THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH THỦY SẢN
THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH THỦY SẢN
Quý khách đang muốn thành lập công ty kinh doanh thủy sản. Quý khách đang muốn tìm doanh nghiệp tư vấn thành lập công ty nhanh chóng và uy tín. Hãy đến với Gia Minh đơn vị chuyên làm giấy phép và dịch vụ kế toán. Chúng tôi sẽ tư vấn và hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp một cách nhanh nhất.
Kinh doanh thủy sản cần giấy tờ gì
Để kinh doanh thủy sản tại Việt Nam, bạn cần chuẩn bị và hoàn thành một số giấy tờ và thủ tục sau:
Giấy đăng ký kinh doanh:
Nếu bạn mở công ty, cần có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp.
Nếu bạn mở hộ kinh doanh, cần có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do UBND quận/huyện cấp.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm:
Giấy này do Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản cấp, đảm bảo cơ sở kinh doanh đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu cần):
Cấp bởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Bộ Y tế, tùy theo loại hình sản xuất, chế biến thủy sản.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thú y (nếu cần):
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản sống, cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện thú y do Chi cục Thú y cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch (nếu cần):
Nếu bạn kinh doanh trên thị trường lớn hoặc xuất khẩu, cần đăng ký mã số mã vạch để quản lý và kiểm soát sản phẩm.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện môi trường (nếu cần):
Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến lớn, cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện về môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp.
Hợp đồng lao động và giấy tờ liên quan đến người lao động:
Nếu có thuê nhân công, cần chuẩn bị hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội và các giấy tờ liên quan.
Giấy phép kinh doanh vận tải (nếu có hoạt động vận chuyển):
Nếu có phương tiện vận tải thủy sản, cần có giấy phép kinh doanh vận tải do Sở Giao thông Vận tải cấp.
Các giấy tờ và thủ tục cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào quy mô và loại hình kinh doanh cụ thể. Bạn có thể liên hệ với các cơ quan chức năng liên quan hoặc các dịch vụ tư vấn pháp lý để được hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ trong quá trình chuẩn bị.
Căn cứ pháp lý thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kinh doanh thủy sản
Để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kinh doanh thủy sản tại Việt Nam, bạn cần tuân thủ các quy định pháp lý sau:
Luật Doanh nghiệp 2020:
Luật số 59/2020/QH14: Quy định chung về việc thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam.
Điều 7: Quyền của doanh nghiệp.
Điều 8: Nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Điều 24-26: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Luật Thủy sản 2017:
Luật số 18/2017/QH14: Quy định về quản lý và phát triển nguồn lợi thủy sản, điều kiện kinh doanh thủy sản.
Điều 37-42: Điều kiện kinh doanh thủy sản.
Điều 55: Quy định về giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thủy sản.
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:
Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký và quy trình đăng ký kinh doanh.
Điều 8-14: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Nghị định 38/2012/NĐ-CP về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm:
Quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, chế biến thực phẩm.
Điều 12-15: Quy định về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Thông tư 45/2010/TT-BNNPTNT về quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản:
Hướng dẫn chi tiết về kiểm tra, giám sát chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản.
Điều 7-12: Quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nghị định 36/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm:
Quy định về quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm trong hoạt động kinh doanh thủy sản.
Điều 5-9: Điều kiện và quy định về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thủy sản.
Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về điều kiện kinh doanh thủy sản:
Quy định chi tiết về điều kiện kinh doanh, sản xuất, chế biến thủy sản.
Điều 10-15: Quy định về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Các văn bản pháp lý này cung cấp cơ sở pháp lý và hướng dẫn chi tiết cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thủy sản tại Việt Nam. Bạn nên tham khảo và tuân thủ các quy định này để đảm bảo doanh nghiệp của bạn hoạt động hợp pháp và hiệu quả.
Nên mở cửa hàng kinh doanh thủy sản hay thành lập công ty
Việc mở cửa hàng kinh doanh thủy sản hay thành lập công ty phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô kinh doanh, mục tiêu phát triển, tài chính, và mô hình hoạt động. Dưới đây là những lợi ích và hạn chế của mỗi lựa chọn để bạn có thể cân nhắc:
Mở Cửa Hàng Kinh Doanh Thủy Sản
Lợi ích:
Thủ tục đơn giản:
Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể đơn giản hơn so với thành lập công ty.
Chi phí thành lập và vận hành ban đầu thấp hơn.
Quản lý dễ dàng:
Phù hợp với quy mô nhỏ, quản lý đơn giản.
Dễ dàng trong việc thay đổi mô hình kinh doanh nếu cần.
Linh hoạt:
Linh hoạt trong việc điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ theo nhu cầu thị trường.
Hạn chế:
Hạn chế về quy mô:
Khả năng mở rộng quy mô kinh doanh hạn chế hơn so với công ty.
Khó thu hút đầu tư từ bên ngoài.
Trách nhiệm pháp lý:
Chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính.
Uy tín:
Uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường có thể thấp hơn so với doanh nghiệp.
Thành Lập Công Ty Kinh Doanh Thủy Sản
Lợi ích:
Khả năng mở rộng:
Dễ dàng mở rộng quy mô kinh doanh, thu hút đầu tư từ bên ngoài.
Có thể hợp tác với các đối tác kinh doanh lớn.
Trách nhiệm pháp lý:
Công ty có tư cách pháp nhân độc lập, trách nhiệm pháp lý được giới hạn trong phạm vi vốn góp.
Uy tín và thương hiệu:
Tăng uy tín, tạo dựng thương hiệu mạnh mẽ hơn trên thị trường.
Quản lý chuyên nghiệp:
Có thể xây dựng bộ máy quản lý chuyên nghiệp, phân chia công việc rõ ràng.
Hạn chế:
Thủ tục phức tạp:
Thủ tục thành lập và quản lý công ty phức tạp hơn, cần phải tuân thủ nhiều quy định pháp lý.
Chi phí thành lập và vận hành ban đầu cao hơn.
Yêu cầu về báo cáo:
Phải thực hiện các báo cáo tài chính, thuế và các nghĩa vụ pháp lý khác định kỳ.
Quản lý phức tạp:
Yêu cầu quản lý chuyên nghiệp và phức tạp hơn, cần có bộ máy quản lý và nhân sự chuyên nghiệp.
Kết Luận
Mở cửa hàng kinh doanh thủy sản: Phù hợp nếu bạn muốn khởi nghiệp với quy mô nhỏ, muốn thủ tục đơn giản, và có thể tự quản lý.
Thành lập công ty kinh doanh thủy sản: Phù hợp nếu bạn có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, muốn xây dựng thương hiệu mạnh mẽ, và sẵn sàng đầu tư vào bộ máy quản lý chuyên nghiệp.
Bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng dựa trên tình hình thực tế và mục tiêu kinh doanh của mình để đưa ra quyết định phù hợp.
Mã ngành đăng ký kinh doanh thủy sản
Để đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực thủy sản tại Việt Nam, bạn cần chọn mã ngành kinh tế phù hợp theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC). Dưới đây là một số mã ngành liên quan đến kinh doanh thủy sản:
Ngành sản xuất thủy sản
0311: Khai thác thủy sản biển
03110: Khai thác thủy sản biển.
0312: Khai thác thủy sản nội địa
03120: Khai thác thủy sản nội địa.
0321: Nuôi trồng thủy sản biển
03210: Nuôi trồng thủy sản biển.
0322: Nuôi trồng thủy sản nội địa
03220: Nuôi trồng thủy sản nội địa.
Chế biến và bảo quản thủy sản
1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
10201: Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh.
10202: Chế biến và bảo quản thủy sản khô.
10203: Chế biến và bảo quản thủy sản muối, ngâm nước muối.
10209: Chế biến và bảo quản thủy sản khác.
Bán buôn, bán lẻ thủy sản
4632: Bán buôn thực phẩm
46320: Bán buôn thủy sản (bao gồm tươi sống, đông lạnh, chế biến).
4722: Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
47221: Bán lẻ thủy sản tươi sống, đông lạnh.
47229: Bán lẻ thủy sản chế biến sẵn.
Vận tải thủy sản
5021: Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
50211: Vận tải hàng hóa ven biển.
50212: Vận tải hàng hóa viễn dương.
5022: Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
50221: Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa.
Dịch vụ hậu cần thủy sản
5222: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
52220: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy.
Các hoạt động khác liên quan đến thủy sản
5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
52101: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho lạnh (bao gồm thủy sản).
Khi đăng ký kinh doanh, bạn nên chọn mã ngành phù hợp nhất với hoạt động cụ thể của doanh nghiệp bạn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm từ Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc các dịch vụ tư vấn doanh nghiệp để đảm bảo lựa chọn mã ngành chính xác và đầy đủ.
Bảng giá thành lập doanh nghiệp kinh doanh thủy sản
Dưới đây là bảng giá tham khảo cho các dịch vụ thành lập doanh nghiệp kinh doanh thủy sản tại Việt Nam. Lưu ý rằng giá cả có thể thay đổi tùy theo từng đơn vị cung cấp dịch vụ và địa phương cụ thể.
Phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp
Thành lập công ty TNHH hoặc công ty cổ phần
Phí dịch vụ tư vấn và soạn thảo hồ sơ: 1.500.000 – 2.500.000 VND
Phí nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: 100.000 VND
Phí công bố thông tin doanh nghiệp: 100.000 VND
Phí khắc dấu công ty: 200.000 – 500.000 VND
Phí đăng ký mẫu dấu: Miễn phí (theo quy định mới từ năm 2021)
Thành lập hộ kinh doanh
Phí dịch vụ tư vấn và soạn thảo hồ sơ: 500.000 – 1.000.000 VND
Phí nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể: 100.000 VND
Phí dịch vụ khác liên quan đến kinh doanh thủy sản
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Phí dịch vụ tư vấn và soạn thảo hồ sơ: 1.500.000 – 3.000.000 VND
Phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận: 1.000.000 – 3.000.000 VND (tùy theo quy mô cơ sở và địa phương)
Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch (nếu cần)
Phí dịch vụ tư vấn và soạn thảo hồ sơ: 1.000.000 – 2.000.000 VND
Phí đăng ký mã số mã vạch: 1.000.000 – 2.000.000 VND/năm
Giấy chứng nhận đủ điều kiện môi trường (nếu cần)
Phí dịch vụ tư vấn và soạn thảo hồ sơ: 1.500.000 – 3.000.000 VND
Phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận: 2.000.000 – 5.000.000 VND (tùy theo quy mô cơ sở và địa phương)
Các chi phí khác
Mua chữ ký số
Phí chữ ký số (token): 1.000.000 – 2.500.000 VND/năm
Đăng ký tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp
Phí mở tài khoản: Thường miễn phí, tùy thuộc vào ngân hàng
Phí dịch vụ kế toán, thuế ban đầu
Phí dịch vụ kế toán: 1.500.000 – 3.000.000 VND/tháng
Phí dịch vụ khai thuế ban đầu: 1.000.000 – 2.000.000 VND
Tổng kết
Tổng chi phí để thành lập một doanh nghiệp kinh doanh thủy sản có thể dao động từ 5.000.000 đến 15.000.000 VND, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, quy mô, và các dịch vụ đi kèm. Bạn nên tham khảo thêm từ các đơn vị tư vấn pháp lý, kế toán, và các cơ quan chức năng để có bảng giá cụ thể và chính xác nhất.
Thủ tục ban đầu với cơ quan thuế sau khi thành lập công ty thủy sản
Sau khi thành lập công ty kinh doanh thủy sản, bạn cần thực hiện một số thủ tục ban đầu với cơ quan thuế để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tuân thủ các quy định pháp luật. Dưới đây là các bước và thủ tục cần thực hiện:
Đăng ký thuế ban đầu
Đăng ký mã số thuế
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao công chứng)
Đơn đăng ký mã số thuế (theo mẫu)
Nộp hồ sơ: Tại Chi cục Thuế nơi công ty đặt trụ sở chính.
Khai báo thuế ban đầu
Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng
Mở tài khoản ngân hàng: Lựa chọn ngân hàng và mở tài khoản cho công ty.
Thông báo tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế:
Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế (theo mẫu 08-MST).
Đăng ký chữ ký số điện tử
Mua chữ ký số: Liên hệ các nhà cung cấp chữ ký số và đăng ký mua chữ ký số.
Thông báo sử dụng chữ ký số: Cập nhật thông tin chữ ký số với cơ quan thuế qua cổng thông tin điện tử.
Đăng ký sử dụng hóa đơn
Đăng ký mẫu hóa đơn: Lựa chọn và đăng ký mẫu hóa đơn (tự in hoặc đặt in).
Thông báo phát hành hóa đơn: Gửi thông báo phát hành hóa đơn và mẫu hóa đơn đến cơ quan thuế.
Khai báo thuế giá trị gia tăng (VAT)
Chọn phương pháp tính thuế: Đăng ký phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (khấu trừ hoặc trực tiếp).
Hồ sơ khai báo VAT:
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (theo mẫu)
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (nếu có)
Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội
Đăng ký lao động
Đăng ký thang bảng lương: Nộp hồ sơ đăng ký thang bảng lương tại phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
Ký kết hợp đồng lao động: Ký kết hợp đồng lao động với nhân viên.
Đăng ký bảo hiểm xã hội
Nộp hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội: Tại cơ quan bảo hiểm xã hội.
Danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội
Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội
Khai báo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp: Nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Báo cáo tài chính và các báo cáo thuế định kỳ
Báo cáo tài chính hàng năm: Lập và nộp báo cáo tài chính, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp, báo cáo thuế giá trị gia tăng, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo định kỳ.
Hạn nộp:
Báo cáo thuế giá trị gia tăng: Hàng quý
Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: Hàng quý
Báo cáo tài chính: Hàng năm
Tổng kết
Đây là các thủ tục ban đầu cần thực hiện với cơ quan thuế sau khi thành lập công ty kinh doanh thủy sản. Bạn nên liên hệ với các đơn vị tư vấn thuế hoặc kế toán để được hỗ trợ chi tiết và đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật.
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh thủy sản do Gia Minh đã chia sẻ mong rằng sẽ giúp bạn một phần nào giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp , hãy liên hệ với Gia Minh để hỗ trợ tốt nhất nhé!
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay
Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?
Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng
khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất
Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?
Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?
Mở công ty mùa dịch – 3 lợi thế ít ai biết
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com