DỊCH VỤ KẾ TOÁN NHÀ HÀNG THÁI BÌNH
DỊCH VỤ KẾ TOÁN NHÀ HÀNG THÁI BÌNH
DỊCH VỤ KẾ TOÁN NHÀ HÀNG THÁI BÌNH là lựa chọn tối ưu dành cho các nhà hàng tại khu vực này, giúp bạn quản lý tài chính một cách hiệu quả và chính xác. Khi điều hành một nhà hàng, việc nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thông tin tài chính là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững. Dịch vụ kế toán chuyên nghiệp không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về thuế và kế toán. Với sự am hiểu sâu sắc về ngành nhà hàng, đội ngũ kế toán sẽ giúp bạn tối ưu hóa chi phí, tăng cường lợi nhuận, và lập các báo cáo tài chính chính xác. DỊCH VỤ KẾ TOÁN NHÀ HÀNG THÁI BÌNH còn cung cấp các tư vấn chiến lược để bạn có thể đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn. Việc sử dụng dịch vụ kế toán chuyên nghiệp sẽ giúp bạn yên tâm hơn trong việc quản lý tài chính, từ đó tập trung vào việc phát triển chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng.
Cách hạch toán chi phí liên quan đến việc tham gia các khóa đào tạo chuyên nghiệp cho quản lý nhà hàng tại Thái Bình là gì?
Để hạch toán chi phí liên quan đến việc tổ chức các buổi thử nghiệm món ăn trước khi đưa vào thực đơn chính tại Thái Bình, bạn cần xác định rõ các loại chi phí phát sinh và hạch toán chúng vào tài khoản phù hợp trong hệ thống kế toán của nhà hàng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Xác định các chi phí liên quan
Các loại chi phí phát sinh khi tổ chức buổi thử nghiệm món ăn thường bao gồm:
Chi phí nguyên liệu: Chi phí mua sắm nguyên liệu để chế biến các món ăn thử nghiệm.
Chi phí nhân công: Chi phí trả cho đầu bếp và nhân viên tham gia chuẩn bị và phục vụ trong buổi thử nghiệm.
Chi phí phục vụ: Các chi phí liên quan đến việc chuẩn bị không gian và dịch vụ cho buổi thử nghiệm, bao gồm bàn ghế, trang trí và dụng cụ phục vụ.
Chi phí quảng bá (nếu có): Nếu buổi thử nghiệm mở cửa cho khách mời và có chiến dịch quảng bá, cần hạch toán các chi phí quảng cáo hoặc mời khách.
Chi phí khác: Các chi phí phát sinh như đồ uống, thiết bị hoặc dịch vụ bổ sung trong buổi thử nghiệm.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Hạch toán chi phí tổ chức buổi thử nghiệm món ăn
Hạch toán chi phí nguyên liệu
Nguyên liệu sử dụng để chế biến món ăn trong buổi thử nghiệm có thể được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí mua nguyên liệu cho buổi thử nghiệm.
Có tài khoản 111 – Tiền mặt, 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc 331 – Phải trả người bán: Phản ánh số tiền thanh toán hoặc phải trả cho nhà cung cấp nguyên liệu.
Ví dụ:
Nhà hàng chi 5,000,000 VND để mua nguyên liệu cho buổi thử nghiệm.
Nợ 641 – Chi phí bán hàng: 5,000,000 VND.
Có 111 hoặc 112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: 5,000,000 VND.
Hạch toán chi phí nhân công
Chi phí trả cho đầu bếp và nhân viên tham gia buổi thử nghiệm được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí nhân công.
Có tài khoản 334 – Phải trả cho người lao động: Phản ánh tiền lương phải trả cho nhân viên.
Hạch toán chi phí phục vụ
Các chi phí liên quan đến việc chuẩn bị không gian và dụng cụ phục vụ cũng được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí phục vụ cho buổi thử nghiệm.
Có tài khoản 111 hoặc 112 hoặc 331: Phản ánh số tiền thanh toán hoặc phải trả cho các dịch vụ liên quan.
Hạch toán chi phí quảng bá (nếu có)
Nếu có chi phí quảng bá cho buổi thử nghiệm như mời khách, quảng cáo qua các phương tiện truyền thông, chi phí này cũng sẽ được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí quảng bá.
Có tài khoản 111 hoặc 112 hoặc 331: Phản ánh số tiền thanh toán cho quảng cáo.
Hạch toán thuế GTGT (nếu có)
Nếu các dịch vụ thuê ngoài có hóa đơn GTGT, bạn cần ghi nhận thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Ghi nhận thuế GTGT của các chi phí phát sinh trong buổi thử nghiệm.
Có tài khoản 111 hoặc 112: Phản ánh tổng số tiền thanh toán bao gồm cả thuế GTGT.
Ví dụ:
Chi phí nguyên liệu cho buổi thử nghiệm là 5,000,000 VND, thuế GTGT 10% là 500,000 VND.
Nợ 641 – Chi phí bán hàng: 5,000,000 VND.
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 500,000 VND.
Có 111 hoặc 112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: 5,500,000 VND.
Lưu trữ và theo dõi chi phí
Hóa đơn và biên lai thanh toán: Lưu giữ đầy đủ hóa đơn mua nguyên liệu, chi phí nhân công và các biên lai liên quan để làm căn cứ hạch toán.
Báo cáo chi phí thử nghiệm: Nhà hàng nên lập báo cáo chi tiết về chi phí phát sinh trong buổi thử nghiệm để đánh giá hiệu quả trước khi chính thức đưa món ăn vào thực đơn.
Kết luận
Việc hạch toán chi phí tổ chức buổi thử nghiệm món ăn tại Thái Bình cần được thực hiện cẩn thận và chính xác để đảm bảo kiểm soát tài chính hiệu quả. Các chi phí phát sinh từ nguyên liệu, nhân công, phục vụ, và quảng bá sẽ được ghi nhận vào chi phí bán hàng, trong khi thuế GTGT (nếu có) sẽ được ghi nhận vào thuế GTGT được khấu trừ. Lưu trữ đầy đủ chứng từ liên quan là điều quan trọng để đảm bảo tính minh bạch trong hạch toán.
Cách hạch toán chi phí liên quan đến việc tổ chức các buổi thử nghiệm món ăn trước khi đưa vào thực đơn chính tại Thái Bình là gì?
Việc tham gia các khóa đào tạo chuyên nghiệp cho quản lý nhà hàng tại Thái Bình được xem là một khoản đầu tư vào việc nâng cao năng lực quản lý và vận hành nhà hàng. Các chi phí liên quan đến việc tham gia các khóa đào tạo này sẽ được hạch toán vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể là chi phí quản lý doanh nghiệp.
Dưới đây là quy trình chi tiết để hạch toán chi phí này:
Xác định các chi phí liên quan đến khóa đào tạo
Các chi phí liên quan đến việc tham gia khóa đào tạo chuyên nghiệp có thể bao gồm:
Học phí: Chi phí tham gia khóa đào tạo cho quản lý nhà hàng.
Chi phí đi lại: Nếu khóa đào tạo diễn ra ở địa điểm xa, cần tính chi phí di chuyển cho người tham gia.
Chi phí ăn ở: Nếu khóa đào tạo kéo dài nhiều ngày và ở xa, chi phí này cũng cần được tính vào.
Chi phí tài liệu và trang thiết bị: Nếu khóa học yêu cầu tài liệu học tập, thiết bị hoặc phần mềm phục vụ việc học, chi phí này cũng sẽ được hạch toán.
Hạch toán chi phí khóa đào tạo
a) Hạch toán chi phí học phí
Học phí của các khóa đào tạo thường được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642), vì đây là chi phí để nâng cao năng lực cho quản lý, phục vụ trực tiếp cho hoạt động quản lý và vận hành nhà hàng.
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng học phí (chưa thuế GTGT).
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT (nếu có hóa đơn GTGT hợp lệ).
Có TK 111/112/331 (Tiền mặt hoặc Tiền gửi ngân hàng hoặc Phải trả người bán): Tổng số tiền phải trả.
Ví dụ: Chi phí học phí của khóa đào tạo là 20 triệu đồng (chưa thuế), thuế GTGT 10%.
Nợ TK 642: 20,000,000 đồng
Nợ TK 133: 2,000,000 đồng
Có TK 111/112/331: 22,000,000 đồng
b) Hạch toán chi phí đi lại và ăn ở (nếu có)
Nếu người quản lý tham gia khóa đào tạo ở địa điểm xa và phát sinh chi phí đi lại, ăn ở, những chi phí này cũng sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642).
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí đi lại, ăn ở.
Có TK 111/112/331: Tổng số tiền phải trả.
Ví dụ: Chi phí đi lại và ăn ở của người tham gia khóa học là 5 triệu đồng.
Nợ TK 642: 5,000,000 đồng
Có TK 111/112/331: 5,000,000 đồng
c) Chi phí tài liệu và trang thiết bị học tập
Nếu doanh nghiệp phải chi trả cho tài liệu hoặc các trang thiết bị học tập liên quan đến khóa học (ví dụ như sách, phần mềm), chi phí này cũng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642).
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí tài liệu, thiết bị học tập.
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT (nếu có hóa đơn GTGT hợp lệ).
Có TK 111/112/331: Tổng số tiền phải trả.
Ví dụ: Chi phí mua tài liệu học tập là 3 triệu đồng (chưa thuế), thuế GTGT 10%.
Nợ TK 642: 3,000,000 đồng
Nợ TK 133: 300,000 đồng
Có TK 111/112/331: 3,300,000 đồng
Trường hợp phân bổ chi phí nếu thanh toán trước
Nếu doanh nghiệp thanh toán trước một khoản lớn cho khóa đào tạo dài hạn (ví dụ: chương trình đào tạo trong 6 tháng hoặc 1 năm), chi phí này có thể được phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng kỳ kế toán.
Bút toán hạch toán khi thanh toán trước:
Nợ TK 242 (Chi phí trả trước): Tổng chi phí trả trước (chưa thuế GTGT).
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT.
Có TK 111/112/331: Tổng số tiền phải trả.
Sau đó, chi phí sẽ được phân bổ dần hàng tháng hoặc hàng kỳ vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bút toán phân bổ hàng tháng:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Chi phí phân bổ hàng tháng.
Có TK 242 (Chi phí trả trước): Giá trị phân bổ tương ứng.
Ví dụ: Doanh nghiệp trả trước 6 tháng học phí với tổng chi phí là 60 triệu đồng (chưa thuế), mỗi tháng phân bổ 10 triệu đồng vào chi phí.
Khi thanh toán trước:
Nợ TK 242: 60,000,000 đồng
Nợ TK 133: 6,000,000 đồng
Có TK 111/112/331: 66,000,000 đồng
Phân bổ hàng tháng:
Nợ TK 642: 10,000,000 đồng
Có TK 242: 10,000,000 đồng
Kết chuyển chi phí cuối kỳ
Cuối kỳ, các chi phí liên quan đến việc tham gia khóa đào tạo chuyên nghiệp sẽ được kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh để tính toán lợi nhuận.
Bút toán kết chuyển:
Nợ TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh): Tổng chi phí đào tạo đã phát sinh.
Có TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí phát sinh.
Quản lý và kiểm soát chi phí đào tạo
Để kiểm soát tốt chi phí đào tạo, doanh nghiệp cần:
Lập kế hoạch đào tạo: Xác định ngân sách cho đào tạo hàng năm, chọn các khóa đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển năng lực của đội ngũ quản lý.
Theo dõi chi phí thực tế: So sánh chi phí thực tế phát sinh với ngân sách dự trù để điều chỉnh khi cần thiết.
Tối ưu hóa chi phí: Tìm kiếm các chương trình đào tạo có mức giá hợp lý hoặc thương lượng với nhà cung cấp dịch vụ đào tạo.
Kết luận:
Chi phí liên quan đến việc tham gia các khóa đào tạo chuyên nghiệp cho quản lý nhà hàng tại Thái Bình được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642). Nếu có thanh toán trước, chi phí này sẽ được phân bổ dần qua chi phí trả trước (TK 242). Việc quản lý và kiểm soát chi phí đào tạo cần được thực hiện chặt chẽ thông qua lập kế hoạch, theo dõi chi phí và tối ưu hóa các khoản chi để đảm bảo hiệu quả tài chính.
Tìm hiểu thêm:
Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm sản xuất kinh doanh nước mắm nước tương
Đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất nem chua
Hướng dẫn đăng ký an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất chả ram tôm đất
Làm thế nào để hạch toán chi phí liên quan đến việc thuê dịch vụ tư vấn pháp lý về quy định địa phương tại Thái Bình?
Để hạch toán chi phí liên quan đến việc thuê dịch vụ tư vấn pháp lý về quy định địa phương tại Thái Bình, bạn cần phân loại chi phí này vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy định địa phương. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Xác định các chi phí liên quan
Các chi phí phát sinh từ dịch vụ tư vấn pháp lý bao gồm:
Phí dịch vụ tư vấn pháp lý: Chi phí trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý để hỗ trợ việc hiểu và tuân thủ quy định địa phương.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Nếu dịch vụ tư vấn có hóa đơn GTGT.
Hạch toán chi phí tư vấn pháp lý
Chi phí này sẽ được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp, vì đây là khoản chi phát sinh để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật.
Hạch toán chi phí thuê dịch vụ tư vấn
Nợ tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Ghi nhận toàn bộ chi phí thuê dịch vụ tư vấn pháp lý.
Có tài khoản 111 – Tiền mặt, 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc 331 – Phải trả người bán: Phản ánh số tiền thanh toán hoặc phải trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn.
Ví dụ:
Nhà hàng chi 20,000,000 VND để thuê dịch vụ tư vấn pháp lý.
Nợ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 20,000,000 VND.
Có 111 hoặc 112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: 20,000,000 VND.
Hạch toán thuế GTGT (nếu có)
Nếu dịch vụ tư vấn có thuế GTGT, bạn cần ghi nhận thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Ghi nhận thuế GTGT của chi phí tư vấn pháp lý.
Có tài khoản 111 hoặc 112: Phản ánh tổng số tiền thanh toán bao gồm cả thuế GTGT.
Ví dụ:
Chi phí tư vấn pháp lý là 20,000,000 VND, thuế GTGT 10% là 2,000,000 VND.
Nợ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 20,000,000 VND.
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 2,000,000 VND.
Có 111 hoặc 112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: 22,000,000 VND.
Lưu trữ và theo dõi chứng từ
Hợp đồng tư vấn: Lưu giữ hợp đồng dịch vụ với công ty tư vấn pháp lý để làm căn cứ hạch toán.
Hóa đơn và biên lai thanh toán: Lưu trữ đầy đủ hóa đơn và biên lai thanh toán để đảm bảo việc hạch toán chính xác và minh bạch.
Kết luận
Chi phí thuê dịch vụ tư vấn pháp lý về quy định địa phương tại Thái Bình sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, và nếu có thuế GTGT, bạn cần ghi nhận vào thuế GTGT được khấu trừ. Lưu trữ đầy đủ các chứng từ liên quan là yếu tố quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quá trình hạch toán.
Cách hạch toán chi phí liên quan đến việc thuê dịch vụ bảo trì hệ thống âm thanh và ánh sáng tại Thái Bình là gì?
Việc thuê dịch vụ bảo trì hệ thống âm thanh và ánh sáng tại Thái Bình cần được hạch toán vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp, thường là chi phí quản lý doanh nghiệp nếu liên quan đến việc duy trì các hoạt động nội bộ, hoặc chi phí bán hàng nếu liên quan đến hoạt động kinh doanh trực tiếp. Dưới đây là quy trình chi tiết để hạch toán chi phí này:
Xác định các loại chi phí liên quan đến bảo trì hệ thống âm thanh và ánh sáng
Các chi phí có thể phát sinh bao gồm:
Chi phí dịch vụ bảo trì: Chi phí thuê dịch vụ bên ngoài để kiểm tra, sửa chữa và bảo trì hệ thống âm thanh và ánh sáng.
Chi phí thay thế linh kiện: Nếu trong quá trình bảo trì phát sinh chi phí thay thế linh kiện hoặc sửa chữa lớn.
Chi phí vận hành: Chi phí phát sinh trong quá trình bảo trì như chi phí điện, chi phí nhân sự hỗ trợ (nếu có).
Hạch toán chi phí bảo trì hệ thống âm thanh và ánh sáng
a) Chi phí bảo trì hệ thống âm thanh và ánh sáng
Chi phí bảo trì hệ thống âm thanh và ánh sáng sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp nếu hệ thống này được sử dụng cho các hoạt động nội bộ, hoặc chi phí bán hàng nếu hệ thống âm thanh, ánh sáng phục vụ cho các hoạt động quảng bá, tiếp thị hoặc dịch vụ khách hàng.
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng) hoặc Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí bảo trì (chưa thuế GTGT).
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT (nếu có hóa đơn GTGT hợp lệ).
Có TK 111/112/331 (Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Phải trả người bán): Tổng số tiền phải trả cho nhà cung cấp dịch vụ bảo trì.
Ví dụ: Chi phí thuê dịch vụ bảo trì hệ thống âm thanh và ánh sáng là 12 triệu đồng (chưa thuế), thuế GTGT 10%.
Nợ TK 642: 12,000,000 đồng
Nợ TK 1331: 1,200,000 đồng
Có TK 111/112/331: 13,200,000 đồng
b) Chi phí thay thế linh kiện hoặc sửa chữa lớn
Nếu trong quá trình bảo trì phát sinh chi phí thay thế linh kiện hoặc sửa chữa lớn, những chi phí này cũng được hạch toán tương tự như chi phí bảo trì. Tuy nhiên, nếu chi phí thay thế linh kiện làm tăng giá trị của hệ thống (tức là nâng cấp), chi phí này có thể được ghi nhận vào tài khoản tài sản cố định (TK 211) và khấu hao dần.
Bút toán hạch toán chi phí thay thế linh kiện:
Nợ TK 641/642: Chi phí thay thế nhỏ hoặc sửa chữa không làm tăng giá trị tài sản.
Nợ TK 211 (Tài sản cố định hữu hình): Chi phí thay thế lớn làm tăng giá trị tài sản.
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT (nếu có hóa đơn GTGT).
Có TK 111/112/331: Tổng số tiền phải trả.
Ví dụ: Chi phí thay thế linh kiện là 5 triệu đồng (chưa thuế), thuế GTGT 10%.
Nợ TK 642: 5,000,000 đồng
Nợ TK 1331: 500,000 đồng
Có TK 111/112/331: 5,500,000 đồng
Nếu thay thế làm tăng giá trị hệ thống (nâng cấp): Nợ TK 211: 5,000,000 đồng
Nợ TK 1331: 500,000 đồng
Có TK 111/112/331: 5,500,000 đồng
c) Chi phí vận hành và hỗ trợ khác (nếu có)
Nếu có phát sinh chi phí vận hành như chi phí nhân sự hỗ trợ bảo trì, chi phí điện phục vụ cho quá trình kiểm tra và sửa chữa, các khoản này sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Chi phí vận hành phát sinh.
Có TK 111/112/334: Tổng số tiền phải trả.
Ví dụ: Chi phí vận hành và hỗ trợ bảo trì là 2 triệu đồng.
Nợ TK 642: 2,000,000 đồng
Có TK 111/112/334: 2,000,000 đồng
Phân bổ chi phí nếu thanh toán trước
Nếu doanh nghiệp thanh toán trước cho dịch vụ bảo trì trong một khoảng thời gian dài (ví dụ: hợp đồng bảo trì 1 năm), chi phí này có thể được phân bổ dần vào chi phí trả trước ngắn hạn (TK 242) và phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp hoặc chi phí bán hàng hàng tháng.
Bút toán hạch toán khi thanh toán trước:
Nợ TK 242 (Chi phí trả trước ngắn hạn): Tổng chi phí trả trước.
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT.
Có TK 111/112/331: Tổng số tiền phải trả.
Sau đó phân bổ dần vào chi phí hoạt động theo từng tháng.
Bút toán phân bổ hàng tháng:
Nợ TK 641/642: Chi phí phân bổ hàng tháng.
Có TK 242 (Chi phí trả trước ngắn hạn): Giá trị phân bổ tương ứng.
Ví dụ: Doanh nghiệp trả trước 12 tháng dịch vụ bảo trì với tổng số tiền là 24 triệu đồng (chưa thuế), mỗi tháng phân bổ 2 triệu đồng.
Khi thanh toán trước:
Nợ TK 242: 24,000,000 đồng
Nợ TK 1331: 2,400,000 đồng
Có TK 111/112/331: 26,400,000 đồng
Phân bổ hàng tháng:
Nợ TK 641/642: 2,000,000 đồng
Có TK 242: 2,000,000 đồng
Kết chuyển chi phí cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán, các chi phí bảo trì sẽ được kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh để tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bút toán kết chuyển:
Nợ TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh): Tổng chi phí bảo trì.
Có TK 641/642: Tổng chi phí đã phát sinh.
Quản lý và kiểm soát chi phí bảo trì
Để kiểm soát tốt chi phí bảo trì, doanh nghiệp cần:
Theo dõi chi phí theo từng hợp đồng: Quản lý rõ ràng từng khoản chi phát sinh theo từng hợp đồng bảo trì để đảm bảo không vượt quá ngân sách.
Đánh giá hiệu quả: Đảm bảo rằng dịch vụ bảo trì mang lại hiệu quả, giúp hệ thống âm thanh và ánh sáng hoạt động ổn định và tránh các sự cố phát sinh.
Thương lượng chi phí: Thương lượng với nhà cung cấp dịch vụ bảo trì để có được các gói bảo trì dài hạn với giá cả hợp lý, phù hợp với ngân sách của doanh nghiệp.
Kết luận:
Chi phí thuê dịch vụ bảo trì hệ thống âm thanh và ánh sáng sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) hoặc chi phí bán hàng (TK 641) tùy vào mục đích sử dụng. Nếu thanh toán trước, chi phí sẽ được phân bổ dần vào chi phí trả trước (TK 242). Quản lý chi phí này cần được thực hiện chặt chẽ thông qua lập kế hoạch, theo dõi và thương lượng với nhà cung cấp dịch vụ để tối ưu hóa chi phí.
Tìm hiểu thêm:
Làm thế nào để hạch toán chi phí liên quan đến việc tổ chức các chương trình giao lưu văn hóa ẩm thực tại Thái Bình?
Để hạch toán chi phí liên quan đến việc tổ chức các chương trình giao lưu văn hóa ẩm thực tại Thái Bình, bạn cần phân loại các khoản chi phí phát sinh và hạch toán chúng vào các tài khoản phù hợp trong hệ thống kế toán của nhà hàng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Xác định các chi phí liên quan
Các loại chi phí có thể phát sinh khi tổ chức chương trình giao lưu văn hóa ẩm thực bao gồm:
Chi phí thuê địa điểm: Nếu nhà hàng tổ chức sự kiện tại một địa điểm ngoài cơ sở.
Chi phí trang thiết bị và dụng cụ: Bao gồm chi phí âm thanh, ánh sáng, bàn ghế, lều bạt và các thiết bị khác phục vụ sự kiện.
Chi phí quảng bá sự kiện: Bao gồm chi phí quảng cáo trên các kênh truyền thông, phát tờ rơi, hoặc các hoạt động marketing khác.
Chi phí thực phẩm và đồ uống: Chi phí nguyên liệu để chuẩn bị các món ăn và đồ uống trong sự kiện.
Chi phí nhân công: Trả lương cho nhân viên phục vụ, đầu bếp và các nhân viên khác tham gia sự kiện.
Chi phí giải trí và biểu diễn nghệ thuật: Nếu có các hoạt động biểu diễn trong sự kiện.
Chi phí khác: Bao gồm chi phí trang trí, in ấn, và các chi phí khác phát sinh.
Hạch toán chi phí tổ chức chương trình giao lưu văn hóa ẩm thực
Hạch toán chi phí thuê địa điểm (nếu có)
Nếu nhà hàng thuê địa điểm để tổ chức chương trình, chi phí này sẽ được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí thuê địa điểm.
Có tài khoản 111 – Tiền mặt, 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc 331 – Phải trả người bán: Phản ánh số tiền thanh toán hoặc phải trả cho đơn vị cho thuê địa điểm.
Hạch toán chi phí trang thiết bị và dụng cụ
Chi phí thuê hoặc mua trang thiết bị phục vụ sự kiện sẽ được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí trang thiết bị.
Có tài khoản 111 hoặc 112 hoặc 331: Phản ánh số tiền thanh toán hoặc phải trả cho nhà cung cấp thiết bị.
Hạch toán chi phí quảng bá sự kiện
Chi phí quảng bá cho chương trình giao lưu văn hóa ẩm thực sẽ được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí quảng bá sự kiện.
Có tài khoản 111 hoặc 112 hoặc 331: Phản ánh số tiền thanh toán cho các kênh quảng bá hoặc dịch vụ truyền thông.
Hạch toán chi phí thực phẩm và đồ uống
Chi phí mua nguyên liệu thực phẩm và đồ uống cho sự kiện sẽ được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí mua nguyên liệu.
Có tài khoản 111 hoặc 112 hoặc 331: Phản ánh số tiền thanh toán cho nhà cung cấp thực phẩm.
Hạch toán chi phí nhân công
Chi phí trả lương cho nhân viên phục vụ trong sự kiện sẽ được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí nhân công phục vụ.
Có tài khoản 334 – Phải trả cho người lao động: Phản ánh số tiền phải trả cho nhân viên.
Hạch toán chi phí giải trí và biểu diễn nghệ thuật
Nếu có hoạt động biểu diễn hoặc giải trí, chi phí này cũng được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí thuê nghệ sĩ hoặc nhóm biểu diễn.
Có tài khoản 111 hoặc 112 hoặc 331: Phản ánh số tiền thanh toán hoặc phải trả cho nghệ sĩ hoặc nhóm biểu diễn.
Hạch toán chi phí khác
Các chi phí phát sinh khác như trang trí, in ấn cũng được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận các chi phí khác.
Có tài khoản 111 hoặc 112 hoặc 331: Phản ánh số tiền thanh toán hoặc phải trả cho các nhà cung cấp dịch vụ.
Hạch toán thuế GTGT (nếu có)
Nếu các dịch vụ thuê ngoài có hóa đơn GTGT, bạn cần ghi nhận thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Ghi nhận thuế GTGT của các chi phí liên quan đến chương trình giao lưu.
Có tài khoản 111 hoặc 112: Phản ánh tổng số tiền thanh toán bao gồm cả thuế GTGT.
Ví dụ:
Chi phí thuê địa điểm là 20,000,000 VND, thuế GTGT 10% là 2,000,000 VND.
Nợ 641 – Chi phí bán hàng: 20,000,000 VND.
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 2,000,000 VND.
Có 111 hoặc 112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: 22,000,000 VND.
Lưu trữ và theo dõi chứng từ
Hợp đồng tổ chức sự kiện: Lưu giữ các hợp đồng liên quan đến địa điểm, dịch vụ, thiết bị và biểu diễn nghệ thuật để làm căn cứ hạch toán.
Hóa đơn và biên lai thanh toán: Lưu trữ đầy đủ hóa đơn và biên lai thanh toán để đảm bảo việc hạch toán chính xác.
Kết luận
Chi phí liên quan đến việc tổ chức các chương trình giao lưu văn hóa ẩm thực tại Thái Bình cần được hạch toán vào chi phí bán hàng. Các chi phí phát sinh như thuê địa điểm, trang thiết bị, quảng bá, thực phẩm, nhân công và các dịch vụ khác đều được ghi nhận chính xác để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình quản lý tài chính của nhà hàng.
Cách hạch toán chi phí liên quan đến việc đăng ký và duy trì các chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại Thái Bình là gì?
Hạch toán chi phí liên quan đến việc đăng ký và duy trì các chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) tại Thái Bình thuộc về chi phí hoạt động của doanh nghiệp, thường được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642). Các chi phí này bao gồm chi phí đăng ký lần đầu, chi phí gia hạn chứng nhận, cũng như các chi phí liên quan đến duy trì các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
Dưới đây là quy trình chi tiết để hạch toán các chi phí này:
Xác định các chi phí liên quan đến đăng ký và duy trì chứng nhận VSATTP
Các chi phí chính bao gồm:
Chi phí đăng ký chứng nhận lần đầu: Chi phí xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
Chi phí gia hạn và duy trì chứng nhận: Chi phí để duy trì và gia hạn chứng nhận định kỳ theo quy định của cơ quan quản lý.
Chi phí kiểm tra, đánh giá lại: Chi phí liên quan đến việc đánh giá, kiểm tra định kỳ để đảm bảo việc tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
Chi phí tư vấn dịch vụ: Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ tư vấn để hỗ trợ đăng ký và gia hạn chứng nhận.
Hạch toán chi phí đăng ký và duy trì chứng nhận VSATTP
a) Chi phí đăng ký chứng nhận lần đầu
Chi phí này thường phát sinh khi doanh nghiệp mới đăng ký chứng nhận VSATTP lần đầu hoặc mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chi phí này sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642).
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí đăng ký chứng nhận (không có thuế GTGT do đây là phí hành chính).
Có TK 111/112/331 (Tiền mặt hoặc Tiền gửi ngân hàng hoặc Phải trả người bán): Tổng số tiền đã trả cho cơ quan nhà nước.
Ví dụ: Chi phí đăng ký chứng nhận VSATTP là 10 triệu đồng.
Nợ TK 642: 10,000,000 đồng
Có TK 111/112/331: 10,000,000 đồng
b) Chi phí gia hạn và duy trì chứng nhận
Chi phí gia hạn và duy trì chứng nhận thường phát sinh định kỳ (ví dụ: 3 năm/lần) để đảm bảo rằng doanh nghiệp vẫn tuân thủ các tiêu chuẩn VSATTP. Chi phí này cũng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642).
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí gia hạn chứng nhận.
Có TK 111/112/331: Tổng số tiền phải trả.
Ví dụ: Chi phí gia hạn chứng nhận VSATTP là 5 triệu đồng.
Nợ TK 642: 5,000,000 đồng
Có TK 111/112/331: 5,000,000 đồng
c) Chi phí kiểm tra, đánh giá lại
Trong quá trình duy trì chứng nhận, doanh nghiệp có thể phải chi trả chi phí để cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra, đánh giá lại các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Chi phí này sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642).
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí kiểm tra, đánh giá.
Có TK 111/112/331: Tổng số tiền phải trả.
Ví dụ: Chi phí kiểm tra, đánh giá VSATTP là 3 triệu đồng.
Nợ TK 642: 3,000,000 đồng
Có TK 111/112/331: 3,000,000 đồng
d) Chi phí tư vấn dịch vụ
Nếu doanh nghiệp thuê dịch vụ tư vấn để hỗ trợ đăng ký, duy trì hoặc gia hạn chứng nhận VSATTP, chi phí này cũng sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642).
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí tư vấn dịch vụ (chưa thuế GTGT).
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT (nếu có hóa đơn GTGT hợp lệ).
Có TK 111/112/331: Tổng số tiền phải trả.
Ví dụ: Chi phí thuê tư vấn đăng ký chứng nhận VSATTP là 8 triệu đồng (chưa thuế), thuế GTGT 10%.
Nợ TK 642: 8,000,000 đồng
Nợ TK 1331: 800,000 đồng
Có TK 111/112/331: 8,800,000 đồng
Phân bổ chi phí nếu thanh toán trước
Nếu doanh nghiệp phải thanh toán trước cho dịch vụ đăng ký hoặc duy trì chứng nhận VSATTP cho nhiều năm, chi phí này có thể được hạch toán vào chi phí trả trước (TK 242) và phân bổ dần qua các kỳ kế toán.
Bút toán hạch toán khi thanh toán trước:
Nợ TK 242 (Chi phí trả trước ngắn hạn): Tổng chi phí trả trước.
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT (nếu có hóa đơn GTGT).
Có TK 111/112/331: Tổng số tiền phải trả.
Sau đó, chi phí sẽ được phân bổ dần theo từng kỳ.
Bút toán phân bổ hàng tháng:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Chi phí phân bổ hàng tháng.
Có TK 242 (Chi phí trả trước): Giá trị phân bổ tương ứng.
Ví dụ: Doanh nghiệp trả trước 3 năm chi phí duy trì chứng nhận với tổng chi phí là 18 triệu đồng (chưa thuế), mỗi năm phân bổ 6 triệu đồng.
Khi thanh toán trước:
Nợ TK 242: 18,000,000 đồng
Nợ TK 1331: 1,800,000 đồng
Có TK 111/112/331: 19,800,000 đồng
Phân bổ hàng năm:
Nợ TK 642: 6,000,000 đồng
Có TK 242: 6,000,000 đồng
Kết chuyển chi phí cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán, các chi phí liên quan đến đăng ký và duy trì chứng nhận VSATTP sẽ được kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh (TK 911) để tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bút toán kết chuyển:
Nợ TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh): Tổng chi phí liên quan đến chứng nhận VSATTP.
Có TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí đã phát sinh.
Quản lý và kiểm soát chi phí liên quan đến chứng nhận VSATTP
Để quản lý và kiểm soát chi phí liên quan đến đăng ký và duy trì chứng nhận VSATTP, doanh nghiệp cần:
Theo dõi chi phí chi tiết: Quản lý chi tiết từng khoản chi phí phát sinh liên quan đến đăng ký, duy trì và kiểm tra chứng nhận.
Lập kế hoạch chi phí định kỳ: Dự trù chi phí duy trì và gia hạn chứng nhận theo định kỳ để đảm bảo doanh nghiệp luôn tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp: Tùy vào nhu cầu, doanh nghiệp có thể thuê các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp để đảm bảo quy trình đăng ký và duy trì chứng nhận diễn ra hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
Kết luận:
Chi phí liên quan đến việc đăng ký và duy trì chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại Thái Bình sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642). Nếu thanh toán trước cho nhiều năm, chi phí sẽ được phân bổ qua chi phí trả trước (TK 242). Doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ các khoản chi này để đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý và tối ưu hóa chi phí.
Làm thế nào để quản lý và hạch toán chi phí liên quan đến việc thuê dịch vụ thiết kế và in ấn menu tại Thái Bình?
Để quản lý và hạch toán chi phí liên quan đến việc thuê dịch vụ thiết kế và in ấn menu tại Thái Bình, bạn cần xác định các khoản chi phí phát sinh từ quá trình thiết kế và in ấn, sau đó hạch toán chúng một cách chính xác vào các tài khoản kế toán phù hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Xác định các chi phí liên quan
Các loại chi phí phát sinh từ việc thuê dịch vụ thiết kế và in ấn menu có thể bao gồm:
Chi phí thiết kế menu: Chi phí thuê dịch vụ thiết kế menu từ các đơn vị thiết kế hoặc nhà cung cấp.
Chi phí in ấn menu: Chi phí thuê dịch vụ in ấn menu từ các nhà in.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Nếu có hóa đơn dịch vụ có thuế GTGT.
Quản lý chi phí
Việc quản lý chi phí liên quan đến thiết kế và in ấn menu cần được kiểm soát thông qua các hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ. Cần xác định rõ:
Hợp đồng thiết kế: Bao gồm phạm vi công việc, thời gian hoàn thành, chi phí và điều kiện thanh toán.
Hợp đồng in ấn: Ghi rõ số lượng, chất lượng in, loại giấy, chi phí và thời gian giao hàng.
Quản lý chứng từ: Lưu trữ đầy đủ hợp đồng, hóa đơn và biên lai thanh toán để làm căn cứ hạch toán và kiểm soát chi phí.
Hạch toán chi phí thiết kế và in ấn menu
Chi phí này sẽ được hạch toán vào chi phí bán hàng, vì đây là một phần của hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch vụ của nhà hàng.
Hạch toán chi phí thiết kế menu
Chi phí thiết kế menu sẽ được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí thiết kế menu.
Có tài khoản 111 – Tiền mặt, 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc 331 – Phải trả người bán: Phản ánh số tiền thanh toán hoặc phải trả cho nhà cung cấp dịch vụ thiết kế.
Ví dụ:
Nhà hàng chi 10,000,000 VND cho việc thuê dịch vụ thiết kế menu.
Nợ 641 – Chi phí bán hàng: 10,000,000 VND.
Có 111 hoặc 112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: 10,000,000 VND.
Hạch toán chi phí in ấn menu
Chi phí in ấn menu cũng sẽ được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí in ấn menu.
Có tài khoản 111 hoặc 112 hoặc 331: Phản ánh số tiền thanh toán hoặc phải trả cho nhà in.
Ví dụ:
Chi phí in ấn menu là 5,000,000 VND.
Nợ 641 – Chi phí bán hàng: 5,000,000 VND.
Có 111 hoặc 112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: 5,000,000 VND.
Hạch toán thuế GTGT (nếu có)
Nếu dịch vụ thiết kế và in ấn menu có hóa đơn GTGT, bạn cần ghi nhận thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Ghi nhận thuế GTGT của các chi phí liên quan đến thiết kế và in ấn.
Có tài khoản 111 hoặc 112: Phản ánh tổng số tiền thanh toán bao gồm cả thuế GTGT.
Ví dụ:
Chi phí thiết kế và in ấn là 15,000,000 VND, thuế GTGT 10% là 1,500,000 VND.
Nợ 641 – Chi phí bán hàng: 15,000,000 VND.
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 1,500,000 VND.
Có 111 hoặc 112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: 16,500,000 VND.
Theo dõi và lưu trữ chứng từ
Hợp đồng dịch vụ: Lưu giữ hợp đồng với các đơn vị thiết kế và in ấn để làm căn cứ hạch toán.
Hóa đơn và biên lai thanh toán: Lưu trữ đầy đủ hóa đơn và biên lai thanh toán để đảm bảo việc hạch toán chính xác và minh bạch.
Kết luận
Chi phí liên quan đến việc thuê dịch vụ thiết kế và in ấn menu tại Thái Bình cần được hạch toán vào chi phí bán hàng. Nếu có thuế GTGT, bạn cần ghi nhận vào thuế GTGT được khấu trừ. Việc lưu trữ đầy đủ chứng từ liên quan sẽ giúp bạn quản lý tài chính một cách hiệu quả và minh bạch.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN NHÀ HÀNG THÁI BÌNH sẽ là đối tác tin cậy giúp bạn vượt qua mọi khó khăn trong quản lý tài chính và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh. Với sự hỗ trợ từ các chuyên gia kế toán giàu kinh nghiệm, nhà hàng của bạn sẽ luôn được cập nhật các báo cáo tài chính chính xác và kịp thời. Sự chính xác trong sổ sách và tính minh bạch trong các hoạt động kế toán sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc ra quyết định kinh doanh. DỊCH VỤ KẾ TOÁN NHÀ HÀNG THÁI BÌNH cam kết mang đến sự hài lòng tối đa cho khách hàng thông qua chất lượng dịch vụ vượt trội. Để nhà hàng của bạn có thể phát triển bền vững, việc quản lý tài chính hiệu quả là điều không thể thiếu. Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trên con đường xây dựng thành công lâu dài. Với DỊCH VỤ KẾ TOÁN NHÀ HÀNG THÁI BÌNH, bạn sẽ luôn yên tâm về mặt tài chính, để tập trung vào việc nâng cao trải nghiệm cho thực khách và mở rộng kinh doanh.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thủ tục mở nhà hàng bán đồ ăn chay
Một số vấn đề pháp lý về việc thành lập nhà hàng
Mở nhà hàng cần những giấy tờ gì?
Giấy phép cần xin trong thủ tục mở nhà hàng
Thành lập công ty kinh doanh nhà hàng ăn uống
Quy trình thành lập công ty kinh doanh nhà hàng
Tư vấn thủ tục đăng ký kinh doanh nhà hàng
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh nhà hàng
Thủ tục cấp đổi giấy phép lữ hành quốc tế
Giấy phép cần xin trong thủ tục mở nhà hàng – quán ăn
Đăng ký nhãn hiệu cho nhà hàng
Hướng dẫn quy trình bố trí bếp ăn một chiều cho nhà hàng
Xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm nhà hàng
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com
Địa chỉ: Số 532 Lý Bôn, P. Quang Trung, Thái Bình