Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP Hưng Yên

Rate this post

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP Hưng Yên

Bạn đang muốn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài nên muốn tìm hiểu thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP Hưng Yên. Đọc hết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn điều kiện, trình tự và thủ tục làm thẻ tạm trú.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP Hưng Yên
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP Hưng Yên

Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019.
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 57/2020/TT-BCA.
  • Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú tại TP Hưng Yên

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

– Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.

– Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

(Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cần cung cấp

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
  • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh…… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau);
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại cơ quan Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
  • Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam (nếu có). Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này;
  • 02 Ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
  • 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm;
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
  • Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
  • Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16);
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
  • 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài  làm việc bao gồm những gì?

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm các yêu cầu sau đây:

Có hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động: Bạn cần phải có hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động từ công ty, tổ chức, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Hợp đồng hoặc giấy phép này phải được cơ quan quản lý cấp phép công nhận và có hiệu lực trong thời gian bạn dự định lưu trú.

Đủ điều kiện y tế: Bạn cần phải đảm bảo sức khỏe phù hợp với công việc và thời gian lưu trú tại Việt Nam. Có thể yêu cầu làm các xét nghiệm y tế để chứng minh khả năng làm việc và không gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Khả năng tài chính: Bạn cần có đủ khả năng tài chính để duy trì chi phí sinh hoạt trong thời gian lưu trú tại Việt Nam. Các khoản chi phí bao gồm chi phí thuê nhà, ăn uống, y tế, học tập (nếu áp dụng), và các chi phí khác cần thiết.

Bảo lãnh (nếu có yêu cầu): Có thể yêu cầu bảo lãnh từ công dân Việt Nam hoặc doanh nghiệp đủ điều kiện để đảm bảo bạn có nơi lưu trú ổn định và có điều kiện hợp pháp lưu trú tại Việt Nam.

Tuân thủ các quy định pháp luật: Bạn cần phải tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam, bao gồm các quy định về nhập cảnh, lưu trú và làm việc tại đất nước này.

Hồ sơ và giấy tờ liên quan khác: Bao gồm đơn xin cấp thẻ tạm trú, bản sao hộ chiếu, ảnh chụp, các giấy tờ chứng minh mục đích và lợi ích với Việt Nam, giấy chứng nhận sức khỏe, và các giấy tờ pháp lý khác cần thiết.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ công an

Cách thức thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ gồm có:

  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
  • 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.

2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nộp hồ sơ:

– Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 3: Nhận kết quả

a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

b) Thời gian trả kết quả:

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).

Chi phí xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP Hưng Yên
Chi phí xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP Hưng Yên

Thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

  1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
  2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
  3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có thể khác nhau tùy theo từng loại thẻ và từng trường hợp cụ thể. Thông thường, thời hạn của thẻ tạm trú được quy định như sau:

Thẻ tạm trú lao động: Thời hạn thường là từ 12 đến 24 tháng, tùy thuộc vào thời hạn hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động.

Thẻ tạm trú gia đình: Thời hạn thường được cấp theo thời hạn hợp pháp của người thân mà người nước ngoài đang kết nối gia đình với họ.

Thẻ tạm trú học tập: Thời hạn thường phù hợp với thời gian đào tạo, chương trình học của người nước ngoài tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú kết hôn với công dân Việt Nam: Thời hạn có thể lên đến 5 năm, nhưng thường là 1 đến 2 năm để phù hợp với thời hạn của giấy chứng nhận hôn nhân.

Thẻ tạm trú doanh nhân: Thời hạn có thể lên đến 5 năm, phụ thuộc vào mục đích và thỏa thuận với cơ quan chức năng.

Thời hạn cụ thể của từng loại thẻ tạm trú sẽ được quy định rõ ràng trong giấy phép và các văn bản cấp phép tương ứng. Người nước ngoài nên thường xuyên theo dõi và tuân thủ các quy định liên quan đến thời hạn lưu trú để tránh vi phạm và các hậu quả pháp lý có thể xảy ra.

Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người có giấy phép làm việc tại Việt Nam ở đâu?

Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố

Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?

Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Để biết thêm thông tin chi tiết về việc xin cấp thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS như thế nào?

Thị thực có ký hiệu LS được cấp cho luật sư nước ngoài vào Việt Nam để hành nghề hoặc cung cấp dịch vụ pháp lý. Để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS, cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần thiết:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú:

Mẫu đơn: Sử dụng mẫu NA8, được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an.

Hộ chiếu gốc và bản sao:

Hộ chiếu gốc: Phải còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.

Bản sao: Bản sao công chứng hoặc chứng thực của các trang có thông tin cá nhân và trang có dấu thị thực nhập cảnh (LS).

Ảnh chân dung:

Kích thước: 2 ảnh kích thước 2×3 cm hoặc 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam:

Giấy phép hành nghề: Do Bộ Tư pháp Việt Nam cấp, bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam hoặc Giấy phép hoạt động của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú hợp pháp:

Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ pháp lý: Nếu người nước ngoài làm việc theo hợp đồng tại một công ty luật hoặc cung cấp dịch vụ pháp lý.

Giấy chứng nhận đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác: Nếu người nước ngoài đầu tư hoặc hợp tác cung cấp dịch vụ pháp lý tại Việt Nam.

Giấy đăng ký mẫu dấu của tổ chức (nếu có):

Giấy đăng ký mẫu dấu hoặc văn bản thông báo sử dụng con dấu: Của tổ chức, công ty luật nơi luật sư làm việc hoặc cung cấp dịch vụ.

Giấy ủy quyền (nếu có):

Giấy ủy quyền: Nếu người nước ngoài không tự nộp hồ sơ mà ủy quyền cho một người khác thực hiện, cần có giấy ủy quyền hợp lệ kèm theo bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Các giấy tờ bổ sung khác (nếu có yêu cầu):

Giấy tờ bổ sung: Tùy theo yêu cầu của Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, có thể cần bổ sung thêm các giấy tờ khác liên quan đến mục đích cư trú và điều kiện cấp thẻ tạm trú.

Quy trình nộp hồ sơ:

Nơi nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài dự kiến cư trú.

Hình thức nộp: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền.

Thời gian xử lý và nhận thẻ tạm trú:

Thời gian xử lý: Thông thường, thời gian xử lý và cấp thẻ tạm trú là từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận thẻ tạm trú: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, người nước ngoài hoặc đại diện được ủy quyền sẽ nhận thẻ tạm trú tại nơi nộp hồ sơ.

Lưu ý:

Tuân thủ quy định pháp luật: Người nước ngoài có thẻ tạm trú phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú.

Gia hạn thẻ tạm trú: Khi thẻ tạm trú hết hạn, người nước ngoài có thể xin gia hạn thẻ nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện cần thiết và có lý do cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nộp đúng quy trình là rất quan trọng để đảm bảo quá trình xin cấp thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Thị thực ký hiệu LS cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn bao nhiêu năm?

Thị thực ký hiệu LS (Lawyer) được cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thời hạn của thị thực này thường không vượt quá 5 năm, nhưng thời gian cụ thể có thể được điều chỉnh tùy theo từng trường hợp cụ thể và yêu cầu của người xin cấp.

Cơ sở pháp lý

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, sửa đổi bổ sung bởi Luật số 51/2019/QH14) và các văn bản hướng dẫn thực hiện, thị thực LS có thể có các thời hạn khác nhau tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu của người xin cấp cũng như quy định cụ thể tại thời điểm xin cấp.

Thời hạn thị thực ký hiệu LS

Thời hạn tối đa: Thị thực LS có thời hạn tối đa là 5 năm.

Gia hạn: Thị thực LS có thể được gia hạn nếu đáp ứng các điều kiện cần thiết và nộp hồ sơ xin gia hạn trước khi hết hạn.

Thủ tục xin cấp thị thực LS

Chuẩn bị hồ sơ:

Đơn xin cấp thị thực theo mẫu quy định.

Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự định nhập cảnh.

02 ảnh 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam do Bộ Tư pháp cấp.

Văn bản đề nghị của tổ chức hành nghề luật tại Việt Nam.

Nộp hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an tại Việt Nam.

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Cơ quan chức năng sẽ xem xét và xử lý hồ sơ trong thời hạn quy định. Thông thường, thời gian xử lý không quá 5-7 ngày làm việc.

Nhận kết quả:

Nếu hồ sơ hợp lệ, thị thực LS sẽ được cấp và người xin cấp sẽ nhận được thị thực qua cơ quan nộp hồ sơ.

Tổng kết

Thị thực ký hiệu LS cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn tối đa là 5 năm. Việc cấp thị thực yêu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Việc tuân thủ đúng quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp quá trình cấp thị thực diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP Hưng Yên; do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Các loại hình doanh nghiệp

Hướng dẫn đặt tên công ty

Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

Thủ tục tăng vốn đầu tư

Báo cáo Hưng Yên hộ kinh doanh tại Hưng Yên

Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hưng Yên

Dịch vụ làm hộ chiếu khác tỉnh tại Hưng Yên

Tư vấn thay đổi giấy chứng nhận đầu tư tại Hưng Yên

 

Điều kiện và thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP Hưng Yên
Điều kiện và thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP Hưng Yên

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Địa chỉ: Số 20 Dương Quảng Hàm, phường Lê Lợi, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail:dvgiaminh@gmail.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo