LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI THÀNH LẬP CÔNG TY

Rate this post

LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI THÀNH LẬP CÔNG TY

Khi thành lập công ty, quý khách phải lưu ý một số điều; quan trọng để thực hiện đúng theo quy định của Luật doanh nghiệp. Chi tiết một số lưu ý quan trọng khi thành lập công ty; được Gia Minh cập nhật ở bài viết dưới đây.

Trụ sở công ty: Theo quy định tại Điều 42, Luật doanh nghiệp 2020:

– Trụ sở công ty không được ở nhà tập thể, nhà chung cư

– Để bảo đảm hoạt động kinh doanh khi thuê nhà, mượn nhà làm trụ sở công ty, Quý khách hàng nên ký kết hợp đồng thuê nhà, mượn nhà và yêu cầu chủ nhà cung cấp cho 2 bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc giấy tờ trường đương.

– Trụ sở công ty phải liên hệ được, có người nhận thư báo, tránh trường hợp cơ quan thuế, cơ quan đăng ký doanh nghiệp gửi thư phát không có người nhận; sẽ bị liệt vào công ty không kinh doanh tại trụ sở và bị đóng mã số thuế, khóa mã số doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp nên cố định trụ sở theo quận, huyện vì khi thay đổi trụ sở khác quận, huyện đang đăng ký phải thực hiện thủ tục chốt thuế chuyển quận trước khi thay đổi đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục khi thành lập công ty
Thủ tục khi thành lập công ty

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp khi thành lập công ty

– Theo ghi nhận của Luật doanh nghiệp hiện hành (Luật doanh nghiệp 2020), Quý khách hàng có thể lựa chọn các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh. Tuy nhiên, căn cứ vào thực tế thì nếu Quý khách hàng kinh doanh các ngành nghề thông thường nên lựa chọn; 3 loại hình doanh nghiệp phổ biến là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần

– Trên thực tế sự khác biệt lớn nhất của công ty cổ phần so với Công ty TNHH là ở chỗ công ty cổ phần có thể huy động vốn linh hoạt và tham gia thị trường chứng khoán. Theo đó, số lượng cổ đông của công ty cổ phần tối thiểu có 3 người và không hạn chế tối đa, dễ dàng chuyển nhượng sau khi không còn là cổ đông sáng lập. Còn ưu việt lớn nhất của Công ty TNHH; là sự tham gia của các thành viên vào công ty là rất chặt chẽ, số lượng người tham gia hạn chế từ 1 đến 50 người.

Ngoài ra, chỉ khi có công ty có nhu cầu tham gia thị trường chứng khoán sau này mới nên lựa chọn; loại hình công ty cổ phần bởi hoạt động của công ty cổ phần, cơ cấu tổ chức và các quy định về vấn đề nội bộ của công ty cổ phần tương đối; phức tạp mà doanh nghiệp chỉ sơ xuất nhỏ có thể đã vi phạm các quy định của pháp luật; liên quan đến các vấn đề pháp lý nội bộ của công ty cổ phần.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Đặt tên công ty: Theo quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41 Luật doanh nghiệp 2020

– Trên thực tế tên công ty ngày càng hạn chế do số lượng doanh nghiệp ngày một nhiều. Tuy nhiên, để có thể đặt được tên công ty theo mong muốn rất đơn giản bằng cách thêm các tiền tố; hoặc hậu tố vào tên công ty là có thể đăng ký được.

– Khi đặt tên công ty cần tránh các tên riêng có thành tố riêng nổi tiếng ví dụ như: Samsung, Nokia, Honda,. hoặc các nhãn hiệu đã đăng ký độc quyền vì có thể doanh nghiệp có nguy cơ bị yêu cầu; đổi tên do trùng với nhãn hiệu đã được bảo hộ độc quyền tại Việt Nam; trước thời điểm doanh nghiệp đăng ký tên công ty bị trùng lặp.

– Ngoài ra, đặt tên công ty cũng nên tính đến việc tên riêng công ty có khả năng đăng ký nhãn hiệu, tên miền để nhận diện thương hiệu doanh nghiệp trong tương lai mang tính đồng bộ, chuyên nghiệp

Vốn điều lệ

Vốn điều lệ: Theo khoản 34 Điều 4 khoản 2.c Điều 24 Luật doanh nghiệp 2020

– Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì vốn điều lệ do doanh nghiệp tự kê khai; và tự chịu trách nhiệm (kể cả các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp; cũng chỉ cần kê khai đủ mức vốn quy định; mà không cần chứng minh hay xác nhận nguồn vốn thực tế)

– Theo quy định của pháp luật, thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tương đối đơn giản, trong khi đó thủ tục giảm vốn điều lệ công ty lại tương đối nhiều điều kiện; và cần thời gian nhất định trừ trường hợp thành viên, cổ đông không góp đủ vốn trong vòng 90 ngày thì công ty phải hoạt động đủ 2 năm; mới có thể đăng ký giảm vốn điều lệ cùng một số điều kiện nhất định.

Do đó, công ty nên cân nhắc mức vốn khi kê khai vốn điều lệ trong hồ sơ thành lập công ty; để đảm bảo việc góp vốn cũng như cân bằng lợi ích các thành viên/cổ đông trong công ty.

Mức thuế môn bài chia làm 4 bậc:

– Dưới 2 tỷ đồng ( bậc 4) mức thuế là 1.000.000 đồng/năm

– 2 tỷ – dưới 5 tỷ đồng (bậc 3) mức thuế là 1.500.000 đồng/1 năm

– 5 tỷ – 10 tỷ đồng (bậc 2) mức thuế là 2.000.000 đồng/năm

– Trên 10 tỷ đồng (bậc 1) mức thuế là 3.000.000 đồng/năm

Ngành nghề kinh doanh: theo điều 7 Nghị định số 1/2021/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh

– Hiện nay, doanh nghiệp được kinh doanh các ngành nghề pháp luật không cấm. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh các ngành nghề mà mình đã đăng ký; và kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp nên lựa chọn phạm vi rộng khi đăng ký các ngành nghề kinh doanh cho; công ty trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty.

– Có thể nói điểm ưu việt của Luật doanh nghiệp hiện hành là doanh nghiệp chưa cần xuất trình; các điều kiện đối với các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề. Do đó, tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động doanh nghiệp có thể lựa chọn mở rộng các ngành nghề kinh doanh; để tránh sau khi hoạt động phát sinh thêm thủ tục bổ sung ngành nghề; do khi thành lập chưa bao quát các ngành nghề dự định kinh doanh.

– Việc áp mã ngành nghề kinh doanh của công ty thực hiện theo mã ngành cấp 4; theo quy định tại hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam (áp dụng theo Quyết định số: 27/2018/QĐ-TTg; ngày 6 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ). Đại lý thuế Gia Minh sẽ hỗ trợ phân ngành và áp mã ngành nghề cho quý công ty. Qúy doanh nghiệp hãy liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn và giải đáp tận tình.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh

Người đại diện theo pháp luật

Là người điều hành, quản lý trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của công ty, đại diện cho doanh nghiệp làm việc, ký kết giấy tờ, thủ tục với cơ quan Nhà nước, cá nhân hay tổ chức khác. Chức danh của đại diện pháp luật là giám đốc/tổng giám đốc/chủ tịch hội đồng thành viên/chủ tịch hội đồng quản trị.

Tiêu chuẩn và điều kiện của người đại diện như sau:

– Phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp.

– Thành viên,  cổ đông là công ty cổ phần có vốn hay cổ phần do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; không được cử vợ/chồng/cha đẻ/cha nuôi/mẹ đẻ/mẹ đẻ/mẹ nuôi/anh chị em ruột của; người quản lý và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện; theo ủy quyền tại công ty khác.

Đăng bố cáo thành lập công ty

Ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiến hành thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; theo trình tự và thủ tục của pháp luật

Nội dung công bố sẽ bao gồm:

– Nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Ngành, nghề kinh doanh

– Danh sách cổ đông sáng lập; và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần )

Mức phạt: Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện; hoặc thực hiện không đúng có thể bị phạt từ 1 – 2 triệu đồng

Khắc dấu và công bố mẫu dấu

Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2021 thay thế cho Luật doanh; nghiệp 2014 đã bỏ quy định về thủ tục công bố mẫu dấu doanh nghiệp

Do đó, những doanh nghiệp thành lập từ ngày 1/1/2021 trở đi không cần phải công bố; mẫu dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Vấn đề đăng ký thuế

Khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải liên hệ với cơ quan thuế để đăng ký thuế. Nếu hồ sơ bị chậm, doanh nghiệp có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500 nghìn đến 2 triệu đồng

– Thuế môn bài:

Sau khi có đăng ký thuế, doanh nghiệp phải kê khai thuế môn bài trong vòng 10 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng; ký doanh nghiệp hoặc chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng kể từ ngày cấp đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp nộp thuế môn bài ở kho bạc Nhà nước quận (huyện).

– Bậc 1: Vốn đăng ký trên 10 tỷ mức thuế 3.000.000đ

– Bậc 2: Vốn đăng ký từ 5 – 10 tỷ mức thuế 2.000.000đ

– Bậc 3: Vốn đăng ký từ 2 – 5 tỷ mức thuế 1.500.000đ

– Bậc 4: Vốn đăng ký dưới 2 tỷ mức thuế 1.000.000đ

Bậc thuế môn bài sau khi thành lập công ty

– Thuế GTGT: bao gồm khai thuế hàng tháng và quyết toán thuế cuối năm

+ Kê khai thuế hàng tháng: 1 tháng/lần

+ Quyết toán thuế cuối năm: 1 năm/lần vào cuối năm. Doanh nghiệp phải hoàn thành hệ thống sổ sách kế toán; và lập báo cáo tài chính năm.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Kê khai hàng quý: 1 quý/lần

+ Quyết toán thuế cuối năm: 1 năm/lần vào cuối năm

Nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng kê khai thuế; và nộp thuế thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Gắn tên công ty tại trụ sở khi thành lập công ty

Tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng đại diện của doanh nghiệp buộc phải có gắn tên của doanh nghiệp. Trường hợp không thực hiện, doanh nghiệp có thể bị phạt  từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng; và buộc phải gắn tên doanh nghiệp theo quy định.

Giấy phép con khi thành lập công ty

Đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì ngoài giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh như: Giấy phép du học, bảo vệ, du lịch lữ hành quốc tế…

Vấn đề sử dụng lao động và bảo hiểm khi thành lập công ty

Nếu doanh nghiệp ký hợp đồng với người lao động có thời hạn từ 1 tháng trở lên; sẽ thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN. Kế toán của doanh nghiệp sẽ phải lên cơ quan BHXH quận để làm hồ sơ tham gia đóng bảo hiểm; cho người lao động trong công ty.

Báo cáo sử dụng hóa đơn 

Đối với doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế; theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quy định sử dụng hóa đơn điện tử khi thành lập công ty

Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 1/7/2022 theo Luật quản lý thuế; số 38/2019/QH14 chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2020; và Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn chứng từ.

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Lưu ý quan trọng khi thành lập công ty

Khi bạn định thành lập một công ty, có một số lưu ý quan trọng mà bạn nên cân nhắc để đảm bảo sự thành công và tuân thủ các quy định pháp luật.

Dưới đây là một số điểm quan trọng:

  • Lựa chọn loại hình công ty: Trước hết, bạn cần quyết định về loại hình công ty bạn muốn thành lập, chẳng hạn như công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hay doanh nghiệp tư nhân. Sự lựa chọn này sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi và trách nhiệm của bạn cũng như cách quản lý công ty.

  • Kế hoạch kinh doanh: Xác định mục tiêu kinh doanh, chiến lược và kế hoạch phát triển dài hạn cho công ty. Điều này giúp bạn có hướng đi rõ ràng và cung cấp định hướng cho toàn bộ hoạt động kinh doanh.

  • Nghiên cứu thị trường: Trước khi thành lập, nên tìm hiểu thị trường cụ thể mà bạn định tham gia. Điều này giúp bạn hiểu về khách hàng, đối thủ cạnh tranh, và cơ hội trong ngành.

  • Vốn đầu tư: Xác định nguồn vốn ban đầu để triển khai dự án. Bạn cần xem xét các nguồn vốn có sẵn như vốn tự có, vốn vay ngân hàng, hoặc thu hút các nhà đầu tư.

  • Pháp lý và giấy phép: Thực hiện các thủ tục pháp lý như đăng ký kinh doanh, lập hợp đồng, và thu thập giấy phép cần thiết từ các cơ quan chính quyền.

  • Thuế và tài chính: Hiểu rõ về các quy định về thuế và tài chính liên quan đến hoạt động kinh doanh của bạn. Đảm bảo bạn thực hiện đúng quy trình kế toán và thuế để tránh rắc rối về sau.

  • Nhân sự: Xây dựng đội ngũ nhân sự phù hợp với mục tiêu kinh doanh của bạn. Tuyển chọn những người có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp để đảm bảo hoạt động suôn sẻ.

  • Tiếp thị và quảng cáo: Lập kế hoạch tiếp thị và quảng cáo để giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của bạn đến khách hàng mục tiêu. Xác định các kênh tiếp thị hiệu quả như trang web, mạng xã hội, hay quảng cáo truyền hình.

  • Bảo vệ sáng tạo và nhãn hiệu: Nếu có sản phẩm hoặc dịch vụ sáng tạo, bạn nên xem xét bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thông qua việc đăng ký bản quyền, nhãn hiệu hoặc patent nếu cần.

  • Luật pháp và tuân thủ: Luôn tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến doanh nghiệp. Điều này giúp bạn tránh các vấn đề pháp lý và duy trì uy tín của công ty.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Để tránh bị phạt do vi phạm Luật doanh nghiệp, quý khách lưu ý quan trọng khi thành lập công ty có thể liên hệ Gia Minh để được tư vấn; hoặc sử dụng dịch vụ trọn gói của chúng tôi.

Đăng ký kinh doanh
Đăng ký kinh doanh

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN 

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Bảng giá dấu tròn công ty

Thành lập hộ kinh doanh

Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng 

khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?

Mở công ty mùa dịch – 3 lợi thế ít ai biết

Thủ tục tăng vốn đầu tư

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo