THÀNH LẬP CÔNG TY LIÊN DOANH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI PHÚ THỌ

Rate this post

THÀNH LẬP CÔNG TY LIÊN DOANH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI PHÚ THỌ

Doanh nghiệp liên doanh là do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam; trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định; ký giữa chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; và chính phủ nước ngoài hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp; có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam. Vậy Thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài tại Phú Thọ như thế nào. Đọc bài viết dưới đây của Gia Minh để hiểu rõ hơn quy định của nhà nước nhé.

Thủ tục thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài tại Phú Thọ
Thủ tục thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài tại Phú Thọ

Tại sao nên thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ?

Độ tin cậy: Khi đăng ký một Công ty tại Việt Nam, các nhà đầu tư (hoặc chủ sở hữu công ty) và các bên thứ ba của Công ty đó phải trình bày hình ảnh và hiểu biết rõ ràng về doanh nghiệp với chính phủ. 

Đăng ký một công ty tại Việt Nam cho phép các bên thứ ba kiểm tra tình trạng của công ty liên quan đến nhiều vấn đề khác nhau, chẳng hạn như hồ sơ công ty, tình trạng tài chính, danh sách cổ đông, giám đốc và hơn thế nữa. Kết quả là, các bên như đối tác của công ty, nhà đầu tư, ngân hàng hoặc người cho vay tiền tư nhân thấy công ty đáng tin cậy.

Bảo mật: Công ty là một pháp nhân được thành lập trong một thời gian dài. Thông thường, công ty hoạt động cho đến khi các chủ sở hữu không thể hoạt động được nữa thì giải thể. 

Tất cả công việc quản lý hàng ngày của công ty thường do Giám đốc của công ty thực hiện, được các cổ đông phân công. Một số lợi thế của việc thành lập công ty là bảo vệ thương hiệu / tên công ty của bạn, trách nhiệm cá nhân của bạn đối với các tổn thất tài chính và cho phép bạn có được thị thực thích hợp để sinh sống tại Việt Nam.

Lợi ích của việc thành lập công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ?

  • Nhờ có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và sự mở rộng mạnh mẽ của khu vực tư nhân, Việt Nam là một trong những nền kinh tế châu Á phát triển nhanh nhất với tốc độ tăng trưởng GDP cao.
  • Nằm ở trung tâm của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Việt Nam có vị trí khá chiến lược về tiếp cận thị trường. Hơn nữa, Việt Nam có đường bờ biển dài và gần các tuyến vận tải biển lớn của thế giới.
  • Việt Nam đang mở cửa với nền kinh tế toàn cầu. Nó là thành viên của ASEAN, Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA) và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Nó cũng có hơn 60 hiệp định đánh thuế hai lần.
  • Dân số Việt Nam trẻ, có tay nghề cao và dồi dào. Tỷ lệ người biết chữ trên 90%.
  • Việt Nam có một chính phủ và cơ cấu xã hội ổn định, là một địa điểm lý tưởng để đầu tư vốn.

Quy trình thủ tục đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại việt nam

Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định này;
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty nước ngoài xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập công ty
  • Giấy ủy quyền
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân người đại diện pháp luật

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố.

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 5-8 ngày làm việc

Bước 3: Xin cấp Giấy phép kinh doanh đối với kinh doanh một số ngành nghề có điều kiện

Theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.
  • Nhà đầu tư không phải Cấp Giấy phép kinh doanh cho hoạt động Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, bán buôn hàng hóa (không thuộc các loại hàng hóa: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí).
  • Nhà đầu tư thực hiện Cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện hoạt động bán lẻ hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ hàng hóa.

Cơ sở pháp lý thành lập công ty liên doanh.

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện thành lập công ty công ty liên doanh.

Công ty liên doanh là hình thức kinh doanh đặc biệt tại Việt Nam. Mặc dù, gần dây trong Luật Doanh nghiệp 2020 khái niệm công ty liên doanh không còn, nhưng trên thực tế các nhà đầu tư vẫn thường xuyên sử dụng thuật ngữ công ty liên doanh để chỉ các công ty có vốn góp của cả nhà đầu tư Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài. Theo đó, công ty liên doanh hiện nay đang tồn tại có thể là:

  • Công ty được thành lập ngay từ đầu đã có sự tham gia góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam.
  • Công ty Việt Nam thành lập trước sau đó có thêm nhà đầu tư mua phần vốn góp, nhận chuyển nhượng cổ phần từ nhà đầu tư Việt Nam.

Tuy nhiên, việc thành lập công ty liên doanh đầu tiên phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, cụ thể:

– Về chủ thể: có thể là cá nhân hoặc pháp nhân

– Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam (luật đầu tư, luật doanh nghiệp,…), các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết hoặc công nhận (cam kết WTO,…) và các quy định liên quan khác.

Công ty liên doanh là gì ?

Thực ra hiện nay chưa có văn bản nào định nghĩa một cách hoàn chỉnh về công ty liên doanh, do đó, ở đây chúng ta chỉ nói tới khái niệm mà mọi người vẫn tự đưa ra.

Công ty liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam.

– Công ty liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần mỗi bên sẽ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp vào vốn pháp định của doanh nghiệp.

– Công ty liên doanh mang tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư

Quy định về vốn pháp định

Vốn pháp định của công ty liên doanh: Vốn pháp định ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư.

+ Với các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, dự án đầu tư vào địa bàn khuyến khích đầu tư, dự án trồng rừng, dự án quy có quy mô lớn, tỷ lệ này có thể thấp hơn, nhưng không dưới 20% vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp thuận.

+ Phần tỷ lệ góp vốn của các bên trong công ty liên doanh trên cơ sở thỏa thuận, tuy nhiên không được thấp hơn 30% vốn pháp định của công ty liên doanh

– Trong tổ chức hoạt động của công ty liên doanh: Có sự phối hợp cùng góp vốn trong việc đầu tư sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam. Mức độ tham gia quản lý doanh nghiệp, tỷ lệ lợi nhuận được hưởng cũng như rủi ro mỗi bên tham gia liên doanh phải gánh chịu căn cứ vào tỷ lệ góp vốn của các bên.

Các loại hình công ty liên doanh

Công ty liên doanh bao gồm các loại sau:

Liên doanh hội nhập phía trước

– Liên doanh hội nhập phía trước (Forward integration joint venture): theo hình thức này, các bên thỏa thuận đầu tư cùng nhau trong các hoạt động kinh doanh thuộc mảng xuôi dòng – điều này được lí giải là các hoạt động tiến dần đến việc sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh hay phục vụ đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng.

Liên doanh hội nhập phía sau

– Liên doanh hội nhập phía sau (Backward integration joint venture): là hình thức liên doanh mà ở đó các công ty có dấu hiệu chuyển sang các hoạt động kinh doanh thuộc mảng ngược dòng – tức là các hoạt động tiến dần đến việc sản xuất và khai thác các nguyên liệu thô ban đầu.

Liên doanh mua lại

– Liên doanh mua lại (Buyback joint venture) là hình thức liên doanh trong đó các đầu vào được cung cấp hoặc/và các đầu ra được tiếp nhận bởi từng đối tác trong liên doanh.

Liên doanh đa giai đoạn

– Liên doanh đa giai đoạn (Multistage joint venture) là hình thức liên doanh trong đó một đối tác hội nhập mảng xuôi dòng (downstream) trong khi đối tác kia hội nhập trong mảng ngược dòng (upstream).

Ưu điểm của công ty liên doanh:

+ Sự chia sẻ rủi ro dành cho các đối tác trong phần đóng góp của mình, điều này làm giảm thiểu gánh nặng so với công ty sở hữu toàn bộ.

+ Có khả năng thâm nhập những thị trường mà một trong các đối tác đang hoạt động. Nhà đầu tư việt nam còn có điều kiện tiếp cận với công nghệ hiện đại, phong cách và trình độ quản lý kinh tế tiên tiến. đối với bên nước ngoài.

+ Nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Nhược điểm của công ty liên doanh:

+ Có thể xảy ra tranh chấp giữa các chủ sở hữu.

+ Việc phân chia lợi nhuận có sự ảnh hưởng trong chính sách của đất nước.

+ Có sự ràng buộc chặt chẽ trong một pháp nhân chung giữa các bên hoàn toàn khác nhau không chỉ về ngôn ngữ mà còn về truyền thống, phong tục, tập quán, phong cách kinh doanh, do vậy có thể phát sinh những mâu thuẫn không dễ gì giải quyết.

Đọc thêm:

Chi nhánh có được kinh doanh khác với ngành nghề công ty mẹ

Lợi ích của thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thành lập công ty bất động sản có vốn nước ngoài

Một số lưu ý khi người nước ngoài thành lập công ty ở Việt Nam

Các bước thành lập công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư

Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ đăng ký chủ trương đầu tư bao gồm:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp nhân theo quy định

Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn hiệu lực

Hồ sơ nhà đầu tư

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: chủ đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, địa điểm, thời hạn, vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, nhu cầu sử dụng lao động, đề xuất ưu tiên đầu tư, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

Bản sao của một trong các tài liệu:

Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư nước ngoài

Cam kết hỗ trợ tài chính của một tổ chức tài chính

Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ

Hồ sơ giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư

Bảo đảm năng lực tài chính của nhà đầu tư

Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;

Thuyết minh công nghệ sử dụng: tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, xuất xứ công nghệ, các thông số kỹ thuật chính, thiết bị và dây chuyền công nghệ, tình trạng sử dụng của máy móc, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy, thiết bị … nếu cần thiết theo quy định

Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Bước 2: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước thứ hai trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư; Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày; kể từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư. đầu tư.

Trường hợp dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư; nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nhà đầu tư nước ngoài cần kê khai thông tin trực tuyến về dự án đầu tư của mình trên Hệ thống thông tin quốc gia. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai trực tuyến; nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản để truy cập Hệ thống thông tin quốc gia và theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.

Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và cấp mã số dự án.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các nội dung sau:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

Đối với nhà đầu tư tổ chức cần chuẩn bị:

Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư

Bản sao một trong các giấy tờ sau: báo cáo tài chính của nhà đầu tư, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với dự kiến. vốn đầu tư vào Việt Nam

Hộ chiếu công chứng của người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài thì phải có bản sao công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài.

Đọc thêm:

Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thành lập công ty xuất nhập khẩu có vốn đầu tư nước ngoài

Điều lệ công ty 100 vốn nước ngoài

Hợp đồng thuê văn phòng, tài liệu chứng minh quyền được thuê của bên cho thuê

Nếu dự án sử dụng công nghệ thì phải kèm theo thuyết minh về việc sử dụng công nghệ cho dự án theo quy định;

Đối với nhà đầu tư cá nhân:

Bản sao chứng minh nhân dân hoặc bản sao thẻ căn cước hoặc bản sao hộ chiếu đối với

Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với số vốn đầu tư dự kiến tại Việt Nam

Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.

Bước 3: Xin và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Đó là thủ tục thành lập công ty.

Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài bao gồm:

Đơn đăng ký kinh doanh

Điều lệ công ty 100 vốn nước ngoài

Danh sách thành viên / Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Sao chép:

Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân;

Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và giấy ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Chi phí thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài tại Phú Thọ

Chi phí thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài tại Phú Thọ
Chi phí thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài tại Phú Thọ

Một số lưu ý trước khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

  • Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm cá nhân người nước ngoài, công ty nước ngoài đều có thể thành lập công ty tại Việt Nam với sở hữu vốn từ 1- 100% vốn tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư.
  • Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào lĩnh vực nhà đầu tư thành lập: Theo cam kết WTO và pháp luật Việt Nam một số lĩnh vực có thể dễ dàng thành lập tại Việt Nam như: thương mại, xuất nhập khẩu, tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, lĩnh vực phần mềm, bất động sản, xây dựng, nhà hàng, du lịch, sản xuất (cần có nhà xưởng trong khu công nghiệp),…
  • Trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, vốn nhà đầu tư góp không có quy định mức tối thiểu nhưng cần phù hợp với quy mô hoạt động của công ty đăng ký. Tuy nhiên, số vốn góp lại ảnh hưởng đến việc xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho nhà đầu tư, theo đó nhà đầu tư, người đại diện quản lý phần vốn góp chỉ được miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú nếu vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên, nhà đầu tư góp mức vốn góp cao thì thời gian thẻ tạm trú cũng được cấp dài hơn.
  • Nhà đầu tư nước ngoài nếu góp vốn ngay khi thành lập cần chứng minh tài chính thông qua: sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi,…. đối với cá nhân, số dư tiền gửi, báo cáo thuế, báo cáo tài chính có lãi,….đối với công ty. Nhưng nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn mua cổ phần thì không nhất thiết phải cung cấp các chứng từ này.
  • Đối với thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần cung cấp thêm hợp đồng thuê nhà, văn phòng hoặc hợp đồng mượn và giấy tờ nhà đất của nhà đất, văn phòng thuê để nộp kèm hồ sơ thành lập. Trong khi đó đối với công ty Việt Nam hoặc thủ tục mua phần vốn góp thì không yêu cầu điều kiện này.
  • Giám đốc, người đại diện theo pháp luật, người quản lý phần vốn góp công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể là người nước ngoài hoặc người Việt Nam.
  • Công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) bởi Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính như công ty vốn Việt Nam.
  • Đối với công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ đầu từ 1% và các công ty vốn nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực giáo dục thì phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).
  • Khác biệt lớn nhất của công ty có vốn đầu tư nước ngoài so với công ty vốn Việt Nam là công ty cần mở tài khoản vốn đầu tư để thực hiện việc góp vốn và chuyển lợi nhuận về nước sau này.
  • Khác với công ty vốn Việt Nam tự chịu trách nhiệm về việc góp vốn thì công ty có vốn đầu tư nước ngoài bắt buộc phải thực hiện góp vốn vào tài khoản vốn, bị giám sát về việc góp vốn thông qua báo cáo đầu tư, thời hạn góp vốn.
  • Thời hạn góp vốn của công ty có vốn đầu tư nước ngoài được ghi nhận rất rõ tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo đó, đến hạn nhà đầu tư chưa góp vốn thì ngân hàng mở tài khoản vốn đầu tư sẽ không tiếp nhận vốn góp muộn. Để có thể thực hiện được thủ tục góp vốn theo cam kết công ty cần phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để gia hạn thời hạn góp vốn.
  • Thủ tục kê khai thuế, mức thuế VAT, thuế Thu nhập doanh nghiệp của công ty có vốn đầu tư nước ngoài tương tự như công ty vốn Việt Nam. Tuy nhiên, công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cuối năm.
  • Ngoài ra, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hàng năm phải thực hiện thủ tục báo cáo đầu tư, báo cáo đánh giá giám sát đầu tư, báo cáo tình hình thực hiện dự án cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Những thắc mắc về thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bạn cần nắm:

Pháp luật Việt Nam hiện nay đang quy định có bao nhiêu hình thức đầu tư? 

Các 4 hình thức đầu tư tại Việt Nam được quy định cụ thể tại Luật Đầu tư hiện hành: 

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
  • Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh – BCC.

Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?

Luật đầu tư năm hiện hành quy định tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ trường hợp tổ chức kinh tế là: công ty niêm yết; công ty đại chúng; tổ chức kinh doanh chứng khoán; các quỹ đầu tư chứng khoán; doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Việt nam là thành viên. Hiện nay nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu thực hiện hoạt động ngành nghề được cấp phép theo biểu cam kết WTO mà Việt Nam tham gia.

Tôi nên đăng ký địa chỉ doanh nghiệp tại Việt Nam ở đâu?

Không phải mọi địa chỉ đều có thể được sử dụng để đăng ký một công ty. Địa chỉ doanh nghiệp phải là một địa chỉ của một ngôi nhà có hợp đồng cho thuê hoặc tòa nhà văn phòng mà chủ sở hữu có giấy phép hoạt động như tòa nhà văn phòng.

Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng (VAT) tại Việt Nam?

Có ba mức thuế VAT: 0%, 5% và 10%, tùy thuộc vào bản chất của giao dịch.

Thuế suất 0% áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa và dịch vụ không chịu giá trị gia tăng; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; cung cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn và dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ bưu chính viễn thông; và các sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khai thác và khoáng sản chưa qua chế biến.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại Việt Nam là bao nhiêu?

Tỷ lệ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tiêu chuẩn là 20%, 

Riêng đối với các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam thì áp dụng mức thuế suất từ 32%-50%, hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%.

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

  • Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư với dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam (Trình và xin phép từ các bộ liên quan )
  • Bước 2 : Thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Bước 3 : Nhận kết quả và hoàn tất các thủ tục về thuế nhà đầu tư 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài khác nhau như thế nào?

Doanh nghiệp nước ngoài được thành lập theo những thủ tục, quy trình theo quy định pháp luật nước ngoài.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là công ty được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam.

Người nước ngoài có được thành lập hộ kinh doanh không?

Theo quy định tại nghị định hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp, đối tượng được quyền đăng ký hộ kinh doanh là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

 

Những kinh nghiệm khi thành lập công ty liên doanh

Một số thông tin cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty liên doanh

Đặt tên doanh nghiệp liên doanh:

  • Tên doanh nghiệp liên doanh phải là duy nhất, không được giống hay trùng lặp với tên của các công ty đã đăng ký kinh doanh trước đó. Có thể sử dụng tên viết tắt hoặc tên tiếng anh. Tên công ty phải đầy đủ cấu trúc gồm loại hình và tên riêng. Cần lưu ý là không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, cơ quan hành pháp… để đặt tên cho công ty. Để tránh việc trùng lặp tên, dẫn đến không thể đăng ký kinh doanh. Thì ngay từ đầu, bạn cần tiến hành tra cứu tên công ty trên hệ thống cổng thông tin điện tử quốc gia.

Chuẩn bị địa chỉ công ty liên doanh với nước ngoài:

  • Công ty liên doanh cần có địa điểm hoạt động, địa chỉ cụ thể để đăng ký kinh doanh. Địa chỉ công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam, có số nhà, hẻm, quận, huyện, thành phố…rõ ràng, chính xác.
  • Không sử dụng địa chỉ giả để làm địa chỉ công ty. Địa chỉ công ty không đặt ở chung cư, nhà tập thể. Bạn cũng có thể đăng ký kinh doanh bằng địa chỉ nhà riêng. Ngoài ra, nếu bạn chưa có địa chỉ để đăng ký kinh doanh thì có thể sử dụng dịch vụ cho thuê địa chỉ đăng ký kinh doanh, cho thuê văn phòng ảo để tiết kiệm chi phí thuê văn phòng theo kiểu truyền thống.

Chuẩn bị và kê khai vốn điều lệ:

  • Cần lưu ý về việc kê khai vốn điều lệ khi mở công ty. Thông thường thì doanh nghiệp có thể tự kê khai vốn điều lệ tùy vào mong muốn cũng như năng lực tài chính của mình, bởi vì pháp luật không có quy định về vốn điều lệ của doanh nghiệp khi thành lập công ty. Tức là doanh nghiệp có thể kê khai vốn điều lệ là 10 triệu, 100 triệu, 1 tỷ…
  • Doanh nghiệp không nên kê khai vốn điều lệ quá thấp, vì nó sẽ ảnh hưởng đến 1 phần uy tín của công ty trong mắt khách hàng hay đối tác. Tuy nhiên, trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có yêu cầu về vốn, ví dụ ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, vốn ký quỹ thì cần thực hiện đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức vốn pháp định, như vậy mới được tiến hành đăng ký kinh doanh.

Người đại diện theo pháp luật cho công ty liên doanh:

  • Doanh nghiệp phải chọn người phù hợp, đủ năng lực để làm người đại diện theo pháp luật cho công ty. Đây sẽ là người có trách nhiệm về mặt pháp luật cũng như quyền lợi, nghĩa vụ đối với hoạt động của công ty. Do đó, doanh nghiệp phải chọn một người đủ năng lực, kinh nghiệm, có thể quyết định và giải quyết những công việc quan trọng của công ty. Người đại diện theo pháp luật có thể là giám đốc công ty, chủ tịch hội đồng quản trị, quản lý… 

Chuẩn bị loại hình kinh doanh:

– Công ty phải đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp, liên quan đến hoạt động mà công ty dự định kinh doanh. Hơn nữa, cần tiến hành tra cứu mã ngành nghề theo hệ thống ngành nghề kinh tế cấp 4 Việt Nam mới nhất, để có thể ghi rõ mã ngành nghề trong giấy phép kinh doanh.

+ Nếu chọn ngành nghề không yêu cầu điều kiện thì có thể đi vào hoạt động kinh doanh ngay sau khi có giấy phép thành lập công ty mà không phải chuẩn bị những điều kiện liên quan hay xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

+ Nếu chọn ngành nghề yêu cầu điều kiện thì phải tiến hành đảm bảo các yêu cầu cần thiết, tiếp đó, tiến hành xin giấy phép kinh doanh rồi mới được đi vào hoạt động kinh doanh. 

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài tại Phú Thọ bạn đã nắm rõ rồi phải không. Chúc bạn thành công

 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Hướng dẫn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài phân phối đá và kim loại quý

Dịch vụ kế toán cho công ty nước ngoài chất lượng cao

Thành lập chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hướng dẫn thành lập công ty có vốn nước ngoài

Thành lập công ty du lịch có vốn đầu tư nước ngoài

Chi phí thành lập công ty tại Phú Thọ

Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ Phú Thọ

Dịch vụ làm giấy phép đăng ký kinh doanh tại Phú Thọ

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần ở Phú Thọ

Dịch vụ thành lập công ty du lịch tại Phú Thọ

Dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại Phú Thọ

Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Phú Thọ

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Phú Thọ

Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Phú Thọ

Thành lập công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài tại Phú Thọ

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Tư vấn Thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài tại Phú Thọ
Tư vấn Thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài tại Phú Thọ

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Địa chỉ: Khu 2, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, Phú Thọ

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo