Thủ tục thay đổi quy mô dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

5/5 - (2 bình chọn)

Thủ tục thay đổi quy mô dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Khi doanh nghiệp tiến hành đăng ký đầu tư thì có thay đổi thì cần phải thực hiện Thủ tục thay đổi quy mô dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do từng  cơ quan chấp thuận. Khi điều chỉnh dự án nhà đầu tư không chỉ điều chỉnh nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà còn thực điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư cần thực hiện điều chỉnh như thế nào cho đúng quy định pháp luật mời bạn đọc tiếp bài viết dưới đây.

CÁC DỰ ÁN THUỘC DIỆN BẮT BUỘC PHẢI XIN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

Các dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

Dự án đầu tư có đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất mà không thông qua hoạt động đấu giá, nhận chuyển nhượng hoặc đấu thầu;

Dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, ngoại trừ: cho thuê đất, giao đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện xin chấp thuận chủ trương đầu tư;

Dự án xây dựng nhà ở (mục đích để bán, cho thuê mua, cho thuê), khu đô thị có diện tích sử dụng đất dưới 300 ha và với quy mô dân số dưới 50.000 người;

Dự án xây dựng và kinh doanh sân chơi gôn (golf);

Dự án của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài được thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới hoặc xã, phường, thị trấn ven biển hoặc khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quốc gia;

Dự án đầu tư về di sản văn hóa quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt (không thuộc Danh mục di sản thế giới) đã được cấp thẩm quyền công nhận;

Dự án đầu tư thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của đô thị loại đặc biệt (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị).

Thủ tục thay đổi quy mô dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Thủ tục thay đổi quy mô dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Các dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp dưới đây (không phân biệt nguồn vốn đầu tư) phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ thì mới được thực hiện bao gồm:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Dự án đầu tư có yêu cầu cần phải di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở khu vực miền núi và từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;

Dự án đầu tư xây dựng mới cho sân bay, cảng hàng không có công suất từ 1 triệu tấn/năm trở lên (như xây dựng nhà ga, đường băng, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách);

Dự án đầu tư mới để kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;

Dự án đầu tư xây dựng mới gồm bến cảng, khu bến cảng có vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I hoặc bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt;

Dự án đầu tư để chế biến dầu khí;

Dự án đầu tư có hoạt động kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), không bao gồm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài;

Dự án đầu tư có mục đích xây dựng nhà ở, khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 300 ha hoặc có quy mô dân số từ 50.000 người trở lên;

Dự án đầu tư để xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu chế xuất, khu công nghiệp;

Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí của nhà đầu tư nước ngoài;

Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư từ 2 UBND cấp tỉnh trở lên;

Dự án đầu tư thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I của di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;

Dự án đầu tư nằm trong phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích quốc gia đặc biệt đã được xếp hạng vào Danh mục di sản thế giới;

Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Các dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội

Các dự án đầu tư gây ảnh hưởng lớn hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: dự án nhà máy điện hạt nhân; dự án đầu tư có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới có quy mô từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển quy mô từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;

Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 2 vụ trở lên, quy mô tối thiểu 500 ha;

Dự án đầu tư có yêu cầu cần di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở khu vực miền núi và từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;

Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội phê chuẩn.

Trường hợp phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư:

Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;

Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;

Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;

Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;

Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

Thủ tục thay đổi quy mô dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Hồ sơ thay đổi quy mô dự án đầu tư

Danh mục hồ sơ thay đổi quy mô dự án đầu tư bao gồm các tài liệu sau:

Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu);

Báo cáo về tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh quy mô dự án đầu tư;

Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh quy mô dự án đầu tư;

Bản Giải trình lý do điều chỉnh quy mô dự án đầu tư;

Đề xuất nhu cầu sử dụng đất: Nếu dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ bao gồm Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất của nhà đầu tư: Biên bản ghi nhớ hoặc hợp đồng thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh nhà đầu tư có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để thực hiện dự án.

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung sau đây:

Nhà đầu tư thực hiện dự án;

Mục tiêu dự án, quy mô đầu tư dự án đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn của dự án, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

Bản sao hợp lệ một trong các tài liệu sau:

Báo cáo tài chính trong 01 năm gần nhất của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc xác nhận của ngân hàng về việc nhà đầu tư đã góp đủ vốn;

Trong trường hợp nhà đầu tư là tổ chức, hồ sơ cần tài liệu sau: xác nhận số dư của nhà đầu tư hoặc bản cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân, hồ sơ cần tài liệu sau: xác nhận số dư của nhà đầu tư hoặc bản cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư và tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư được pháp luật quy định như thế nào?

Trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội

Trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội được quy định tại Điều 34 Luật Đầu tư năm 2020 và Điều 19 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm các tài liệu được liệt kê tại mục 2.1 và 2.2 của bài viết này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Tham khảo thêm:

Thủ tục mua bán doanh nghiệp tư nhân chủ đầu tư nên biết 

Giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài 

Thành lập công ty quảng cáo có vốn đầu tư nước ngoài 

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định 29/2021/NĐ-CP;

Bước 3: Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chủ trương đầu tư dự án trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra;

Bước 4: Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

Trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều 35 Luật Đầu tư năm 2020 và Điều 32 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP nộp 08 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm các tài liệu được liệt kê tại mục 2.1 và 2.2 của bài viết này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các bộ, cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện dự án về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 

Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư

Trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

Trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được quy định tại Điều 36 Luật Đầu tư năm 2020 và Điều 33 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm các tài liệu được liệt kê tại mục 2.1 và 2.2 của bài viết này đến cơ quan đăng ký đầu tư.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư;

Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án gồm những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư 

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư 

Dịch vụ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần chủ đầu tư nên biết 

Thành lập công ty kiến trúc có vốn đầu tư nước ngoài 

Thành lập công ty du lịch lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài 

Thủ tục lập công ty vận tải đường bộ có vốn đầu tư nước ngoài

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo