Cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Rate this post

Cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Để được cấp hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ ở Việt Nam, người đề nghị cần thỏa mãn các điều kiện và thủ tục cụ thể. Dưới đây là các điều kiện chung:

Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao:

Đối tượng cấp:

Các cán bộ lãnh đạo, quản lý cao cấp của Đảng, Nhà nước, và Chính phủ.

Các cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc diện quản lý của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.

Các thành viên gia đình của các đối tượng trên khi tháp tùng hoặc theo nhiệm vụ chính trị.

Điều kiện cấp hộ chiếu công vụ:

Đối tượng cấp:

Các cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi công tác nước ngoài theo nhiệm vụ được giao.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Các cá nhân làm việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp và doanh nghiệp nhà nước.

Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao và công vụ:

Cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu:

Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (theo mẫu quy định).

Quyết định cử đi công tác nước ngoài hoặc văn bản có liên quan.

Ảnh chụp chân dung theo quy định (3.5×4.5cm, nền trắng, mặt thẳng, không đeo kính màu).

Giấy tờ chứng minh đối tượng thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ.

Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan cấp hộ chiếu.

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao (đối với hộ chiếu ngoại giao).

Sở Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với hộ chiếu công vụ).

Thời gian xử lý:

Thường từ 5 đến 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý rằng các điều kiện và thủ tục có thể thay đổi tùy theo quy định của pháp luật hiện hành và các chính sách của cơ quan quản lý. Bạn nên liên hệ trực tiếp với Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ địa phương để được hướng dẫn cụ thể và cập nhật nhất.

Thành phần hồ sơ

Tờ khai theo mẫu 01/2016/XNC đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và không cần có xác nhận

Ảnh giống nhau, cỡ 4x6cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 Ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm

Bản chụp văn bản cử đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/06/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực đối với trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư này

Bản chụp Quyết định hoặc thông báo của Bộ Ngoại giao hoặc của cơ quan quản lý cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài về việc thay đổi chức vụ hoặc bổ nhiệm làm thành viên cơ quan Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài đối với trường hợp nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều 16 Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/06/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị hỏng, hết trang hoặc hết hạn sử dụng hoặc đơn trình báo mất hộ chiếu có xác nhận của cơ quan chức năng nước sở tại đối với trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 03/2016/TT-BNG của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đã được cấp (nếu có)

Cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Việc cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tuân theo quy định của Bộ Ngoại giao và các cơ quan chức năng. Dưới đây là các bước và điều kiện cần thiết:

Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:
Đối tượng cấp:
Các cán bộ lãnh đạo, quản lý cao cấp của Đảng, Nhà nước, và Chính phủ đang công tác tại nước ngoài.
Các cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc diện quản lý của Ban Tổ chức Trung ương Đảng đang công tác tại nước ngoài.
Các thành viên gia đình của các đối tượng trên khi tháp tùng hoặc theo nhiệm vụ chính trị.
Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu:

Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (theo mẫu quy định của Bộ Ngoại giao).
Quyết định cử đi công tác nước ngoài hoặc văn bản có liên quan từ cơ quan, tổ chức chủ quản.
Ảnh chụp chân dung theo quy định (3.5×4.5cm, nền trắng, mặt thẳng, không đeo kính màu).
Hộ chiếu ngoại giao cũ (nếu có).
Giấy tờ chứng minh đối tượng thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao.
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Nơi nộp hồ sơ:

Hồ sơ được nộp tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, bao gồm Đại sứ quán, Lãnh sự quán hoặc các văn phòng đại diện khác của Việt Nam tại nước sở tại.
Quy trình xử lý hồ sơ:

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan sẽ tiến hành xử lý và cấp hộ chiếu ngoại giao.
Thời gian xử lý thường từ 5 đến 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhận kết quả:

Người đề nghị hoặc người được ủy quyền nhận hộ chiếu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi đã nộp hồ sơ.
Lưu ý:
Để đảm bảo quá trình cấp hộ chiếu diễn ra thuận lợi, người đề nghị cần liên hệ trực tiếp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để được hướng dẫn cụ thể và nhận thông tin cập nhật về các yêu cầu và quy trình hiện hành.
Hồ sơ có thể có những yêu cầu bổ sung tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và quy định của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Trình tự thực hiện Cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trả lại hồ sơ kèm “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ”. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phải cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” cho tổ chức, cá nhân.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, xin “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” và chuyển hồ sơ đến Đơn vị chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3: Đơn vị chuyên môn giải quyết và trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận theo quy định:

Trường hợp hồ sơ phải bổ sung, hoàn thiện theo quy định, Đơn vị chuyên môn phải thông báo bằng văn bản, ghi rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ” để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận tiếp nhận. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ được thực hiện một (01) lần. Thời hạn giải quyết TTHC được tính lại từ đầu, sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.

Trường hợp không thể trả kết quả đúng thời hạn hoặc hồ sơ phải xin ý kiến của cấp/cơ quan có thẩm quyền liên quan, Đơn vị chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn và thời gian sẽ trả kết quả theo mẫu “Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả”. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực hiện không quá một (01) lần.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Đơn vị chuyên môn trả lại hồ sơ, kèm văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ theo mẫu “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận tiếp nhận.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Đơn vị chuyên môn giải quyết và trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận đúng thời gian quy định.

Bước 4: Sau khi nhận kết quả giải quyết TTHC từ Đơn vị chuyên môn, Bộ phận tiếp nhận kiểm tra lại các thông tin và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận giải thích rõ cho tổ chức, cá nhân về lý do từ chối giải quyết hồ sơ theo nội dung trong “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” của Đơn vị chuyên môn.

Gia hạn hộ chiếu ngoại giao.

Nộp hồ sơ

Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

Xử lý hồ sơ

Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Ngoại giao

Trả kết quả

Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

Thời hạn giải quyết

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

01 ngày sau khi có trả lời của cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước (đối với loại hộ chiếu có thời hạn giá trị dưới 5 năm)

Thành phần hồ sơ

Tờ khai đề nghị gia hạn hộ chiếu có dán ảnh (theo mẫu). Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự.

Hộ chiếu ngoại giao đã được cấp còn giá trị trên 30 ngày.

Người đề nghị đã được cấp hộ chiếu ngoại giao nếu hộ chiếu sắp hết thời hạn sử dụng thì nộp văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loại mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm.

Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện.

Cấp lại hộ chiếu ngoại giao do làm hỏng, mất.

Nộp hồ sơ

Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

Xử lý hồ sơ

Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Ngoại giao

Nhận kết quả

Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

Thời hạn giải quyết

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh

Thành phần hồ sơ

Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em.

3 ảnh giống nhau, cỡ 3,5 x 4,5cm, chụp trên nền màu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng dấu giáp lai, 2 ảnh đính kèm.

Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định 136/2007/NĐ-CP phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loại mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm.

Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện.

Đơn trình báo mất hoặc làm hỏng hộ chiếu ngoại giao đã được cấp và đề nghị được cấp lại hộ chiếu ngoại giao.

Thủ tục bổ sung, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao.

Nộp hồ sơ

Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

Xử lý hồ sơ

Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Ngoại giao

Nhận kết quả

Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

Thời hạn giải quyết

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

01 ngày sau khi nhận được kết quả xác minh (trường hợp phải xác minh)

Cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Cấp hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Thành phần hồ sơ

Tờ khai đề nghị bổ sung, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự.

01 ảnh cỡ 3,5 x 4,5cm, chụp trên nền màu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm dán vào Tờ khai đóng dấu giáp lai.

Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loại mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm.

Giấy tờ hợp lệ chứng minh việc sửa đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết (Ví dụ: Giấy khai sinh, CMND nếu có sự sai lệch về ngày tháng năm sinh, Quyết định cho mang con dưới 9 tuổi đi kèm nếu bổ sung, dán ảnh trẻ em đi cùng hộ chiếu…);

Xuất trình hộ chiếu ngoại giao đã được cấp

Trường hợp đề nghị bổ sung ảnh trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha, mẹ hoặc người giám hộ thì Tờ khai đề nghị bổ sung, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em

03 ảnh 3,5 x 4,5 cm của trẻ em theo quy định;

Bản chụp Giấy khai sinh hoặc Quyết định công nhận nuôi con nuôi, Quyết định công nhận giám hộ (xuất trình bản chính để đối chiếu);

Ý kiến bằng văn bản của Thủ trưởng Cơ quan đại diện.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Bảng báo giá hộ chiếu 

Dịch vụ làm hộ chiếu 2023 

Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao 

Cách làm hộ chiếu đi nước ngoài 

Hộ chiếu hết hạn có gia hạn được không?

Hướng dẫn cách làm hộ chiếu online nhận ngay tại nhà 

Mất hộ chiếu xin cấp lại có bị phạt không?

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn/

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo