Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?
Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Là thắc mắc của nhiều người khi muốn làm lý lịch tư pháp. Vì không biết mình thuộc trường hợp làm số 1 hay số 2. Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để phân biệt rõ sự khác nhau giữa 2 loại lý lịch.
Cơ sở pháp lý của lý lịch tư pháp số 1 và số 2
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
- Luật Nhập cảnh. Xuất cảnh. Quá cảnh. Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
- Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010; của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011; của Bộ Tư pháp về việc ban hành; và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp; Tòa án nhân dân tối cao. Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Bộ Công an. Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự. Thủ tục tra cứu. Xác minh. Trao đổi. Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013; của Bộ Tư pháp sửa đổi bổ sung một số điều; của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011; về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu; chế độ thu. Nộp. Quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Quyết định 1050/QĐ-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2021.
Lý lịch tư pháp là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật lý lịch tư pháp 2009 quy định:
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án; quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập; quản lý doanh nghiệp; hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1; Là phiếu ghi các án tích chưa được xoá và không ghi các án tích đã được xoá. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập; quản lý doanh nghiệp; hợp tác xã chỉ ghi vào phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Là phiếu ghi đầy đủ các án tích; bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ; thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mục đích cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp được cấp nhằm các mục đích sau:
Xác nhận về tình trạng án tích của cá nhân: Được sử dụng khi cá nhân cần chứng minh không có án tích hoặc đã được xoá án tích nhằm phục vụ cho các thủ tục hành chính hoặc các nhu cầu khác.
Yêu cầu cấp phép, chứng chỉ hành nghề: Cần thiết cho những người muốn xin cấp phép hoạt động trong các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề như luật sư, công chứng viên, bác sĩ, và các ngành nghề khác.
Hoàn tất thủ tục về việc kết hôn: Đối với việc kết hôn với người nước ngoài, phiếu lý lịch tư pháp là một trong những giấy tờ cần thiết để chứng minh tình trạng hôn nhân và án tích.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Hoàn tất thủ tục nhập quốc tịch, cư trú: Cần thiết cho các thủ tục nhập quốc tịch, xin cấp thẻ cư trú hoặc các thủ tục liên quan đến di trú.
Hoàn tất thủ tục vay vốn, đầu tư: Đối với các cá nhân hoặc tổ chức muốn tham gia vào các hoạt động kinh doanh, đầu tư hoặc vay vốn từ ngân hàng, phiếu lý lịch tư pháp có thể được yêu cầu để kiểm tra tình trạng pháp lý của họ.
Mục đích khác theo quy định của pháp luật: Có thể được yêu cầu trong các trường hợp khác tuỳ theo yêu cầu của các cơ quan chức năng hoặc quy định pháp luật hiện hành.
Quy định của pháp luật về các loại phiếu lý lịch tư pháp
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, có hai loại Phiếu lý lịch tư pháp:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
Đối tượng cấp: Cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Nội dung:
Thông tin về tình trạng án tích: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chỉ ghi nhận các án tích chưa được xoá và không ghi nhận các án tích đã được xoá.
Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã đối với cá nhân bị Toà án cấm.
Mục đích:
Sử dụng cho cá nhân khi làm thủ tục hành chính, kết hôn, xuất cảnh, xin việc làm.
Sử dụng cho cơ quan nhà nước để quản lý nhân sự, tuyển dụng, cấp phép hành nghề.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
Đối tượng cấp: Cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân trong một số trường hợp đặc biệt.
Nội dung:
Thông tin về tình trạng án tích: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 ghi nhận cả các án tích đã được xóa và các án tích chưa được xoá.
Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã đối với cá nhân bị Toà án cấm.
Mục đích:
Sử dụng cho cơ quan tiến hành tố tụng khi cần thiết cho quá trình điều tra, truy tố, xét xử.
Sử dụng cho cá nhân khi có nhu cầu kiểm tra, xác nhận tình trạng án tích một cách toàn diện, đặc biệt trong trường hợp liên quan đến việc di trú hoặc nhập quốc tịch.
Quy định pháp luật liên quan
Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12: Đây là luật chính quy định về việc cấp, quản lý và sử dụng phiếu lý lịch tư pháp tại Việt Nam.
Nghị định 111/2010/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
Thông tư 13/2011/TT-BTP: Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Luật Lý lịch tư pháp và Nghị định 111/2010/NĐ-CP.
Các cá nhân, cơ quan, tổ chức khi có nhu cầu xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp cần tuân thủ các quy định này và thực hiện đầy đủ các thủ tục theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
Phân biệt khác nhau giữa lý lịch tư pháp số 1 và số 2
| PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1
| PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
|
THÔNG TIN CHUNG
| Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú; số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ; chồng của người được cấp. | |
Tình trạng án tích | – Đối với người không bị kết án: Ghi là “không có án tích”. Lưu ý: Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”; tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung. – Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích; đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp: Ghi “không có án tích”.
– Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật; vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích” | – Đối với người không bị kết án: Ghi là “không có án tích”. – Đối với người đã bị kết án: Ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích; án tích chưa được xóa, ngày; tháng, năm tuyên án; số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh; điều khoản luật được áp dụng; hình phạt chính, hình phạt bổ sung; nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. Lưu ý: Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau; thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian. |
Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập; quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã | Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ. Thành lập. Quản lý doanh nghiệp; hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ. Thành lập; quản lý doanh nghiệp. Hợp tác xã”. | |
Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ. Thành lập. Quản lý doanh nghiệp; hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm; thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp. Hợp tác xã. | ||
Lưu ý: Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định; tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
|
|
Chi phí làm lý lịch tư pháp số 1 và 2
Chi phí làm lý lịch tư pháp số 1 và số 2 tại Việt Nam được quy định theo từng địa phương và có thể thay đổi theo thời gian. Tuy nhiên, theo quy định chung hiện tại, chi phí làm lý lịch tư pháp bao gồm các khoản phí như sau:
Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
Cá nhân: 200.000 VND/lần cấp.
Sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ: 100.000 VND/lần cấp.
Người thuộc diện nghèo, trẻ em: Miễn phí.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
Cá nhân: 200.000 VND/lần cấp.
Sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ: 100.000 VND/lần cấp.
Người thuộc diện nghèo, trẻ em: Miễn phí.
Lưu ý
Thời gian xử lý hồ sơ: Thường từ 10 đến 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong một số trường hợp phức tạp, thời gian này có thể kéo dài hơn.
Địa điểm nộp hồ sơ: Sở Tư pháp của tỉnh hoặc thành phố nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Hồ sơ cần thiết:
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu).
Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu.
Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn giảm phí (nếu có).
Quy định cụ thể từng địa phương
Một số địa phương có thể có quy định cụ thể khác nhau về mức phí và thủ tục. Do đó, để biết chính xác chi phí và thủ tục tại địa phương bạn, nên liên hệ trực tiếp với Sở Tư pháp của tỉnh hoặc thành phố nơi bạn cư trú.
Nếu bạn cần thông tin chi tiết hơn hoặc hỗ trợ về việc làm lý lịch tư pháp tại một địa phương cụ thể, vui lòng cho biết để mình có thể cung cấp thông tin cụ thể hơn.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Do Gia Minh trình bày trên đây; mong rằng đem đến sự phân biệt cho khách hàng. Nếu trong quá trình thực hiện gặp vướng mắc; hãy liên hệ với Gia Minh để được sự tư vấn và hỗ trợ dịch vụ một cách tốt nhất.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Cách làm lý lịch tư pháp qua bưu điện
Xin visa du lịch 1 năm cho người mỹ
Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
Làm lý lịch tư pháp để định cư ở nước ngoài
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhanh số 1 và số 2
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kinh doanh
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?
Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp qua bưu điện mới nhất
Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?
Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài
Dịch vụ gia hạn visa việt nam cho người Argentina
Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp nhanh trên cả nước
Hướng dẫn thủ tục cấp lý lịch tư pháp cho người Việt
Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài
Visa doanh nghiệp là gì – thủ tục xin visa doanh nghiệp
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com