Bảng giá thẻ tạm trú gia hạn trong ngoài khu công nghiệp
Bảng giá thẻ tạm trú gia hạn trong ngoài khu công nghiệp
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Bảng giá thẻ tạm trú gia hạn trong ngoài khu công nghiệp
Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có được cấp thẻ tạm trú hay không?
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng thị thực (visa) có thể được cấp thẻ tạm trú, tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh và điều kiện cụ thể của từng loại thị thực. Thẻ tạm trú là giấy tờ cho phép người nước ngoài cư trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần phải gia hạn thị thực liên tục. Dưới đây là các điều kiện và quy định liên quan:
- Điều kiện cấp thẻ tạm trú:
Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
Đã được cấp thị thực hợp lệ: Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng thị thực hợp lệ, và thị thực này phải có giá trị tương ứng với mục đích xin thẻ tạm trú.
Có mục đích cư trú dài hạn hợp pháp: Các mục đích bao gồm làm việc, học tập, đoàn tụ gia đình, đầu tư, hoặc các lý do khác được pháp luật Việt Nam chấp nhận.
Đáp ứng các yêu cầu pháp lý: Người nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam, không thuộc các trường hợp bị cấm nhập cảnh hoặc cư trú.
- Các loại thẻ tạm trú phổ biến:
Thẻ tạm trú cho người lao động (ký hiệu LĐ): Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động hợp lệ.
Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư (ký hiệu ĐT): Cấp cho người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Thẻ tạm trú cho thân nhân (ký hiệu TT): Cấp cho vợ/chồng, con cái của người lao động, nhà đầu tư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Thẻ tạm trú cho người học tập, nghiên cứu (ký hiệu DH): Cấp cho người nước ngoài đến học tập, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục hoặc nghiên cứu tại Việt Nam.
- Quy trình xin cấp thẻ tạm trú:
Chuẩn bị hồ sơ: Bao gồm đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú, bản sao hộ chiếu, ảnh, và các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh như hợp đồng lao động, giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình, thư mời học tập, v.v.
Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài dự kiến cư trú.
Thời gian xử lý: Thông thường từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn của thẻ tạm trú:
Thời hạn của thẻ tạm trú thường từ 1 đến 5 năm, tùy thuộc vào loại thẻ và mục đích cư trú. Thẻ tạm trú có thể được gia hạn khi hết hạn, nếu người nước ngoài tiếp tục đáp ứng các điều kiện cần thiết.
- Lưu ý:
Cấm nhập cảnh hoặc cư trú: Người nước ngoài thuộc diện bị cấm nhập cảnh hoặc cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật sẽ không được cấp thẻ tạm trú.
Tuân thủ pháp luật: Người nước ngoài có thẻ tạm trú phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật của Việt Nam trong thời gian cư trú.
Như vậy, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng thị thực hoàn toàn có thể được cấp thẻ tạm trú, miễn là họ đáp ứng các điều kiện cần thiết và tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.
Bảng giá thẻ tạm trú gia hạn trong ngoài khu công nghiệp
Lời đầu tiên, Công ty TNHH Kế toán Kiểm toán Gia Minh xin gửi lời chào và lời chúc sức khoẻ tới quý công ty.
Chúng tôi xin gửi đến quý đối tác bảng báo giá dịch vụ làm thẻ tạm trú gia hạn trong ngoài khu công nghiệp:
DỊCH VỤ | PHÍ DỊCH VỤ (VNĐ) NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP | PHÍ DỊCH VỤ (VNĐ) TRONG KHU CÔNG NGHIỆP | PHÍ NHÀ NƯỚC | |
Thẻ tạm trú | Có thời hạn không quá 02 năm | 2.500.000 | 3.000.000 | 145 USD/thẻ |
Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/thẻ | |||
Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm | 165 USD/thẻ | |||
Gia hạn thẻ tạm trú | 2.500.000 | 3.000.000 | 10 USD/lần | |
TỔNG CỘNG (Phí trên đã bao gồm 10% VAT) |
*Ghi chú:
– Hình thức thanh toán: chuyển khoản
+ Thanh toán 50% tại thời điểm ký hợp đồng
+ Thanh toán 50% sau khi có kết quả thẻ tạm trú.
Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần làm theo các bước sau:
Chuẩn bị giấy tờ cần thiết:
Hộ chiếu (bản sao có công chứng).
Visa (nếu có yêu cầu).
Giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận kết hôn (nếu áp dụng).
Giấy chứng nhận sức khỏe.
Giấy xác nhận mục đích nhập cảnh (ví dụ như giấy mời từ đơn vị tiếp nhận, giấy phép lao động, v.v.).
Ảnh 4x6cm (số lượng theo yêu cầu của cơ quan cấp thẻ).
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan cấp thẻ (ví dụ như biên bản xác nhận tạm trú).
Điền đơn xin cấp thẻ tạm trú: Đơn này có thể được lấy tại cơ quan cấp thẻ hoặc trang web của Sở Cảnh sát quản lý xuất nhập cảnh (PA08).
Nộp hồ sơ và thanh toán phí: Sau khi điền đơn, bạn nộp hồ sơ và thanh toán phí xử lý hồ sơ theo quy định của cơ quan cấp thẻ. Phí xử lý hồ sơ có thể khác nhau tùy theo từng địa phương và loại thẻ tạm trú.
Kiểm tra và theo dõi trạng thái hồ sơ: Sau khi nộp hồ sơ, bạn có thể sử dụng hệ thống trực tuyến của cơ quan để kiểm tra trạng thái xử lý của hồ sơ. Thời gian xử lý có thể dao động tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Nhận thẻ tạm trú: Khi hồ sơ của bạn được chấp nhận và xử lý thành công, bạn sẽ nhận được thẻ tạm trú từ cơ quan cấp thẻ. Thẻ tạm trú thường có thời hạn cụ thể và bạn cần tuân thủ các quy định liên quan đến việc cư trú tạm thời tại Việt Nam.
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú
Ở Việt Nam, các trường hợp chủ yếu được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những điều sau đây:
Thẻ tạm trú lao động: Dành cho người nước ngoài được cấp giấy phép lao động để làm việc tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú gia đình: Dành cho người nước ngoài là vợ/chồng hoặc con cái (dưới 18 tuổi) của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã có thẻ tạm trú tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú học tập: Dành cho người nước ngoài đến Việt Nam để theo học tại các trường đại học, cao đẳng hoặc các cơ sở giáo dục khác.
Thẻ tạm trú kết hôn với công dân Việt Nam: Dành cho người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam.
Thẻ tạm trú doanh nhân: Dành cho người nước ngoài đến Việt Nam để thăm dò, đầu tư hoặc làm kinh doanh.
Thẻ tạm trú điều trị y tế: Dành cho người nước ngoài đến Việt Nam để điều trị bệnh tật.
Thẻ tạm trú vì các lý do nhân đạo, nguy cấp: Dành cho những trường hợp đặc biệt như người tị nạn, người bị truy đuổi, v.v.
Chuyển đổi loại visa sang thẻ tạm trú lao động?
Để chuyển đổi từ loại visa sang thẻ tạm trú lao động, bạn cần tuân thủ các quy định và quy trình của cơ quan di trú hoặc lãnh sự quán của quốc gia mà bạn đang cư trú. Dưới đây là các bước tổng quát thường áp dụng:
Xác định yêu cầu và điều kiện: Trước khi bắt đầu quá trình chuyển đổi, bạn cần phải hiểu rõ các yêu cầu và điều kiện cần thiết để được cấp thẻ tạm trú lao động trong quốc gia đó. Các yêu cầu này có thể bao gồm mục đích lưu trú, điều kiện sức khỏe, tài chính, và các giấy tờ bổ sung.
Thu thập giấy tờ và hồ sơ cần thiết: Bạn sẽ cần chuẩn bị và thu thập các giấy tờ cần thiết như hộ chiếu, giấy tờ visa hiện tại, hồ sơ về công việc hoặc hợp đồng lao động, chứng minh tài chính, bằng cấp (nếu có), và các giấy tờ bổ sung theo yêu cầu của cơ quan di trú.
Nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú lao động: Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp đơn xin chuyển đổi từ loại visa hiện tại sang thẻ tạm trú lao động tại cơ quan di trú hoặc lãnh sự quán. Đơn xin cấp thẻ tạm trú thường phải đi kèm với các giấy tờ đã chuẩn bị và một số biểu mẫu theo quy định.
Thanh toán phí xử lý hồ sơ: Quá trình nộp đơn thường đi kèm với việc thanh toán các khoản phí xử lý hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan di trú. Bạn nên chuẩn bị trước để đảm bảo quá trình diễn ra thuận lợi.
Theo dõi và cập nhật hồ sơ: Sau khi nộp đơn, bạn có thể được cung cấp một số dấu hiệu hoặc số theo dõi để theo dõi trạng thái xử lý hồ sơ của bạn. Các cơ quan di trú thường cũng cung cấp thông tin về thời gian xử lý và các yêu cầu bổ sung nếu cần.
Nhận thẻ tạm trú lao động: Nếu hồ sơ của bạn được chấp nhận, bạn sẽ nhận được thẻ tạm trú lao động qua đường bưu điện hoặc có thể được yêu cầu đến cơ quan di trú để nhận thẻ. Sau khi nhận thẻ, bạn cần tuân thủ các yêu cầu bổ sung như đăng ký tạm trú với cơ quan công an địa phương hoặc đăng ký y tế (nếu có).
Thành phần hồ sơ và thông tin cần cung cấp gồm có:
Thẻ tạm trú:
– Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn tối thiếu 12 tháng.
– Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
– Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
– 02 ảnh 2cmx3cm
Gia hạn thẻ tạm trú:
– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
– Danh sách người lao động
– Thị thực lao động
– Công văn của Cục Xuất Nhập Cảnh đồng ý cho người nước ngoài nhập cảnh.
– 02 ảnh 4×6
Có thể áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Việt Nam nếu có hành vi sử dụng thẻ tạm trú hết hạn hay không?
Có, theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc sử dụng thẻ tạm trú hết hạn có thể dẫn đến hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Việt Nam. Dưới đây là các quy định chi tiết về việc xử phạt hành chính và trục xuất trong trường hợp sử dụng thẻ tạm trú hết hạn.
Cơ sở pháp lý
Nghị định số 167/2013/NĐ-CP: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: Quy định về cư trú và xuất nhập cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam.
Các mức xử phạt vi phạm hành chính
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng:
Áp dụng đối với người nước ngoài cư trú quá thời hạn từ 1 đến dưới 15 ngày mà không có lý do chính đáng.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng:
Áp dụng đối với người nước ngoài cư trú quá thời hạn từ 16 đến dưới 30 ngày mà không có lý do chính đáng.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:
Áp dụng đối với người nước ngoài cư trú quá thời hạn từ 30 đến dưới 60 ngày mà không có lý do chính đáng.
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng:
Áp dụng đối với người nước ngoài cư trú quá thời hạn từ 60 đến dưới 90 ngày mà không có lý do chính đáng.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng và có thể bị áp dụng biện pháp trục xuất:
Áp dụng đối với người nước ngoài cư trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không có lý do chính đáng.
Hình thức xử phạt trục xuất
Trục xuất: Ngoài việc bị phạt tiền, người nước ngoài có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam nếu vi phạm nghiêm trọng quy định về cư trú. Hình thức trục xuất được áp dụng đối với các trường hợp vi phạm nghiêm trọng, có tính chất tái phạm hoặc không tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Cấm nhập cảnh: Người nước ngoài bị trục xuất có thể bị cấm nhập cảnh lại Việt Nam trong một thời gian nhất định tùy thuộc vào mức độ vi phạm.
Quy trình xử lý vi phạm và trục xuất
Phát hiện vi phạm: Cơ quan chức năng phát hiện hành vi sử dụng thẻ tạm trú hết hạn thông qua kiểm tra cư trú của người nước ngoài.
Lập biên bản vi phạm hành chính: Cơ quan chức năng lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu người vi phạm ký xác nhận.
Ra quyết định xử phạt: Cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính và thông báo cho người vi phạm.
Nộp phạt: Người vi phạm phải nộp phạt theo quy định trong thời hạn được nêu trong quyết định xử phạt.
Trục xuất (nếu áp dụng): Cơ quan chức năng tiến hành các thủ tục trục xuất nếu người vi phạm bị áp dụng biện pháp trục xuất.
Tổng kết
Việc sử dụng thẻ tạm trú hết hạn mà không xin gia hạn thêm có thể dẫn đến việc bị xử phạt hành chính, với mức phạt tiền từ 500.000 đồng đến 25.000.000 đồng tùy thuộc vào thời gian cư trú quá hạn. Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, người nước ngoài có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi Việt Nam. Người nước ngoài cần tuân thủ các quy định về thời hạn và gia hạn thẻ tạm trú để tránh vi phạm và bị xử phạt.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú
Dịch vụ làm thẻ tạm trú thường được cung cấp bởi các công ty tư vấn pháp lý hoặc các đơn vị chuyên nghiệp có kinh nghiệm trong lĩnh vực di trú và xuất nhập cảnh. Các dịch vụ này có thể bao gồm:
Tư vấn và chuẩn bị hồ sơ: Họ sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các giấy tờ cần thiết và hướng dẫn bạn chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú.
Đại diện nộp hồ sơ: Công ty sẽ đại diện cho bạn nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại cơ quan cấp phép di trú.
Theo dõi và hỗ trợ trong quá trình xét duyệt: Họ sẽ theo dõi tiến trình xét duyệt hồ sơ và cung cấp hỗ trợ khi cần thiết, bao gồm giải quyết các vấn đề phát sinh.
Thông báo kết quả và nhận thẻ tạm trú: Sau khi hồ sơ được duyệt, họ sẽ thông báo kết quả cho bạn và giúp bạn nhận thẻ tạm trú.
Tư vấn về các quy định và thủ tục liên quan: Họ cũng có thể cung cấp tư vấn về các quy định mới nhất và thay đổi pháp lý liên quan đến thẻ tạm trú.
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có được cấp thẻ tạm trú không?
Có, luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thể được cấp thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú cho luật sư nước ngoài tại Việt Nam được cấp dựa trên các quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho luật sư nước ngoài:
Có giấy phép hành nghề hợp pháp tại Việt Nam:
Luật sư nước ngoài muốn hành nghề tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam, được cấp bởi Bộ Tư pháp Việt Nam. Giấy phép này có thể dưới dạng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề luật sư hoặc Giấy phép hoạt động của công ty luật nước ngoài.
Có giấy mời hoặc hợp đồng lao động:
Cần có giấy mời hoặc hợp đồng lao động từ tổ chức, công ty luật, hoặc khách hàng tại Việt Nam để chứng minh mục đích nhập cảnh và làm việc hợp pháp.
Hộ chiếu hợp lệ:
Hộ chiếu của luật sư nước ngoài phải còn hạn ít nhất 13 tháng để có thể cấp thẻ tạm trú có thời hạn tối đa là 12 tháng. Nếu hộ chiếu còn hạn ít hơn, thời hạn thẻ tạm trú sẽ được cấp phù hợp với thời hạn còn lại của hộ chiếu.
Quy trình xin cấp thẻ tạm trú:
Chuẩn bị hồ sơ:
Đơn xin cấp thẻ tạm trú (theo mẫu quy định).
Hộ chiếu (bản sao và bản chính để đối chiếu).
Ảnh (thường là 2 ảnh kích thước 2×3 cm).
Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Giấy mời hoặc hợp đồng lao động.
Các giấy tờ liên quan khác (nếu có yêu cầu).
Nộp hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho luật sư nước ngoài phải được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi luật sư dự kiến làm việc.
Thời gian xử lý:
Thông thường, thời gian xử lý hồ sơ và cấp thẻ tạm trú là từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn của thẻ tạm trú:
Thời hạn của thẻ tạm trú cho luật sư nước ngoài thường là 1 năm và có thể gia hạn nếu đáp ứng các điều kiện cần thiết và có lý do cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Lưu ý:
Tuân thủ pháp luật: Luật sư nước ngoài được cấp thẻ tạm trú phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú và hành nghề.
Gia hạn thẻ tạm trú: Luật sư nước ngoài cần thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú trước khi hết hạn nếu muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam.
Như vậy, luật sư nước ngoài có thể được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, miễn là họ đáp ứng các điều kiện cần thiết và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Tham khảo thêm các bài viết về thẻ tạm trú của Gia Minh
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú NA6
Hướng dẫn xin xác nhận cư trú thay cho sổ hộ khẩu
Mẫu NA16 – Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký
Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài
Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Quý khách có nhu cầu thực hiện dịch vụ làm thẻ tạm trú, vui lòng liên hệ Gia Minh theo số điện thoại 0932785561 – 0868458111 ( MRS. LỆ) để được tư vấn cụ thể hơn về dịch vụ cũng như bảng giá thẻ tạm trú gia hạn trong ngoài khu công nghiệp
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com