Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Trong quá trình hoạt động, không ít doanh nghiệp gặp phải những khó khăn tài chính hoặc thay đổi chiến lược kinh doanh khiến họ phải tạm ngừng hoạt động. Việc tạm ngừng kinh doanh là một giải pháp hợp pháp và hữu ích để các doanh nghiệp có thời gian điều chỉnh và khắc phục các vấn đề nội bộ. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy định pháp luật về thời gian tạm ngừng kinh doanh cũng như các thủ tục liên quan. Bài viết Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu? do Gia Minh cung cấp dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian mà một doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh, các quy định cần tuân thủ và những lưu ý quan trọng để doanh nghiệp có thể quản lý giai đoạn này một cách hiệu quả.

Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
1. Trường hợp doanh nghiệp tự quyết định tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp có thể chủ động tạm ngừng hoạt động khi nhận thấy cần thời gian để điều chỉnh hoặc xử lý các vấn đề nội bộ. Một số tình huống thường gặp:
-
Khó khăn tài chính: Khi dòng tiền bị gián đoạn, chi phí vượt quá khả năng chi trả, doanh nghiệp có thể tạm ngừng để tìm nguồn vốn mới hoặc tái cấu trúc tài chính.
-
Biến động thị trường: Thị trường thay đổi mạnh, nhu cầu giảm sút, doanh nghiệp tạm ngừng nhằm hạn chế thua lỗ, chờ thời điểm thuận lợi để hoạt động trở lại.
-
Vấn đề pháp lý/giấy phép: Giấy phép kinh doanh cần được gia hạn, điều chỉnh, hoặc doanh nghiệp gặp vướng mắc pháp lý chưa thể tiếp tục kinh doanh.
-
Tái cơ cấu tổ chức: Doanh nghiệp cần sắp xếp lại cơ cấu quản lý, thay đổi ngành nghề hoặc chiến lược kinh doanh.
2. Trường hợp doanh nghiệp bị buộc tạm ngừng kinh doanh
Không phải lúc nào doanh nghiệp cũng tự nguyện tạm ngừng, có những tình huống cơ quan chức năng yêu cầu:
-
Vi phạm pháp luật: Nếu doanh nghiệp vi phạm quy định về thuế, môi trường, lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm… cơ quan quản lý có thể buộc tạm ngừng để khắc phục.
-
Không tuân thủ nghĩa vụ quản lý: Doanh nghiệp không nộp báo cáo tài chính, báo cáo thuế, nợ bảo hiểm hoặc không chấp hành yêu cầu kiểm tra giám sát.
Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Để đảm bảo hợp pháp, thủ tục tạm ngừng cần thực hiện theo quy định:
-
Chuẩn bị hồ sơ:
-
Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu Phụ lục II-21, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
-
Quyết định/biên bản họp của chủ sở hữu, HĐTV hoặc HĐQT (tùy loại hình doanh nghiệp).
-
-
Nộp hồ sơ:
-
Tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT nơi đặt trụ sở.
-
Ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng.
-
-
Thông báo cơ quan thuế: Doanh nghiệp gửi thông tin tạm ngừng đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và hoàn thành các nghĩa vụ thuế còn lại.
4. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
-
Tối đa 01 năm cho mỗi lần tạm ngừng.
-
Doanh nghiệp có thể gia hạn, nhưng tổng thời gian liên tiếp không quá 02 năm.
-
Nếu không thông báo gia hạn, doanh nghiệp sẽ bị coi là hoạt động trái phép và có thể bị xử phạt.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng
Ngay cả khi đã được chấp thuận, doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ:
-
Thanh toán nợ thuế, nghĩa vụ tài chính và lương, bảo hiểm cho người lao động.
-
Lưu giữ hồ sơ, chứng từ kế toán, tài liệu pháp lý.
-
Không ký kết hợp đồng kinh doanh mới hoặc phát sinh hoạt động kinh doanh.
6. Khôi phục hoạt động kinh doanh
Khi muốn hoạt động trở lại, doanh nghiệp phải:
-
Gửi Thông báo khôi phục hoạt động tới Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến hoạt động lại.
-
Sau khi được cập nhật, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thuế và hoạt động bình thường.
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải tuân thủ các quy định về thời hạn và thủ tục thông báo. Cụ thể như sau:
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Thời hạn tạm ngừng tối đa: Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm cho mỗi lần tạm ngừng.
Gia hạn tạm ngừng: Nếu sau thời hạn 1 năm, doanh nghiệp vẫn chưa thể khôi phục hoạt động, doanh nghiệp có thể tiếp tục gia hạn tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá 2 năm liên tiếp (bao gồm cả thời gian gia hạn).
hông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần).
Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).
Thời gian nộp hồ sơ: Doanh nghiệp phải gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Thông báo cho cơ quan thuế
Thông báo cho cơ quan thuế: Doanh nghiệp cũng phải thông báo việc tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Nghĩa vụ tài chính: Trước khi tạm ngừng, doanh nghiệp cần hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, như nộp các khoản thuế còn nợ, quyết toán thuế.
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Bảo quản tài sản và hồ sơ: Doanh nghiệp phải bảo quản tài sản, hồ sơ và sổ sách kế toán trong suốt thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Không được ký kết hợp đồng mới: Doanh nghiệp không được ký kết các hợp đồng kinh doanh mới trong thời gian tạm ngừng.
Trách nhiệm tài chính: Doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, hợp đồng và các nghĩa vụ tài chính phát sinh trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Khôi phục hoạt động kinh doanh
Thông báo khôi phục: Khi doanh nghiệp quyết định khôi phục hoạt động kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp phải gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khôi phục hoạt động.
Thực hiện các nghĩa vụ: Trước khi khôi phục hoạt động, doanh nghiệp cần đảm bảo đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ tài chính và pháp lý liên quan.
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài không?
Khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, một trong những câu hỏi thường gặp là liệu doanh nghiệp có phải nộp lệ phí môn bài hay không. Dưới đây là các quy định liên quan đến vấn đề này:
Quy định về lệ phí môn bài
Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài và Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP, lệ phí môn bài được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
Điều kiện miễn nộp lệ phí môn bài
Theo quy định tại Điều 3, Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể được miễn nộp lệ phí môn bài nếu đáp ứng các điều kiện sau:
Đã gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 hàng năm.
Thời gian tạm ngừng kinh doanh là trọn vẹn cả năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).
Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh
Chuẩn bị hồ sơ: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần), quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).
Nộp hồ sơ: Nộp thông báo tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng.
Trường hợp không đáp ứng điều kiện miễn lệ phí môn bài
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không đáp ứng các điều kiện nêu trên (ví dụ như không tạm ngừng kinh doanh trọn vẹn cả năm dương lịch hoặc không thông báo đúng hạn), doanh nghiệp vẫn phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.
Nghĩa vụ tài chính khác trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Ngoài lệ phí môn bài, doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh vẫn phải đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh trước thời điểm tạm ngừng, như:
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế giá trị gia tăng.
Các khoản nợ thuế khác (nếu có).
Tham khảo: 6 điều cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh năm 2025 – Tránh sai phạm và xử phạt không đáng có

Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?
Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh đúng thời hạn hoặc không thông báo tạm ngừng kinh doanh theo quy định sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Dưới đây là mức phạt cụ thể:
Mức phạt tiền khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh
Theo Điều 32, Nghị định 122/2021/NĐ-CP:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng.
Thông báo phải được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh
Chuẩn bị hồ sơ
Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).
Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần).
Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).
Nộp hồ sơ
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Nộp thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Biện pháp khắc phục hậu quả
Ngoài việc bị phạt tiền, doanh nghiệp còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả sau:
Thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh theo đúng quy định.
Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn tất trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp
Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp cần tuân theo các quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định, thông tư liên quan. Dưới đây là quy trình chi tiết về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh:
Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị
Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Doanh nghiệp cần lập thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần).
Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).
Nộp hồ sơ
Nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
Địa điểm nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.
Thời gian nộp: Ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Nộp thông báo cho cơ quan thuế
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp: Doanh nghiệp cũng phải nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Quy trình xử lý hồ sơ
Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ
Phòng Đăng ký kinh doanh: Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp.
Cơ quan thuế: Tiếp nhận thông báo và cập nhật tình trạng tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp trong hệ thống quản lý thuế.
Thời gian giải quyết
Thời gian xử lý: Thông thường, thời gian xử lý và cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh là từ 3 đến 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Thông báo cho các bên liên quan
Khách hàng và đối tác: Doanh nghiệp nên thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh cho khách hàng, đối tác và các bên liên quan để tránh nhầm lẫn và gián đoạn giao dịch.
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Nếu có giao dịch tài chính, doanh nghiệp cũng cần thông báo cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng liên quan.
Nghĩa vụ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Doanh nghiệp phải đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ tài chính còn lại, bao gồm các khoản thuế chưa nộp.
Bảo quản tài sản và hồ sơ: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải bảo quản tài sản, hồ sơ và sổ sách kế toán.
Gia hạn tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục gia hạn: Nếu sau thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chưa thể hoạt động trở lại, doanh nghiệp có thể làm thủ tục gia hạn tạm ngừng kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng không được quá 2 năm liên tiếp.
Hồ sơ gia hạn: Tương tự như hồ sơ tạm ngừng ban đầu, doanh nghiệp cần lập thông báo gia hạn và nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Khôi phục hoạt động kinh doanh
Thông báo khôi phục: Khi doanh nghiệp quyết định khôi phục hoạt động kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng, cần gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khôi phục hoạt động.
Kết luận
Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp cần được thực hiện đúng quy trình và tuân thủ các quy định pháp luật. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp đúng thời hạn sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rắc rối pháp lý và đảm bảo tính hợp pháp trong quá trình tạm ngừng kinh doanh. Nếu cần hỗ trợ hoặc có thắc mắc, doanh nghiệp nên liên hệ với Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn chi tiết.

Tham khảo: Thủ tục tiếp tục kinh doanh sau khi tạm ngừng: Hướng dẫn mới nhất 2025
Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải tuân thủ các quy định về thời hạn và thủ tục thông báo. Dưới đây là thông tin chi tiết về thời hạn được tạm ngừng kinh doanh:
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Thời hạn tạm ngừng lần đầu
Tối đa 1 năm: Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm cho mỗi lần thông báo tạm ngừng.
Gia hạn tạm ngừng kinh doanh
Tổng thời gian tạm ngừng không quá 2 năm: Sau khi hết thời hạn 1 năm, nếu doanh nghiệp vẫn chưa thể khôi phục hoạt động, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng. Tuy nhiên, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá 2 năm liên tiếp.
Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh
Chuẩn bị hồ sơ
Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần).
Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).
Nộp hồ sơ
Phòng Đăng ký kinh doanh: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Cơ quan thuế: Nộp thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Thời hạn nộp hồ sơ
Ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng: Doanh nghiệp phải gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Trách nhiệm của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Bảo quản tài sản và hồ sơ: Doanh nghiệp phải bảo quản tài sản, hồ sơ và sổ sách kế toán trong suốt thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Doanh nghiệp phải đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành trước khi tạm ngừng.
Không ký kết hợp đồng mới: Doanh nghiệp không được ký kết các hợp đồng kinh doanh mới trong thời gian tạm ngừng.
Khôi phục hoạt động kinh doanh
Thông báo khôi phục: Khi doanh nghiệp quyết định khôi phục hoạt động kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp phải gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khôi phục hoạt động.
Gia hạn tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ gia hạn: Doanh nghiệp cần chuẩn bị thông báo gia hạn tạm ngừng kinh doanh và nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
Thời gian gia hạn: Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh (bao gồm cả thời gian gia hạn) không được vượt quá 2 năm liên tiếp.
Tham khảo: Dịch vụ kế toán trọn gói – Giải pháp tài chính toàn diện
Việc tạm ngừng kinh doanh là một biện pháp hữu ích cho các doanh nghiệp đang gặp khó khăn hoặc cần thời gian để tái cơ cấu hoạt động. Hiểu rõ về thời gian tối đa cho phép tạm ngừng kinh doanh và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan là điều cần thiết để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro pháp lý. Hy vọng bài viết Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu? do Gia Minh thực hiện đã giúp cho quý khách hàng có được sự chuẩn bị và quản lý tốt trong giai đoạn tạm ngừng này sẽ tạo nền tảng vững chắc để doanh nghiệp quay lại hoạt động với sức mạnh mới và tiếp tục vươn xa trên thị trường.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thành lập công ty sản xuất giày dép
Thủ tục mở công ty kinh doanh đồ bảo hộ lao động
Thành lập công ty sản xuất pin năng lượng mặt trời
Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh công ty xuất nhập khẩu
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Danh mục ngành nghề kinh doanh Việt Nam mới nhất
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn


