Dịch vụ kế toán du lịch Tây Ninh
Dịch vụ kế toán du lịch Tây Ninh
Bạn đang kinh doanh homestay giữa những vườn tiêu xanh mát tại Tây Ninh? Hay sở hữu một tour du lịch khám phá núi Bà Đen? Việc quản lý tài chính cho doanh nghiệp du lịch của bạn có thực sự đơn giản? Với những khoản chi phí phát sinh từ việc duy trì cơ sở vật chất, tổ chức tour, đến việc tính toán thuế, bạn có cảm thấy băn khoăn? Đừng lo lắng, dịch vụ kế toán du lịch Tây Ninh sẽ giúp bạn giải quyết mọi vấn đề trên một cách chuyên nghiệp và hiệu quả.
Các quy định về thuế GTGT cho các dịch vụ phụ trợ trong ngành du lịch?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối với các dịch vụ phụ trợ trong ngành du lịch, thuế GTGT cũng được áp dụng theo các quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam.
Dưới đây là các quy định chính về thuế GTGT đối với các dịch vụ phụ trợ trong ngành du lịch:
Đối tượng chịu thuế GTGT
Các dịch vụ phụ trợ trong ngành du lịch thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm:
Dịch vụ thuê xe vận chuyển: Bao gồm thuê xe du lịch, xe đưa đón sân bay, xe vận chuyển hành khách trong các tour du lịch.
Dịch vụ thuê hướng dẫn viên: Bao gồm thuê hướng dẫn viên du lịch theo ngày, tour hoặc hợp đồng dài hạn.
Dịch vụ thuê địa điểm tổ chức sự kiện: Bao gồm thuê địa điểm cho hội nghị, hội thảo, sự kiện, hoặc các hoạt động giải trí trong chương trình tour.
Dịch vụ thuê thiết bị hỗ trợ: Bao gồm thuê thiết bị âm thanh, ánh sáng, thiết bị trình chiếu, hoặc các thiết bị khác cần thiết cho sự kiện hoặc tour du lịch.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Dịch vụ vệ sinh, bảo vệ: Bao gồm thuê dịch vụ vệ sinh, bảo vệ tại các địa điểm tổ chức sự kiện hoặc khách sạn.
Các dịch vụ phụ trợ khác: Bao gồm các dịch vụ khác như in ấn tài liệu, dịch vụ y tế, bảo hiểm du lịch, dịch vụ phiên dịch, v.v.
Thuế suất GTGT áp dụng
Thuế suất GTGT áp dụng cho các dịch vụ phụ trợ trong ngành du lịch có thể khác nhau tùy thuộc vào loại dịch vụ cụ thể:
Thuế suất 10%: Đây là thuế suất phổ thông áp dụng cho hầu hết các dịch vụ phụ trợ trong ngành du lịch, bao gồm:
Thuê xe vận chuyển.
Thuê hướng dẫn viên du lịch.
Thuê địa điểm tổ chức sự kiện.
Thuê thiết bị hỗ trợ (âm thanh, ánh sáng, thiết bị trình chiếu, v.v.).
Dịch vụ vệ sinh, bảo vệ.
Các dịch vụ phụ trợ khác (in ấn tài liệu, dịch vụ phiên dịch, v.v.).
Thuế suất 0%: Thuế suất này áp dụng cho các dịch vụ phụ trợ trong ngành du lịch khi cung cấp cho khách hàng nước ngoài và đáp ứng đủ các điều kiện quy định (dịch vụ xuất khẩu). Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phải tất cả các dịch vụ phụ trợ đều đủ điều kiện để áp dụng thuế suất 0%. Để được hưởng thuế suất 0%, dịch vụ phải đáp ứng các điều kiện sau:
Được cung cấp và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Có hợp đồng ký kết với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Thanh toán dịch vụ được thực hiện qua ngân hàng và các chứng từ liên quan khác.
Các điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Đối với các dịch vụ phụ trợ, để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau:
Hóa đơn GTGT hợp lệ: Doanh nghiệp phải có hóa đơn GTGT hợp lệ từ nhà cung cấp dịch vụ, trong đó ghi rõ số tiền thuế GTGT đầu vào.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: Đối với các dịch vụ phụ trợ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT), doanh nghiệp phải thanh toán qua ngân hàng hoặc hình thức thanh toán không dùng tiền mặt khác để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Sử dụng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế: Các dịch vụ phụ trợ phải phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT của doanh nghiệp để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Kê khai và nộp thuế GTGT
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phụ trợ trong ngành du lịch phải thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật:
Kê khai thuế GTGT: Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT hàng tháng hoặc hàng quý tùy theo doanh thu của doanh nghiệp. Tờ khai thuế GTGT phải được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Nộp thuế GTGT: Sau khi kê khai, doanh nghiệp phải nộp số thuế GTGT còn phải nộp vào ngân sách nhà nước đúng hạn. Nếu nộp chậm, doanh nghiệp sẽ phải chịu phạt chậm nộp theo quy định.
Hóa đơn và chứng từ
Việc lập hóa đơn và chứng từ phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ:
Lập hóa đơn GTGT: Khi cung cấp dịch vụ phụ trợ, doanh nghiệp phải lập hóa đơn GTGT và ghi rõ thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua và người bán, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất, số thuế GTGT, tổng số tiền thanh toán.
Lưu trữ hóa đơn và chứng từ: Doanh nghiệp phải lưu trữ đầy đủ hóa đơn và chứng từ liên quan đến các dịch vụ phụ trợ để phục vụ cho việc kê khai, nộp thuế và kiểm tra của cơ quan thuế.
Ưu đãi thuế GTGT
Một số dịch vụ phụ trợ trong ngành du lịch có thể được hưởng ưu đãi thuế GTGT tùy thuộc vào điều kiện cụ thể:
Miễn thuế GTGT: Một số dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, y tế, bảo hiểm, văn hóa, thể thao, và một số dịch vụ công khác có thể được miễn thuế GTGT.
Thuế suất 0%: Áp dụng cho các dịch vụ phụ trợ được cung cấp cho khách hàng nước ngoài và đáp ứng đủ các điều kiện quy định.
Quy định về thuế GTGT đối với dịch vụ nhập khẩu
Nếu doanh nghiệp du lịch có yếu tố nước ngoài nhập khẩu các dịch vụ phụ trợ từ nước ngoài vào Việt Nam, các quy định về thuế GTGT đối với dịch vụ nhập khẩu sẽ áp dụng:
Đối tượng chịu thuế GTGT nhập khẩu: Dịch vụ nhập khẩu được sử dụng để cung cấp cho thị trường trong nước sẽ chịu thuế GTGT.
Thuế suất: Áp dụng thuế suất phổ thông 10% đối với hầu hết các dịch vụ nhập khẩu.
Kê khai và nộp thuế: Doanh nghiệp phải tự kê khai và nộp thuế GTGT cho dịch vụ nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định.
Lưu ý và tuân thủ pháp luật
Cập nhật quy định: Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất về thuế GTGT để đảm bảo tuân thủ pháp luật.
Tuân thủ quy định: Doanh nghiệp phải tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế, hóa đơn, chứng từ để tránh các rủi ro pháp lý và tài chính.
Bằng cách tuân thủ các quy định trên, doanh nghiệp du lịch sẽ đảm bảo việc nộp thuế GTGT một cách chính xác và đúng quy định, đồng thời tối ưu hóa các ưu đãi thuế có thể được hưởng.
Lưu ý khi hạch toán chi phí ăn uống cho khách du lịch?
Hạch toán chi phí ăn uống cho khách du lịch là một phần quan trọng trong quá trình tổ chức và cung cấp dịch vụ tour du lịch. Chi phí này thường được ghi nhận là chi phí trực tiếp, ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán (COGS) và lợi nhuận của doanh nghiệp du lịch. Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi hạch toán chi phí ăn uống cho khách du lịch:
Phân loại chi phí ăn uống
Chi phí ăn uống cho khách du lịch có thể được phân loại thành các nhóm khác nhau tùy theo loại hình và địa điểm cung cấp dịch vụ:
Bữa ăn chính: Chi phí cho các bữa ăn sáng, trưa, và tối trong tour, tại nhà hàng hoặc khách sạn.
Đồ ăn nhẹ, nước uống: Các chi phí bổ sung cho đồ ăn nhẹ, đồ uống hoặc đồ giải khát giữa các hoạt động trong tour.
Tiệc đặc biệt hoặc sự kiện: Chi phí cho các bữa tiệc hoặc sự kiện ăn uống đặc biệt tổ chức cho đoàn khách, như gala dinner, tiệc BBQ.
Thu thập đầy đủ chứng từ
Doanh nghiệp cần thu thập và lưu trữ đầy đủ các chứng từ liên quan đến chi phí ăn uống để hạch toán chính xác:
Hóa đơn từ nhà cung cấp: Hóa đơn từ nhà hàng, khách sạn hoặc dịch vụ ăn uống cung cấp bữa ăn cho khách du lịch.
Hợp đồng dịch vụ ăn uống: Nếu chi phí ăn uống là một phần trong hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ (như hợp đồng tổ chức sự kiện), doanh nghiệp cần lưu trữ hợp đồng để đối chiếu chi phí.
Phiếu chi, biên lai: Đối với các khoản chi nhỏ lẻ không có hóa đơn VAT, doanh nghiệp cần có phiếu chi hoặc biên lai hợp lệ để làm chứng từ.
Hạch toán chi phí ăn uống
Chi phí ăn uống cho khách du lịch thường được coi là chi phí trực tiếp liên quan đến dịch vụ tour và cần được hạch toán vào tài khoản chi phí giá vốn hàng bán (COGS).
Hạch toán khi thanh toán ngay (tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Khi doanh nghiệp thanh toán chi phí ăn uống ngay lập tức, cần hạch toán như sau:
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): Ghi nhận chi phí ăn uống cho tour du lịch.
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Nếu có thuế GTGT, ghi nhận thuế GTGT đầu vào.
Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Ghi nhận số tiền thanh toán cho nhà cung cấp.
Ví dụ: Doanh nghiệp chi 15,000,000 VNĐ cho dịch vụ ăn uống trong một tour, trong đó thuế GTGT là 1,500,000 VNĐ. Bạn hạch toán như sau:
Nợ TK 632: 13,500,000 VNĐ (giá trị trước thuế)
Nợ TK 133: 1,500,000 VNĐ (thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111 hoặc 112: 15,000,000 VNĐ (tổng tiền thanh toán)
Hạch toán khi mua chịu (chưa thanh toán ngay)
Nếu chi phí ăn uống chưa được thanh toán ngay và ghi nhận khoản phải trả cho nhà cung cấp, doanh nghiệp hạch toán như sau:
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): Ghi nhận chi phí ăn uống.
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Ghi nhận thuế GTGT đầu vào (nếu có).
Có TK 331 (Phải trả người bán): Ghi nhận khoản phải trả cho nhà cung cấp.
Ví dụ: Doanh nghiệp thuê nhà hàng với chi phí 20,000,000 VNĐ cho bữa tiệc trong tour nhưng chưa thanh toán, hạch toán như sau:
Nợ TK 632: 18,000,000 VNĐ
Nợ TK 133: 2,000,000 VNĐ
Có TK 331: 20,000,000 VNĐ
Hạch toán khi thanh toán khoản nợ cho nhà cung cấp
Khi doanh nghiệp thanh toán khoản nợ đã ghi nhận trước đó, cần hạch toán như sau:
Nợ TK 331 (Phải trả người bán): Số tiền thanh toán cho nhà cung cấp.
Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Ghi nhận số tiền đã thanh toán.
Ví dụ: Doanh nghiệp thanh toán khoản 20,000,000 VNĐ đã ghi nhận trước đó, hạch toán như sau:
Nợ TK 331: 20,000,000 VNĐ
Có TK 112: 20,000,000 VNĐ
Phân bổ chi phí ăn uống
Nếu chi phí ăn uống được tính cho nhiều tour hoặc nhiều bữa ăn trong tour, cần phân bổ chi phí một cách hợp lý để tính đúng giá vốn hàng bán cho từng tour.
Phân bổ theo số lượng khách hàng
Doanh nghiệp có thể phân bổ chi phí ăn uống theo số lượng khách hàng tham gia tour để xác định chi phí cho mỗi khách. Ví dụ, nếu chi phí ăn uống là 10,000,000 VNĐ cho 50 khách, chi phí trên mỗi khách là:
Chi phí ăn uống mỗi khách = 10,000,000 VNĐ / 50 khách = 200,000 VNĐ/khách
Phân bổ theo số ngày tour
Nếu chi phí ăn uống được tính cho toàn bộ tour kéo dài nhiều ngày, có thể phân bổ chi phí theo số ngày tour. Ví dụ, nếu chi phí là 15,000,000 VNĐ cho một tour 3 ngày, chi phí mỗi ngày là:
Chi phí mỗi ngày = 15,000,000 VNĐ / 3 ngày = 5,000,000 VNĐ/ngày
Kiểm soát và tối ưu hóa chi phí ăn uống
Kiểm soát chi phí ăn uống là điều cần thiết để tối ưu hóa lợi nhuận cho các tour du lịch. Một số biện pháp kiểm soát chi phí bao gồm:
Thương thảo giá cả với nhà cung cấp: Thường xuyên đàm phán với các nhà cung cấp dịch vụ ăn uống để đảm bảo giá cả hợp lý và dịch vụ chất lượng.
So sánh giá: So sánh giá của các nhà cung cấp dịch vụ ăn uống khác nhau trước khi quyết định chọn nhà cung cấp.
Giám sát chất lượng dịch vụ: Đảm bảo chất lượng bữa ăn phù hợp với tiêu chuẩn của tour và sự hài lòng của khách hàng để tránh chi phí không cần thiết.
Lưu ý về thuế
Khấu trừ thuế GTGT: Đảm bảo rằng hóa đơn từ các nhà cung cấp dịch vụ ăn uống có đầy đủ thông tin hợp lệ để doanh nghiệp có thể khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Chi phí hợp lý: Chỉ những chi phí ăn uống có chứng từ hợp lệ, liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của tour du lịch mới được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Lưu trữ chứng từ
Doanh nghiệp cần lưu trữ đầy đủ các chứng từ liên quan đến chi phí ăn uống, bao gồm hợp đồng, hóa đơn, phiếu chi, biên lai thanh toán, để phục vụ cho quá trình kiểm toán, thanh tra thuế, hoặc đối chiếu nội bộ.
Tóm tắt các bút toán hạch toán chi phí ăn uống:
Khi thanh toán ngay:
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
Nợ TK 133 (nếu có thuế GTGT)
Có TK 111 hoặc 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
Khi mua chịu (chưa thanh toán):
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
Nợ TK 133 (nếu có thuế GTGT)
Có TK 331 (Phải trả người bán)
Khi thanh toán nợ:
Nợ TK 331
Có TK 111 hoặc 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
Bằng cách quản lý chặt chẽ và hạch toán chính xác chi phí ăn uống cho khách du lịch, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động, và đảm bảo tính minh bạch trong quản lý tài chính.
Lưu ý gì khi lập hợp đồng lao động cho nhân viên trong ngành du lịch?
Lập hợp đồng lao động cho nhân viên trong ngành du lịch cần tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và phải bao gồm các điều khoản rõ ràng, đầy đủ để bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động. Dưới đây là các lưu ý quan trọng khi lập hợp đồng lao động cho nhân viên trong ngành du lịch:
Hình thức hợp đồng lao động
Văn bản: Hợp đồng lao động phải được lập bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng lao động dưới 1 tháng, có thể được lập bằng miệng. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và tránh tranh chấp, ngay cả các hợp đồng ngắn hạn cũng nên được lập bằng văn bản.
Ngôn ngữ: Hợp đồng lao động phải được lập bằng tiếng Việt. Nếu người lao động là người nước ngoài, hợp đồng có thể được lập bằng cả tiếng Việt và ngôn ngữ của người lao động.
Loại hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó có ghi rõ thời hạn làm việc, có hiệu lực trong khoảng thời gian từ 12 tháng đến 36 tháng.
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó không ghi rõ thời hạn kết thúc hợp đồng.
Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng: Áp dụng cho công việc mang tính chất thời vụ hoặc có thời gian thực hiện ngắn.
Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động
Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, hợp đồng lao động phải có các nội dung cơ bản sau:
Thông tin về các bên tham gia hợp đồng: Bao gồm tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của người sử dụng lao động; họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người lao động.
Công việc và địa điểm làm việc: Mô tả chi tiết công việc mà người lao động sẽ thực hiện và địa điểm làm việc cụ thể.
Thời hạn hợp đồng: Ghi rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc của hợp đồng nếu là hợp đồng xác định thời hạn.
Mức lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác: Quy định rõ mức lương chính, các khoản phụ cấp, tiền thưởng, và các khoản bổ sung khác (nếu có). Nêu rõ phương thức và thời gian trả lương.
Chế độ nâng lương, bậc lương: Quy định cụ thể về thời điểm, điều kiện và cách thức nâng lương.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Quy định rõ thời gian làm việc trong ngày, tuần, chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ bù.
Trang bị bảo hộ lao động: Quy định cụ thể về việc cung cấp và sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động nếu công việc có yêu cầu.
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Quy định rõ về quyền lợi của người lao động trong việc tham gia các loại bảo hiểm bắt buộc này.
Thời gian thử việc (nếu có): Quy định rõ về thời gian thử việc, mức lương thử việc và điều kiện kết thúc thử việc.
Đào tạo và nâng cao kỹ năng: Quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động.
Nghĩa vụ của các bên: Quy định rõ quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều kiện chấm dứt hợp đồng lao động: Quy định rõ các điều kiện, lý do và thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động.
Thời gian thử việc
Quy định thử việc: Thời gian thử việc không được quá 60 ngày đối với công việc yêu cầu trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; không quá 30 ngày đối với công việc yêu cầu trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ; và không quá 6 ngày làm việc đối với các công việc khác.
Tiền lương thử việc: Mức lương thử việc phải đạt ít nhất 85% mức lương của công việc đó.
Điều kiện làm việc và nghỉ ngơi
Thời gian làm việc: Theo quy định, thời gian làm việc không được quá 8 giờ mỗi ngày và 48 giờ mỗi tuần. Nếu làm thêm giờ, người lao động phải được trả thêm tiền làm thêm giờ theo quy định.
Chế độ nghỉ phép: Quy định cụ thể về ngày nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ phép, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng.
Chế độ bảo hiểm
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định. Hợp đồng lao động cần quy định rõ các khoản đóng góp này và quyền lợi của người lao động.
Bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp: Đối với những công việc có nguy cơ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, doanh nghiệp cần tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền lợi của người lao động: Cần nêu rõ quyền lợi của người lao động về lương thưởng, nghỉ phép, điều kiện làm việc, trang bị bảo hộ lao động, chế độ đào tạo, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và các quyền lợi khác theo quy định.
Nghĩa vụ của người lao động: Cần quy định rõ nghĩa vụ của người lao động trong việc tuân thủ nội quy lao động, chấp hành kỷ luật lao động, bảo vệ tài sản công ty, và các nghĩa vụ khác theo quy định.
Quyền của người sử dụng lao động: Nêu rõ quyền của người sử dụng lao động trong việc quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả làm việc của người lao động, và quyền chấm dứt hợp đồng theo quy định.
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động: Bao gồm việc trả lương đầy đủ, đúng hạn, bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Điều kiện chấm dứt hợp đồng lao động
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng: Quy định rõ các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như hết hạn hợp đồng, hoàn thành công việc theo hợp đồng, các bên thỏa thuận chấm dứt, người lao động hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật.
Thời gian báo trước khi chấm dứt hợp đồng: Quy định cụ thể về thời gian báo trước khi chấm dứt hợp đồng lao động: 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, và 3 ngày đối với hợp đồng dưới 12 tháng.
Các quy định đặc thù trong ngành du lịch
Tính chất công việc linh hoạt: Ngành du lịch có thể yêu cầu nhân viên làm việc ngoài giờ hành chính, vào ngày lễ, ngày nghỉ. Hợp đồng cần quy định rõ các điều kiện làm việc này và các khoản phụ cấp, tiền làm thêm giờ, làm việc vào ngày nghỉ, ngày lễ.
Chế độ bảo hộ lao động: Đối với các công việc đặc thù như hướng dẫn viên du lịch, nhân viên điều hành tour, cần quy định rõ chế độ bảo hộ lao động, bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm du lịch khi thực hiện nhiệm vụ.
Lưu trữ và bảo quản hợp đồng
Lưu trữ hợp đồng: Doanh nghiệp cần lưu trữ hợp đồng lao động và các phụ lục, biên bản sửa đổi hợp đồng (nếu có) một cách an toàn, dễ dàng tra cứu khi cần thiết.
Cung cấp bản sao hợp đồng: Doanh nghiệp cần cung cấp cho người lao động một bản sao hợp đồng lao động để đảm bảo minh bạch và giúp người lao động hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình.
Tuân thủ quy định pháp luật
Cập nhật quy định pháp luật: Doanh nghiệp cần cập nhật thường xuyên các quy định mới nhất về luật lao động, thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế để đảm bảo hợp đồng lao động luôn tuân thủ pháp luật.
Tuân thủ quy định về hợp đồng lao động: Đảm bảo hợp đồng lao động không vi phạm các quy định cấm trong Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bằng cách tuân thủ các lưu ý trên, doanh nghiệp du lịch sẽ đảm bảo lập hợp đồng lao động một cách chính xác, đầy đủ và hợp pháp, bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động.
Tham khảo thêm:
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh trò chơi điện tử
Thành lập công ty quảng cáo có vốn đầu tư nước ngoài
Công việc định kì khi khách hàng thuê dịch vụ kế toán trọn gói tại Gia Minh
Nội dung chi tiết những công việc mà Gia Minh sẽ thực hiện khi quý khách hàng thuê dịch vụ kế toán thuế trọn gói của chúng tôi:
Hàng tháng
Hoàn thiện sổ sách kế toán gồm: sổ nhật ký chung S03a-DN. Sổ cái S03b-DN. Sổ quỹ tiền mặt S07-DN. Sổ tiền gửi ngân hàng S08-DN. Bảng CĐSPS S06-DN. Sổ tài sản cố định S21-DN. Phiếu thu mẫu 01-TT, Phiếu chi mẫu 02-TT, Phiếu nhập xuất mẫu 01,02-VT & bảng thanh toán tiền lương mẫu 02-LĐTL.
Sau đó xuất file kế toán lập báo cáo gửi quý khách hàng để đối chiếu và giải thích chi tiết các số liệu.
Theo Quý
Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng(VAT), thuế thu nhập cá nhân(TNCN). Tạm tính thuế thu nhập của doanh nghiệp(TNDN) & làm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.
Cuối năm
Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNCN, lập báo cáo tài chính cuối năm & thay mặt quý công ty, doanh nghiệp làm việc với Chi Cục Thuế khi cần giải trình quyết toán thuế trong thời gian quý khách hàng thuê dịch vụ kế toán trọn gói tại Gia Minh.
Những ai nên thuê dịch vụ kế toán
Phần lớn đa số khách hàng đang thuê dịch vụ kế toán & báo cáo thuế trọn gói giá rẻ tại Hà Nội & TP HCM của Gia Minh bao gồm:
Hộ cá nhân, hộ kinh doanh, công ty, doanh nghiệp nhỏ lẻ vừa hoạt động thành lập được 1 thời gian ngắn không đủ nhân sự phòng ban kế toán
Khách hàng đã và đang thuê dịch vụ kế toán tại nhà cầm hồ sơ về làm nhưng công việc lại không đáp ứng được gây rủi ro hậu quả nghiêm trọng về hóa đơn chứng từ sổ sách kế toán.
Công ty, doanh nghiệp cần làm lại sổ sách kế toán để hoàn thiện hóa đơn chứng từ theo tháng, theo quý hoặc làm báo cáo tài chính cuối năm quyết toán thuế.
Quý khách hàng cần thuê dịch vụ để hỗ trợ các vấn đề về báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo đúng pháp luật chuẩn thông tư, nghị định.
Bảng giá dịch vụ kế toán trọn gói
STT | SỐ LƯỢNG CHỨNG TỪ | PHÍ DỊCH VỤ | ||
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ | XÂY DỰNG – LẮP ĐẶT | SẢN XUẤT – GIA CÔNG – CHẾ BIẾN | ||
1 | 0 – 9 chứng từ | 600.000 | 700.000 | 700.000 |
2 | 10 – 29 chứng từ | 800.000 | 900.000 | 900.000 |
3 | 30 – 49 chứng từ | 1.200.000 | 1.300.000 | 1.300.000 |
4 | 50 – 69 chứng từ | 1.600.000 | 1.800.000 | 1.900.000 |
5 | 70 – 99 chứng từ | 1.900.000 | 2.200.000 | 2.400.000 |
6 | Trên 100 chứng từ | THƯƠNG LƯỢNG |
Bảng giá làm báo cáo tài chính
STT | SỐ LƯỢNG CHỨNG TỪ | PHÍ BÁO CÁO |
1 | Dưới 10 chứng từ/tháng | 1.500.000 đồng |
2 | Từ 11 đến 20 chứng từ/tháng | 2.000.000 đồng |
3 | Từ 21 đến 30 chứng từ | 2.500.000 đồng |
4 | Từ 31 đến 50 chứng từ | 3.000.000 đồng |
5 | Từ 51 đến 70 chứng từ | 3.500.000 đồng |
6 | Từ 71 đến 100 chứng từ | 4.500.000 đồng |
7 | Từ 101 đến 150 chứng từ/tháng | 5.500.000 đồng |
8 | Từ 151 đến 200 chứng từ/tháng | 6.500.000 đồng |
Lưu ý:
Đối với công ty có yếu tố nước ngoài phí công thêm: 3.000.000 đồng
Phí đăng ký bảo hiểm xã hội
DỊCH VỤ | CHI PHÍ | GHI CHÚ |
Đăng ký khai trình lao động, thang bảng lương, tham gia BHXH mới | 1.200.000 | Không quá 5 lao động, tham gia BHXH lần đầu tiên |
Đăng ký tăng / giảm lao động | 300.000 | dưới 3 người |
Phí dịch vụ báo cáo tình hình sử dụng lao động; tai nạn lao động | 400.000 đồng / lần |
|
Phí dịch vụ theo dõi, báo cáo lao động | 200.000 đồng / tháng | Không quá 10 người; chỉ phát sinh khi khách hàng thành lập công đoàn |
Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quy định hiện nay
Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;
Tìm hiểu thêm:
Điều chỉnh nhà đầu tư trên giấy phép đầu tư
Dịch vụ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty kiến trúc có vốn đầu tư nước ngoài
Thời hạn Nộp báo cáo tài chính năm
Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.
Cam kết trách nhiệm của Gia Minh khi cung cấp dịch vụ kế toán thuế
Tuyệt đối không phát sinh bất cứ chi phí nào khác ngoài gói dịch vụ;
Tuân thủ đúng quy định theo Luật Kế Toán hiện hành;
Hỗ trợ tư vấn pháp lý doanh nghiệp, tư vấn các vấn đề khác liên quan (nếu có phát sinh);
Không ép khách hàng sử dụng thêm dịch vụ để trục lợi cho mình như một số đơn vị khác;
Chịu hoàn toàn trách nhiệm tất cả các chứng từ, hồ sơ, báo cáo tài chính do Gia Minh thực hiện;
Chịu trách nhiệm giải trình, giải thích hồ sơ kế toán thuế khi cơ quan nhà nước có yêu cầu;
Cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin kế toán của khách hàng.
Tây Ninh – mảnh đất của núi Bà Đen linh thiêng đang ngày càng thu hút khách du lịch. Bạn muốn kinh doanh du lịch tại đây nhưng lại loay hoay với những con số và báo cáo tài chính? Dịch vụ kế toán du lịch Tây Ninh sẽ là người bạn đồng hành tin cậy, giúp bạn tập trung vào việc phát triển doanh nghiệp mà không phải lo lắng về những rắc rối về kế toán.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Xin visa du lịch 1 năm cho người Mỹ
Hướng dẫn xin visa du lịch nước ngoài tại Việt Nam
Thành lập công ty du lịch lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài
Giấy phép an toàn thực phẩm dịch vụ ăn uống khu du lịch
Thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch
Cơ sở lưu trú du lịch là gì? Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
Thủ tục thành lập công ty du lịch mới nhất
Lưu ý mã ngành nghề đăng ký kinh doanh du lịch
Thành lập công ty du lịch có vốn đầu tư nước ngoài
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh du lịch lữ hành
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com
Địa chỉ: Số 30 hẻm 90 đường CMT 8, khu phố 1,Phường 4, TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh