Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Tuyên Quang
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Tuyên Quang
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Tuyên Quang được thực hiện việc tạm ngưng trên tỉnh Tuyên Quang. Việc tạm ngưng trên tỉnh Tuyên Quang dành cho đơn vị không đủ kinh tế để duy trì kinh doanh; hoặc tạm dừng trong một thời gian nhất định. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn tạm ngừng kinh doanh là gì?; lý do vì sao doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh.
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Lý do tạm ngừng kinh doanh
Lý do tạm ngừng kinh doanh có thể khác nhau tùy thuộc vào tình huống và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một số lý do phổ biến mà một doanh nghiệp có thể quyết định tạm ngừng hoạt động:
Cần tái cấu trúc doanh nghiệp: Tạm ngừng kinh doanh có thể là phần của quá trình tái cấu trúc toàn bộ hoặc một phần của công ty. Điều này có thể bao gồm việc thay đổi mô hình kinh doanh, tách ra các đơn vị kinh doanh không hiệu quả hoặc đầu tư vào các lĩnh vực mới.
Vấn đề tài chính: Nếu doanh nghiệp đang gặp khó khăn tài chính nghiêm trọng, tạm ngừng kinh doanh có thể là một biện pháp tạm thời để giảm thiểu tổn thất hoặc tìm kiếm các giải pháp tài chính.
Thị trường không thuận lợi: Khi thị trường hoạt động không thuận lợi, ví dụ như suy thoái kinh tế, sự biến động lớn trong ngành nghề hoặc thay đổi trong yêu cầu của khách hàng, một doanh nghiệp có thể quyết định tạm ngừng kinh doanh cho đến khi tình hình cải thiện.
Sự kiện bất ngờ: Một số sự kiện bất ngờ, chẳng hạn như thiên tai, hỏa hoạn, hoặc dịch bệnh, có thể buộc một doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động để đảm bảo an toàn cho nhân viên và tài sản.
Điều chỉnh chiến lược: Khi một doanh nghiệp quyết định thay đổi hướng đi hoặc tập trung vào các dự án mới, tạm ngừng kinh doanh có thể được sử dụng để chuyển đổi và thích ứng với chiến lược mới.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Lưu ý rằng đây chỉ là một số lý do thông thường và không bao hàm tất cả các trường hợp. Quyết định tạm ngừng kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố và phải được xem xét cẩn thận theo tình huống cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Quy định về tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp
Căn cứ Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh như sau:
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Thời gian hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Căn cứ khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
Hồ sơ doanh nghiệp cần cung cấp khi tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Tham khảo thêm: thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể như thế nào
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH một thành viên);
- Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Theo đó, thời hạn tạm ngừng kinh doanh mỗi lần tối đa là một năm. Nếu địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì sau khi hết thời hạn đã thông báo thì vẫn có thể thông báo về việc việc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Số lần thông báo tạm ngừng liên tiếp là không hạn chế.
Theo đó, khi đơn vị tạm ngừng kinh doanh thì phải làm thủ tục thông báo. Trách nhiệm thông báo thuộc về doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh. Và thực hiện thông báo chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Bên cạnh đó, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng có thể yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nếu thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.
Căn cứ pháp lý của việc tạm ngừng kinh doanh
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thông tư số 176/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 23/10/2012 về mức thu phí và lệ phí Đăng ký Kinh doanh.
Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là gì?
Tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty là thủ tục hành chính được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư để tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định vì các lý do khác nhau.
Quá trình này thường xảy ra khi công ty đang gặp khó khăn về tài chính hoặc sản xuất, hoặc khi công ty muốn tạm dừng hoạt động để sửa chữa, nâng cấp hoặc tái tổ chức.
Lý do doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tại Tuyên Quang
Có nhiều lý do dẫn đến việc công ty phải tạm ngừng hoạt động, tuy nhiên đa phần là gặp khó khăn về tài chính, nhân công…vv buộc chủ sở hữu bắt buộc phải tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Trên thực tế, một số lý do phổ biến dẫn đến doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh như sau:
Trong điều kiện hiện nay với sự biến động của nền kinh tế các hoạt động sản xuất, kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Do đó nhiều doanh nghiệp mới thành lập có vốn đầu tư nhỏ khi gặp những biến động ngoài dự kiến ban đầu có thể không đủ kinh tế để duy trì hoạt động nên phải tạm ngừng kinh doanh;
Lý do về nhân sự của công ty, có sự thay đổi về cơ cấu công ty hoặc chuyển địa điểm công ty;
Khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không thể tiếp tục duy trì hoạt động thì có thể tạm ngừng kinh doanh hoạt động kinh doanh.
Chủ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh sau đó thành lập doanh nghiệp mới để kinh doanh những ngành, nghề khác hiệu quả hơn.
Đọc thêm
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh trọn gói tại Tuyên Quang
Cần tạm ngừng kinh doanh tại Tuyên Quang
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty tại Tuyên Quang
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty bao gồm
Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
Biên bản họp hội đồng quản trị/ hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần/ TNHH hai thành viên trở lên;
Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh;
Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ:
Đăng công bố thông tin bất thường: Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH MTV tại Tuyên Quang
Do đặc điểm của công ty TNHH 1 thành viên, chỉ có 1 cá nhân/tổ chức làm chủ. Nên đối với việc tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh chỉ cần 2 mẫu biểu hồ sơ sau:
Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu ký (do doanh nghiệp tự soạn thảo)
Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục PLII-19 theo mẫu quy định)
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên tại Tuyên Quang
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ do từ 2 đến 50 thành viên đồng sáng lập. Chính vì thể, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên sẽ bao gồm:
Biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (do doanh nghiệp tự soạn thảo)
Quyết định của chủ tịch hội đồng thành viên về việc tạm ngừng công ty (do doanh nghiệp tự soạn thảo)
Thông báo tạm ngừng kinh doanh có thời hạn (Phụ lục PLII-19 theo mẫu quy định)
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần tại Tuyên Quang
Công ty cổ phần với đặc điểm có từ 3 cổ đông trở lên, nên bộ hồ sơ tạm ngừng công ty cổ phần sẽ có các loại mẫu biểu sau:
Biên bản họp của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (do doanh nghiệp tự soạn thảo)
Quyết định của chủ tịch hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động công ty cổ phần (do doanh nghiệp tự soạn thảo)
Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục PLII-19 theo mẫu quy định)
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Tuyên Quang
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh là việc thực hiện 1 loạt các công việc, dựa theo quy định tại nghị định 01/2021/NĐ-CP. Từ đó, giúp việc tạm ngừng kinh doanh được diễn ra đúng theo quy định của pháp luật. Thủ tục tạm ngừng công ty sẽ bao gồm 5 bước sau:
Bước 1: Soạn hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Tại bước này, doanh nghiệp sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ tạm ngừng công ty đúng theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020 và nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh sẽ được quy định tại Thông Tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng công ty
Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh/Thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp). Hoặc có thể nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Bước 3: Sở Kế Hoạch Đầu Tư tiến hành thẩm tra và thông báo kết quả tạm ngừng kinh doanh
Sau khi nhận được bộ hồ sơ tạm ngừng công ty do doanh nghiệp nộp. Sở Kế Hoạch Đầu Tư sẽ tiến hành thẩm tra và trả kết quả nếu hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hợp lệ. Thời hạn trả kết quả là 03 ngày làm việc.
Bước 4: Doanh nghiệp nhận giấy xác nhận do Sở KH-ĐT cấp
Khi hồ sơ đã hợp lệ, Sở KH-ĐT sẽ cấp 1 giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh. Trên giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh này, sẽ thể hiện cụ thể thời gian tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp cần chú ý thời gian tạm ngừng kinh doanh đã được xác nhận để thực hiện các thủ tục về thuế (được liệt kê ở bước 5 sau đây)
Bước 5: Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục thuế sau khi tạm ngừng
Đối với các hồ sơ tạm ngừng kinh doanh không trọn quý/năm. Doanh nghiệp phải tiến hành nộp các loại tờ khai thuế đúng với quy định của pháp luật
Lưu ý: đây là bước mà nhiều doanh nghiệp bỏ sót, dẫn tới việc nộp chậm tờ khai và bị phạt rất nặng.
Vậy, sau khi thực hiện thủ tục tại sở Kế Hoạch Đầu Tư, doanh nghiệp có cần phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế hay không? Mời các bạn tiếp tục theo dõi nội dung bên dưới.
Đọc thêm
Tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện tại Tuyên Quang
Thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Tuyên Quang
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Tuyên Quang
Đây là câu hỏi mà Song Kim nhận được rất nhiều khi thực hiện việc tư vấn thủ tục tạm ngừng công ty. Câu trả lời là KHÔNG, bạn không cần thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế. Vì với cơ chế liên thông 1 cửa giữa Sở Kế Hoạch Đầu Tư, khi bạn hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Sở KH-ĐT, Sở KH-ĐT sẽ tự động gởi thông báo đến cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ cập nhật trạng thái tạm ngừng công ty của bạn.
Chi phí thủ tục tạm ngừng kinh doanh ở Tuyên Quang
Thời gian tạm ngừng kinh doanh
Thời gian tạm ngừng kinh doanh có thể khác nhau cho mỗi công ty, tùy thuộc vào quyết định và nhu cầu của từng doanh nghiệp. Thông thường, thời gian tạm ngừng kinh doanh có thể kéo dài từ vài ngày đến vài tuần hoặc thậm chí một thời gian dài hơn.
Việc quyết định thời gian tạm ngừng kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Mục đích: Lý do tạm ngừng kinh doanh và mục tiêu mà công ty muốn đạt được từ việc này sẽ ảnh hưởng đến thời gian tạm ngừng. Nếu mục đích là để thực hiện sửa chữa, nâng cấp hoặc cải thiện quy trình kinh doanh, thời gian tạm ngừng có thể kéo dài hơn.
Quy mô hoạt động: Quy mô của doanh nghiệp cũng có thể ảnh hưởng đến thời gian tạm ngừng kinh doanh. Các công ty lớn với nhiều bộ phận và quy trình phức tạp có thể cần thời gian dài hơn để chuẩn bị và thực hiện tạm ngừng kinh doanh.
Ảnh hưởng đến khách hàng: Nếu hoạt động kinh doanh của bạn có ảnh hưởng đến khách hàng, bạn có thể cần xem xét và cân nhắc thời gian tạm ngừng sao cho không ảnh hưởng quá lớn đến khách hàng.
Trước khi quyết định thời gian tạm ngừng kinh doanh, bạn nên xem xét kỹ lưỡng và thảo luận với các bên liên quan để đảm bảo rằng thời gian tạm ngừng được lên kế hoạch và thực hiện một cách hợp lý và thuận tiện nhất cho tất cả mọi người.
Các lưu ý khác khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thứ nhất: Miễn lệ phí môn bài
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nguyên năm dương lịch hoặc nguyên năm tài chính;
Ví dụ: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nguyên năm 2022 – từ 01/01/2022 được miễn lệ phí môn bài nếu nộp hồ sơ trước 3 ngày làm việc, tính đến ngày tạm ngừng kinh doanh.
Thứ hai: Tờ khai thuế
Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
Thứ ba: Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo tài chính năm nếu tạm ngừng không nguyên năm dương lịch hay năm tài chính.
Thứ tư: Các lưu ý khác
Ngoài những lưu ý quan trọng về báo cáo và thuế, doanh nghiệp còn phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định sau:
- Vẫn phải treo bảng hiệu;
- Thanh toán các khoản nợ với cơ quan thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
- Không được ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch mới trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
- Thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác với khách hàng, đối tác và người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
Các câu hỏi thường gặp khi tạm ngừng kinh doanh
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh là gì?
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh là trạng thái mà doanh nghiệp hoặc tổ chức ngừng cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ của mình tạm thời. Thông thường, lý do để tạm ngừng kinh doanh có thể là để thực hiện bảo trì, nâng cấp, hoặc tái cấu trúc. Trong một số trường hợp, tạm ngừng kinh doanh có thể do các vấn đề tài chính hoặc pháp lý. Khi một doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, thông tin cập nhật về thời gian hoạt động trở lại và lý do tạm ngừng kinh doanh sẽ được cung cấp cho khách hàng và đối tác liên quan.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh ở đâu tốt?
Công ty Gia Minh được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu và yêu cầu của khách hàng. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về quy trình pháp lý, Gia Minh cam kết mang lại giải pháp chuyên nghiệp và hiệu quả. Bên cạnh đó, Gia Minh còn có đội ngũ hỗ trợ khách hàng tận tình, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ, từ đó tạo ra sự tin tưởng và hài lòng của khách hàng.
Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Thời hạn tối đa doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh là không được quá 1 năm. Đồng thời, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 2 năm.
Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Doanh nghiệp nợ thuế vẫn được làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, nhưng phải đảm bảo thanh toán đủ số thuế còn nợ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Quá 2 năm tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn muốn tạm ngưng tiếp tục thì làm thế nào?
Theo quy định, tổng thời gian tối đa doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh là 2 năm. Quá thời hạn trên, nếu doanh nghiệp vẫn muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải quay lại hoạt động trong thời gian ngắn, sau đó mới có thể tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp nên tạm ngừng kinh doanh hay giải thể?
Tùy vào định hướng của mỗi doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp vẫn chưa có quyết định về việc giải thể thì có thể thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh trước.
Một trong những vấn đề cũng được rất nhiều khách hàng quan tâm chính là chi phí dịch vụ. Kể cả khi không sử dụng dịch vụ, quý khách hàng muốn được cấp Giấy đăng ký tạm ngừng vẫn phải đóng một khoản phí cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chi phí tạm ngừng hoạt động kinh doanh do Luật Hoàng Phi cung cấp được cân đối hợp lý, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Cụ thể chi phí dịch vụ bao gồm:
Chi phí dịch vụ là: 800.000 VNĐ (Một triệu một trăm nghìn đồng)
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty tại Tuyên Quang
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
Như vậy, so với luật doanh nghiệp 2014 thì luật doanh nghiệp 2020 không giới hạn số lần doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh liên tiếp.
Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty tại Tuyên Quang
Theo luật doanh nghiệp 2020:
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế
Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế cho thời gian đã hoạt động;
Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc
Theo Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, chậm nhất là 3 ngày làm việc, trước ngày tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh sớm hơn thời hạn thông báo, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 01/01/2021 doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh lên Sở KH&ĐT. Hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh từ ngày 04/01/2021.
Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh
Theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu HKD tạm ngừng kinh doanh trên 30 ngày thì phải gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trước 3 ngày làm việc – tính đến ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh sớm hơn thông báo.
Doanh nghiệp có cần phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế?
Doanh nghiệp không cần phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế, chỉ cần nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH gồm những gì?
Tùy vào doanh nghiệp thuộc loại hình công ty TNHH MTV hay công ty TNHH 2 thành viên trở lên mà thành phần hồ sơ sẽ khác nhau.
Quy định về tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh?
Theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, HKD tạm ngưng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan trực tiếp quản lý thuế.
Trường hợp tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì phải gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh, chậm nhất 3 ngày làm việc tính đến ngày tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Tuyên Quang do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tại Tuyên Quang
Trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Tuyên Quang
6 điều cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh năm 2022
Thủ tục thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể
Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không
Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo
Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Địa chỉ: Số nhà 01B, ngõ 56, đường Tôn Đức Thắng, tổ 19, Phường Hưng Thành, Thành Phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Email: dvgiaminh@gmail.com
Zalo: 0853388126