữu cơ và thực phẩm hữu cơ chế biến.

Những mặt hàng này thường được nhập khẩu từ các quốc gia như Thái Lan, Trung Quốc, Úc, Mỹ, và nhiều quốc gia khác trên thế giới.

Đảm bảo an toàn thực phẩm khi nhập khẩu vào Việt Nam

An toàn thực phẩm là một trong những việc làm quan trọng cần phải thực hiện, bởi thực phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. Đảm bảo an toàn thực phẩm khi nhập khẩu là một quá trình phức tạp và đòi hỏi sự chú ý đặc biệt từ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý. Dưới đây là một số biện pháp cần thực hiện để đảm bảo an toàn thực phẩm khi nhập khẩu:

Hiểu Rõ Luật Lệ và Quy Định: Các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về quy định và luật lệ của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu đối với thực phẩm. Điều này bao gồm các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, yêu cầu đóng gói, và quy định về xuất xứ.

Hợp Tác với Nhà Cung Cấp Đáng Tin Cậy: Chọn những nhà cung cấp có uy tín và được chứng nhận về an toàn thực phẩm. Đối thoại với họ về quy trình sản xuất, bảo quản, và vận chuyển.

Kiểm Tra Chứng Nhận và Tài Liệu Đính Kèm: Xác nhận chứng nhận an toàn thực phẩm và các tài liệu đính kèm. Đồng thời, kiểm tra xem chúng có hợp lệ không và có đáp ứng các tiêu chuẩn của nước nhập khẩu hay không.

Kiểm Tra Sản Phẩm: Thực hiện các kiểm tra mẫu và xác minh chất lượng của sản phẩm trước khi chấp nhận lô hàng. Điều này bao gồm việc kiểm tra hình dạng, màu sắc, mùi vị, và các chỉ số an toàn thực phẩm.

Giữ Gìn An Toàn Trong Quá Trình Vận Chuyển: Đảm bảo rằng sản phẩm được vận chuyển và lưu kho ở các điều kiện an toàn thích hợp. Điều này bao gồm việc kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, và các điều kiện vận chuyển đặc biệt.

Theo Dõi và Báo Cáo: Các doanh nghiệp cần theo dõi liên tục chất lượng của sản phẩm sau khi nhập khẩu và báo cáo ngay lập tức nếu phát hiện vấn đề về an toàn thực phẩm.

Hợp Tác với Các Cơ Quan Kiểm Soát: Hợp tác chặt chẽ với các cơ quan kiểm soát thực phẩm và y tế cả ở nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Điều này bao gồm việc tham gia vào các chương trình kiểm soát chất lượng thực phẩm và thông tin liên lạc thường xuyên với các cơ quan này.

Những biện pháp trên đều đòi hỏi sự cẩn thận và sự chú ý đặc biệt từ phía các doanh nghiệp và nhà nhập khẩu để đảm bảo rằng thực phẩm nhập khẩu là an toàn và đáp ứng các yêu cầu an toàn thực phẩm của quốc gia nhập khẩu.

Đăng ký xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam
Đăng ký xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam

Điều kiện để nhập khẩu thực phẩm vào Việt Nam

I. Yêu cầu đối với sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản, sản phẩm thực vật dùng làm thực phẩm nhập khẩu vào Việt Nam:

1. Sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản, sản phẩm thực vật dùng làm thực phẩm nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ có hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm đáp ứng quy định của Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đưa vào danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật, thủy sản vào Việt Nam;

b) Đối với sản phẩm động vật trên cạn dùng làm thực phẩm, sản phẩm động vật thủy sản dùng làm thực phẩm: Phải được sản xuất bởi cơ sở sản xuất, kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của Việt Nam;

c) Mỗi lô hàng nhập khẩu có nguồn gốc động vật, thủy sản nhập khẩu phải kèm theo giấy chứng nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (trừ trường hợp thủy sản do tàu cá nước ngoài thực hiện đánh bắt, chế biến trên biển bán trực tiếp cho Việt Nam).

Chú ý: Quy định này không áp dụng đối với các thực phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn, thực phẩm do tổ chức, cá nhân Việt Nam xuất khẩu sang nước ngoài nhưng bị trả về và các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị định 15.

2. Thủ tục đăng ký quốc gia và cơ sở sản xuất, kinh doanh nêu tại khoản 1 Điều này vào danh sách xuất khẩu vào Việt Nam thực hiện theo quy định tại Mục II dưới đây.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan hải quan danh sách quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức, cá nhân được xuất khẩu các sản phẩm trên vào Việt Nam.

II. Thủ tục đăng ký quốc gia và cơ sở sản xuất, kinh doanh vào danh sách xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam.

1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam xây dựng kế hoạch kiểm tra, thông báo và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm của nước xuất khẩu và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm xuất khẩu vào Việt Nam theo thủ tục sau:

a) Cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, bao gồm thông tin về hệ thống quản lý của quốc gia, vùng lãnh thổ (bao gồm hệ thống pháp luật, tiêu chuẩn, hệ thống tổ chức quản lý an toàn thực phẩm).

Và năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm của cơ quan thẩm quyền quốc gia, vùng lãnh thổ xuất khẩu theo Mẫu số 08 dưới đây; danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc từ động vật và thủy sản đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam theo Mẫu số 07 và thông tin về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh này theo Mẫu số 09 dưới đây;

b) Cơ quan có thẩm quyền của bộ quản lý ngành Việt Nam thực hiện thẩm tra hồ sơ, thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu kết quả thẩm tra và kế hoạch kiểm tra trong trường hợp cần thiết thực hiện kiểm tra đối với nước xuất khẩu vào Việt Nam, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại điểm a khoản này của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu;

c) Nội dung kiểm tra tại nước xuất khẩu bao gồm: Hệ thống luật pháp về quản lý, năng lực của cơ quan kiểm soát an toàn thực phẩm nước xuất khẩu; kiểm soát an toàn thực phẩm; điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam.

2. Xử lý kết quả kiểm tra và thông báo danh sách quốc gia, vùng lãnh thổ và danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh được phép xuất khẩu vào Việt Nam được quy định như sau:

a) Trường hợp không cần thiết phải thực hiện kiểm tra thực tế đối với nước xuất khẩu vào Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố kết quả, tên quốc gia, vùng lãnh thổ được phép xuất khẩu vào Việt Nam. Riêng đối với sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản thì phải công bố kèm theo danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh được phép xuất khẩu;

b) Trường hợp cần thiết thực hiện kiểm tra đối với nước xuất khẩu, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra tại nước xuất khẩu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý, công bố kết quả kiểm tra.

Trường hợp kết quả kiểm tra chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo và nêu rõ lý do cụ thể những trường hợp chưa được phép xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam;

c) Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu gửi hồ sơ bao gồm danh sách và thông tin cơ sở theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam để thẩm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế tại nước xuất khẩu, trên cơ sở đó xem xét, quyết định việc bổ sung vào danh sách.

Trong trường hợp đề nghị bổ sung danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh xuất khẩu sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản vào Việt Nam.

Mẫu số 07 Danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam
Mẫu số 07 Danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam

Mẫu số 07 Danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam

DANH SÁCH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU VÀO VIỆT NAM

TTTên cơ sở sản xuất kinh doanhMã sốĐịa chỉSản phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt NamGhi chú
      
      
      
      
      
      
      
      
      
      
      
      

 

 

………….., ngày…. tháng…. năm….
CƠ QUAN THẨM QUYỀN VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU
(Ký tên, đóng dấu)

Tải mẫu ( tại đây)

mẫu số 07 Danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam, được thực hiện khi cơ sở sản xuất thực phẩm của quốc gia xuất khẩu muốn xuất khẩu vào Việt Nam. Khi đó các cơ sở này phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền tại nước mình, và có tên trong danh sách của mẫu số 07. Mẫu này được ký và đóng dấu bởi Cơ quan thẩm quyền về an toàn thực phẩm của nước xuất khẩu.

Mẫu số 07 Danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam đã được Gia Minh gửi đến Quý khách hàng trong bài viết này. Nếu gặp phải bất cứ khó khăn nào, liên quan đến các thủ tục về an toàn vệ sinh thực phẩm. Quý khách hàng hãy gọi ngay cho Gia Minh theo địa chỉ bên dưới để được tư vấn cụ thể hơn. 

DANH SÁCH BÀI VIẾT LIÊN QUAN

xin giấy phép công bố thực phẩm nhập khẩu tphcm

Xin giải tỏa hàng mẫu thực phẩm

Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh công ty xuất nhập khẩu

Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm TPHCM

Hồ sơ xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Hướng dẫn thủ tục công bố rượu không cồn

Hướng dẫn thủ tục tự công bố bao bì tiếp xúc thực phẩm

Hướng dẫn công bố chất lượng tỏi đen

Bảng giá công bố thực phẩm chức năng trong nước

Giấy phép kinh doanh quán trà sữa

Dịch vụ đăng ký kinh doanh quán trà sữa TPHCM

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng, quán ăn, quán cà phê

Kiểm nghiệm cà phê hạt

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo