Tư vấn xin cấp phép đầu tư
Tư vấn xin cấp phép đầu tư
Nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập mạnh mẽ với thế giới, Việt Nam là quốc gia thu hút đầu tư nước ngoài rất tốt. Các quốc gia đầu tư hàng đầu vào Việt Nam có thể kể đến như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Kông, Mỹ, Ấn Độ, Singapore…Khi nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư tại Việt Nam thì phải làm thủ tục xin phép đầu tư. Vậy thủ tục xin cấp phép đầu tư như thế nào? Gia Minh xin tư vấn xin cấp phép đầu tư đến Quý khách hàng trong bài viết dưới đây.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Investment Registration Certificate IRC) là văn bản hoặc một bộ hồ sơ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi họ tiến hành các hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Giấy chứng nhận này chứng nhận rằng dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài đã được đăng ký và được phép thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thường bao gồm các thông tin sau:
Tên và địa chỉ của nhà đầu tư nước ngoài.
Tên dự án đầu tư.
Mục tiêu và quy mô của dự án.
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
Vốn đầu tư và tiến độ góp vốn.
Thời hạn hoạt động của dự án.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Tiến độ thực hiện dự án.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những văn bản quan trọng mà nhà đầu tư nước ngoài cần có để đảm bảo dự án của họ được triển khai hợp pháp tại Việt Nam.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện các bước thủ tục như sau:
Chuẩn bị hồ sơ:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc tài liệu pháp lý tương đương của nhà đầu tư.
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm: mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu về lao động và các đề xuất ưu đãi đầu tư (nếu có).
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc bản sao thỏa thuận thuê địa điểm (nếu dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất).
Giải trình về công nghệ sử dụng (đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao).
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Nộp hồ sơ:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi dự án được thực hiện.
Xem xét và thẩm định hồ sơ:
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ cho các cơ quan có liên quan để thẩm định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp từ chối, cơ quan này sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Sau khi có quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ nhận được Giấy chứng nhận và có thể bắt đầu triển khai dự án đầu tư theo quy định.
Lưu ý: Các thủ tục và thời gian xử lý có thể thay đổi tùy thuộc vào loại dự án và địa phương nơi dự án được thực hiện. Nhà đầu tư nên liên hệ trực tiếp với Cơ quan đăng ký đầu tư để được hướng dẫn cụ thể và cập nhật nhất.
Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư
Tùy thuộc vào địa điểm thực hiện dự án đầu tư mà cơ quan cấp Giấy phép đầu tư sẽ khác nhau, cụ thể:
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao; khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thời gian cấp Giấy phép đầu tư.
Theo quy định hiện hành, thời gian cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày kể từ ngày cơ quan cấp Giấy phép đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau khi có giấy phép đầu tư, thì nhà đầu tư có thể tiến hành các thủ tục để đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở KH&ĐT cấp tỉnh; nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. =
Phí, lệ phí cấp Giấy phép đầu tư.
Theo quy định của Luật đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định về lệ phí cấp Giấy phép đầu tư. Theo đó; khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư; Nhà đầu tư không phải nộp phí, lệ phí nhà nước.
Thời hạn của Giấy phép đầu tư
Thời hạn của Giấy phép đầu tư sẽ do Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và quyết định dựa trên các yếu tố mục tiêu; quy mô; địa điểm, yêu cầu hoạt động của dự án đầu tư. Theo đó thời hạn tối đa của Giấy phép đầu tư như sau:
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.
Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.
Các công việc mà nhà đầu tư phải làm sau khi nhận được giấy chứng nhận đầu tư và đăng ký doanh nghiệp
Hoàn thành góp vốn đã đăng ký với cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền trong thời hạn quy định;
Thực hiện chế độ kê khai thuế theo Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Luật đầu tư.
Tham khảo:
Dịch vụ làm hồ sơ khai thuế ban đầu
Thành lập công ty kiến trúc có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty du lịch lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài
Thủ tục lập công ty vận tải đường bộ có vốn đầu tư nước ngoài
Các thủ tục mà nhà đầu tư cần thực hiện sau khi nhận Giấy chứng nhận đầu tư
Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện một số thủ tục tiếp theo để đảm bảo dự án được triển khai hợp pháp và hiệu quả tại Việt Nam. Dưới đây là các bước cơ bản mà nhà đầu tư cần thực hiện:
Thành lập doanh nghiệp (nếu chưa có):
Nhà đầu tư cần thành lập một doanh nghiệp tại Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư. Thủ tục này bao gồm việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đăng ký con dấu:
Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần đăng ký con dấu với Cơ quan công an có thẩm quyền. Hiện nay, việc sử dụng con dấu cũng có thể được thực hiện dưới dạng con dấu điện tử.
Mở tài khoản ngân hàng:
Doanh nghiệp cần mở tài khoản ngân hàng tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam để phục vụ cho hoạt động kinh doanh và đầu tư.
Đăng ký mã số thuế và kê khai thuế:
Doanh nghiệp cần đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế nơi đặt trụ sở chính. Sau đó, doanh nghiệp cần thực hiện kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Xin giấy phép xây dựng (nếu có):
Nếu dự án đầu tư liên quan đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà đầu tư cần xin Giấy phép xây dựng tại Sở Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
Thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai:
Nếu dự án đầu tư yêu cầu sử dụng đất, nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuê đất, giao đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan quản lý đất đai.
Đăng ký bảo hiểm xã hội cho nhân viên:
Doanh nghiệp cần đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương.
Đăng ký phòng cháy chữa cháy:
Doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục đăng ký và kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định của Cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy.
Tuân thủ các quy định về môi trường:
Nếu dự án đầu tư có ảnh hưởng đến môi trường, nhà đầu tư cần thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thực hiện các quy định về lao động:
Nhà đầu tư cần tuân thủ các quy định của pháp luật lao động, bao gồm việc ký kết hợp đồng lao động, đăng ký lao động nước ngoài (nếu có), và đảm bảo các quyền lợi cho người lao động theo luật định.
Việc thực hiện đầy đủ các thủ tục này không chỉ giúp dự án đầu tư tuân thủ pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh và phát triển bền vững của doanh nghiệp tại Việt Nam.
Tư vấn xin cấp phép đầu tư theo quy định mới nhất
Việc xin cấp phép đầu tư theo quy định mới nhất tại Việt Nam bao gồm các bước chính sau:
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký đầu tư:
Đối với nhà đầu tư trong nước:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
Đề xuất dự án đầu tư (mô tả chi tiết mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện, tổng vốn đầu tư,…).
Báo cáo tài chính của nhà đầu tư trong 2 năm gần nhất.
Quyết định hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án.
Các giấy tờ khác tùy thuộc vào loại hình và quy mô của dự án.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài:
Giấy tờ về tư cách pháp lý của nhà đầu tư (hộ chiếu, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy tờ tương đương).
Báo cáo tài chính hoặc xác nhận vốn của ngân hàng.
Hợp đồng thuê đất hoặc thỏa thuận về việc sử dụng đất.
Quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
Đề xuất dự án đầu tư và các tài liệu liên quan khác.
Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) hoặc tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Chính phủ).
Thời gian xử lý hồ sơ thường kéo dài từ 15 đến 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp dự án đầu tư cần chấp thuận chủ trương đầu tư, thời gian có thể kéo dài hơn tùy thuộc vào thẩm quyền phê duyệt.
Chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có):
Đối với các dự án lớn hoặc có yếu tố quan trọng, nhà đầu tư cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư từ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tùy theo quy mô và tính chất dự án.
Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm: Đề xuất dự án, báo cáo đánh giá tác động môi trường, các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, và các tài liệu cần thiết khác.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Sau khi nhận được chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có), nhà đầu tư sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm thông tin về nhà đầu tư, dự án đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tổng vốn đầu tư và các điều kiện ràng buộc (nếu có).
Thực hiện thủ tục sau khi được cấp phép:
Nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan khác như đăng ký doanh nghiệp, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký mã số thuế, và thực hiện các nghĩa vụ tài chính với cơ quan thuế.
Lưu ý quan trọng:
Luật Đầu tư 2020 (có hiệu lực từ 1/1/2021) có một số thay đổi so với các quy định trước đó, đặc biệt là về việc đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ. Nhà đầu tư cần theo dõi các nghị định hướng dẫn và thông tư liên quan để cập nhật quy định mới nhất.
Việc thực hiện đúng quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian và giảm thiểu rủi ro trong quá trình xin cấp phép đầu tư. Nếu cần thêm chi tiết cụ thể hoặc có trường hợp đặc thù, bạn có thể hỏi thêm để mình hỗ trợ tư vấn chi tiết hơn.
Xin cấp phép đầu tư hiện nay khá phức tạp, bởi lẽ hệ thống quy định pháp luật của Việt Nam chưa hoàn thiện, thủ tục hành chính còn rườm rà. Nếu đang có dự định đầu tư và muốn giải đáp thắc mắc về thủ tục hành chính. Quý khách hãy liên hệ Gia Minh theo hotline: 0868 458 111 để được tư vấn xin cấp phép đầu tư.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thủ tục thay đổi quy mô dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Các loại báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Điều chỉnh nhà đầu tư trên giấy phép đầu tư
Thành lập công ty dịch vụ quảng cáo có vốn đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh trò chơi điện tử
Dịch vụ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần chủ đầu tư nên biết
Thủ tục mua bán doanh nghiệp tư nhân chủ đầu tư nên biết
Giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty quảng cáo có vốn đầu tư nước ngoài
Dịch vụ tư vấn thay đổi giấy phép đầu tư
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com