Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần bằng cách nào?

Rate this post

Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần bằng cách nào?

Khi bạn quản lý một công ty cổ phần, có thời điểm bạn có thể muốn giảm vốn điều lệ của công ty. Lý do có thể rất đa dạng, nhưng quy trình thực hiện việc này đòi hỏi sự tuân thủ các quy định và quy trình pháp lý nghiêm ngặt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần bằng cách nào? .

Những trường hợp nào công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ?
Những trường hợp nào công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ?

Giảm vốn điều lệ là gì?

Giảm vốn điều lệ là việc doanh nghiệp giảm số vốn đã đăng ký ghi trong Điều lệ công ty. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty.

Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần bằng cách nào? 

Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ bằng một trong hai hình thức sau:

  • Giảm vốn điều lệ bằng cách hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông: Hình thức này được thực hiện khi công ty cổ phần có nhu cầu trả nợ cho chủ nợ, chia vốn cho cổ đông, hoặc do giá trị tài sản giảm.
  • Giảm vốn điều lệ bằng cách mua lại cổ phần đã bán: Hình thức này được thực hiện khi công ty cổ phần mua lại cổ phần đã bán cho cổ đông hoặc mua lại cổ phần của cổ đông khác.

Giảm vốn điều lệ có tác dụng gì

Giảm vốn điều lệ có các tác dụng sau:

  • Giảm bớt gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính, việc giảm vốn điều lệ có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng tài chính, từ đó có thể tập trung vào hoạt động kinh doanh để phục hồi.
  • Thay đổi cơ cấu vốn của doanh nghiệp: Việc giảm vốn điều lệ có thể giúp doanh nghiệp thay đổi cơ cấu vốn, từ đó có thể phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
  • Đạt được mục tiêu của doanh nghiệp: Việc giảm vốn điều lệ có thể giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình, chẳng hạn như giảm nợ, chia vốn cho thành viên/cổ đông, hoặc thu hồi vốn góp của thành viên/cổ đông.

Tuy nhiên, việc giảm vốn điều lệ cũng có thể dẫn đến một số rủi ro, chẳng hạn như:

  • Giảm uy tín của doanh nghiệp: Việc giảm vốn điều lệ có thể làm giảm uy tín của doanh nghiệp trong mắt các đối tác, khách hàng, nhà đầu tư.
  • Gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Việc giảm vốn điều lệ có thể gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chẳng hạn như việc vay vốn, tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng.

Doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng các lợi ích và rủi ro trước khi quyết định giảm vốn điều lệ.

Hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ

Hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  • Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc giảm vốn điều lệ.
  • Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ.
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, tăng vốn điều lệ (nếu có).

Lưu ý

  • Hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ phải được gửi bằng bản giấy hoặc bản điện tử.
  • Hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ phải được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ bao gồm:

  • Biên bản kiểm toán tài sản của doanh nghiệp đối với trường hợp giảm vốn do giá trị tài sản giảm.
  • Hồ sơ chứng minh đã hoàn trả nợ cho chủ nợ đối với trường hợp giảm vốn để trả nợ cho chủ nợ.
  • Hồ sơ chứng minh đã chia vốn cho thành viên/cổ đông đối với trường hợp giảm vốn để chia cho thành viên/cổ đông.
  • Hồ sơ chứng minh thành viên/cổ đông góp vốn không đúng cam kết đối với trường hợp giảm vốn do thành viên/cổ đông góp vốn không đúng cam kết.

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định giảm vốn điều lệ.

Quy trình đăng ký giảm vốn điều lệ công ty

Quy trình đăng ký giảm vốn điều lệ công ty được quy định tại Điều 13 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Bước 1: Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp tư nhân thông qua nghị quyết về việc giảm vốn điều lệ

Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp cần có nghị quyết của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc giảm vốn điều lệ. Nghị quyết này phải ghi rõ các nội dung sau:

  • Lý do giảm vốn điều lệ.
  • Mức vốn điều lệ sau khi giảm.
  • Hình thức giảm vốn điều lệ.
  • Thời hạn thực hiện việc giảm vốn điều lệ.

Bước 2: Công ty chuẩn bị hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ

Hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  • Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc giảm vốn điều lệ.
  • Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ.
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, tăng vốn điều lệ (nếu có).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp.

Lưu ý:

  • Hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ phải được gửi bằng bản giấy hoặc bản điện tử.
  • Hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ phải được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được giảm vốn điều lệ

Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần

Theo quy định của pháp luật, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Cụ thể, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

  • Để trả nợ cho chủ nợ: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc giảm vốn điều lệ để trả nợ cho chủ nợ.
  • Để chia cho thành viên/cổ đông: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc giảm vốn điều lệ để chia cho thành viên/cổ đông.
  • Do giá trị tài sản giảm: Trường hợp này, công ty phải có biên bản kiểm toán tài sản của công ty.
  • Do thành viên/cổ đông góp vốn không đúng cam kết: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc giảm vốn điều lệ do thành viên/cổ đông góp vốn không đúng cam kết.

Tuy nhiên, công ty có vốn đầu tư nước ngoài không được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

  • Vốn điều lệ sau khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định đối với loại hình doanh nghiệp đó.
  • Vốn điều lệ sau khi giảm không được thấp hơn số vốn đã góp thực tế.
  • Vốn điều lệ sau khi giảm không được góp đủ và đúng loại tài sản đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Ngoài ra, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng không được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể hoặc phá sản.
  • Doanh nghiệp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật kinh doanh.
  • Doanh nghiệp đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần lưu ý các trường hợp không được giảm vốn điều lệ để tránh vi phạm pháp luật.

Khi giảm vốn điều lệ, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Việc giảm vốn điều lệ phải được thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Việc giảm vốn điều lệ phải được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật về đầu tư để thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ một cách chính xác và thuận lợi.

Có phải nộp kèm báo cáo tài chính khi giảm vốn không

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  • Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc giảm vốn điều lệ.
  • Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ.
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, tăng vốn điều lệ (nếu có).

Như vậy, theo quy định hiện hành, doanh nghiệp không phải nộp kèm báo cáo tài chính khi giảm vốn điều lệ. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.

Trước đây, theo quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp phải nộp kèm báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ. Tuy nhiên, quy định này đã được bãi bỏ tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Doanh nghiệp cần lưu ý, việc giảm vốn điều lệ có thể ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp, vì vậy doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định giảm vốn.

Giảm vốn điều lệ có bị phạt không?

Giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp là một trong những hoạt động quan trọng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp có thể bị phạt nếu không thực hiện đúng quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp chỉ được giảm vốn điều lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Vốn điều lệ sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định đối với loại hình doanh nghiệp đó.
  • Vốn điều lệ sau khi giảm không thấp hơn số vốn đã góp thực tế.
  • Vốn điều lệ sau khi giảm được góp đủ và đúng loại tài sản đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Nếu doanh nghiệp giảm vốn điều lệ không đáp ứng đủ các điều kiện trên thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Cụ thể, doanh nghiệp sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thay đổi. Cụ thể, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Do đó, doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện đúng quy định của pháp luật khi giảm vốn điều lệ để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.

Dưới đây là một số lưu ý để giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp đúng quy định:

  • Doanh nghiệp cần xác định rõ lý do giảm vốn điều lệ.
  • Doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các điều kiện giảm vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ theo đúng quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp cần lưu ý thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giảm vốn điều lệ có phải nộp lại tờ khai môn bài

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  • Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc giảm vốn điều lệ.
  • Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ.
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, tăng vốn điều lệ (nếu có).

Như vậy, hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp không bao gồm tờ khai môn bài. Do đó, doanh nghiệp không phải nộp lại tờ khai môn bài khi giảm vốn điều lệ.

Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý, mức thu lệ phí môn bài của doanh nghiệp sẽ được xác định lại theo mức vốn điều lệ mới. Doanh nghiệp cần nộp lại tờ khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Các trường hợp giảm vốn điều lệ trong công ty cổ phần?
Các trường hợp giảm vốn điều lệ trong công ty cổ phần?

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần bằng cách nào?. Quy trình này đòi hỏi sự tuân thủ các quy định pháp lý và cẩn thận trong thực hiện. Chắc chắn rằng bạn đã thảo luận với cổ đông và tuân thủ tất cả quy định pháp lý trước khi thực hiện việc giảm vốn điều lệ.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN : 

Hồ sơ thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần

Bổ sung thêm ngành nghề bán buôn nước mắm

Các trường hợp thu hồi giấy đăng ký kinh doanh

Hướng dẫn thay đổi người đại diện theo pháp luật

Bổ sung ngành cho thuê xe vào đăng ký kinh doanh

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh dược phẩm

Bổ sung ngành nghề kinh doanh sản xuất gạo.

Thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì tránh bị phạt thuế

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh đồ uống

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo