Những điều cần biết về giảm vốn điều lệ với công ty
Những điều cần biết về giảm vốn điều lệ với công ty
Việc giảm vốn điều lệ là một quyết định quan trọng trong cuộc hành trình kinh doanh của một công ty. Nó không chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu tài chính của doanh nghiệp mà còn liên quan đến các quyền và nghĩa vụ của các cổ đông và chủ sở hữu. Bài viết này sẽ đề cập đến những điều cần biết về giảm vốn điều lệ với công ty, từ quy trình thực hiện cho đến lợi ích, điều kiện cần thiết, và cả các rủi ro và thách thức có thể phát sinh trong quá trình này.
Tại sao phải giảm vốn điều lệ
Có một số lý do khiến doanh nghiệp cần phải giảm vốn điều lệ, bao gồm:
- Để trả nợ cho chủ nợ: Khi doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính, việc giảm vốn điều lệ có thể giúp doanh nghiệp trả nợ cho chủ nợ, từ đó cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Để chia vốn cho thành viên/cổ đông: Khi doanh nghiệp muốn chia vốn cho thành viên/cổ đông, doanh nghiệp có thể giảm vốn điều lệ để chia phần vốn được chia cho thành viên/cổ đông.
- Do giá trị tài sản giảm: Khi giá trị tài sản của doanh nghiệp giảm, doanh nghiệp cần phải giảm vốn điều lệ để đảm bảo vốn điều lệ phản ánh đúng giá trị tài sản của doanh nghiệp.
- Do thành viên/cổ đông góp vốn không đúng cam kết: Khi thành viên/cổ đông góp vốn không đúng cam kết, doanh nghiệp cần phải giảm vốn điều lệ để đảm bảo vốn điều lệ được góp đủ và đúng loại tài sản đã đăng ký.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể giảm vốn điều lệ để:
- Thay đổi cơ cấu vốn của doanh nghiệp: Việc giảm vốn điều lệ có thể giúp doanh nghiệp thay đổi cơ cấu vốn, từ đó có thể phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
- Đạt được mục tiêu của doanh nghiệp: Việc giảm vốn điều lệ có thể giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình, chẳng hạn như giảm nợ, chia vốn cho thành viên/cổ đông, hoặc thu hồi vốn góp của thành viên/cổ đông.
Tuy nhiên, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng các lợi ích và rủi ro trước khi quyết định giảm vốn điều lệ. Việc giảm vốn điều lệ có thể dẫn đến một số rủi ro, chẳng hạn như:
- Giảm uy tín của doanh nghiệp: Việc giảm vốn điều lệ có thể làm giảm uy tín của doanh nghiệp trong mắt các đối tác, khách hàng, nhà đầu tư.
- Gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Việc giảm vốn điều lệ có thể gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chẳng hạn như việc vay vốn, tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng.
Công ty được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp nào?
Giảm vốn đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Giảm vốn đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được giảm vốn điều lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
Trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định tại Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 13 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Bước 1: Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết về việc giảm vốn điều lệ.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Bước 2: Công ty chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với việc giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ;
- Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, tăng vốn điều lệ (nếu có).
Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ
Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ bao gồm:
- Biên bản kiểm toán tài sản của công ty đối với trường hợp giảm vốn do giá trị tài sản giảm.
- Hồ sơ chứng minh đã hoàn trả nợ cho chủ nợ đối với trường hợp giảm vốn để trả nợ cho chủ nợ.
- Hồ sơ chứng minh đã chia vốn cho thành viên đối với trường hợp giảm vốn để chia cho thành viên.
- Hồ sơ chứng minh thành viên góp vốn không đúng cam kết đối với trường hợp giảm vốn do thành viên góp vốn không đúng cam kết.
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với việc giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định giảm vốn điều lệ.
Giảm vốn đối với công ty cổ phần
Giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần được quy định tại Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020.
Các trường hợp giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần
Công ty cổ phần được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Để trả nợ cho chủ nợ: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ để trả nợ cho chủ nợ.
- Để chia cho cổ đông: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ để chia cho cổ đông.
- Do giá trị tài sản giảm: Trường hợp này, công ty phải có biên bản kiểm toán tài sản của công ty.
- Do cổ đông góp vốn không đúng cam kết: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ do cổ đông góp vốn không đúng cam kết.
Trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần
Trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần được quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Bước 1: Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết về việc giảm vốn điều lệ.
Bước 2: Công ty chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với việc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ;
- Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, tăng vốn điều lệ (nếu có).
Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ
Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ bao gồm:
- Biên bản kiểm toán tài sản của công ty đối với trường hợp giảm vốn do giá trị tài sản giảm.
- Hồ sơ chứng minh đã hoàn trả nợ cho chủ nợ đối với trường hợp giảm vốn để trả nợ cho chủ nợ.
- Hồ sơ chứng minh đã chia vốn cho cổ đông đối với trường hợp giảm vốn để chia cho cổ đông.
- Hồ sơ chứng minh cổ đông góp vốn không đúng cam kết đối với trường hợp giảm vốn do cổ đông góp vốn không đúng cam kết.
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với việc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định giảm vốn điều lệ.
Giảm vốn đối với công ty hợp danh
Giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh được quy định tại Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020.
Các trường hợp giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh
Công ty hợp danh được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Để trả nợ cho chủ nợ: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ để trả nợ cho chủ nợ.
- Để chia cho thành viên hợp danh: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ để chia cho thành viên hợp danh.
- Do giá trị tài sản giảm: Trường hợp này, công ty phải có biên bản kiểm toán tài sản của công ty.
- Do thành viên góp vốn không đúng cam kết: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ do thành viên góp vốn không đúng cam kết.
Trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh
Trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh được quy định tại Điều 186 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Bước 1: Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết về việc giảm vốn điều lệ.
Bước 2: Công ty chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với việc giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ;
- Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, tăng vốn điều lệ (nếu có).
Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ
Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ bao gồm:
- Biên bản kiểm toán tài sản của công ty đối với trường hợp giảm vốn do giá trị tài sản giảm.
- Hồ sơ chứng minh đã hoàn trả nợ cho chủ nợ đối với trường hợp giảm vốn để trả nợ cho chủ nợ.
- Hồ sơ chứng minh đã chia vốn cho thành viên hợp danh đối với trường hợp giảm vốn để chia cho thành viên hợp danh.
- Hồ sơ chứng minh thành viên góp vốn không đúng cam kết đối với trường hợp giảm vốn do thành viên góp vốn không đúng cam kết.
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với việc giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định giảm vốn điều lệ.
Lưu ý
Khi giảm vốn điều lệ, công ty phải bảo đảm vốn điều lệ sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định đối với loại hình doanh nghiệp đó.
Giảm vốn đối với doanh nghiệp tư nhân
Giảm vốn điều lệ đối với doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020.
Các trường hợp giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Để trả nợ cho chủ nợ: Trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân phải có văn bản thông báo cho các chủ nợ biết về việc giảm vốn điều lệ.
- Để chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân: Trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân phải có văn bản thông báo cho các chủ nợ biết về việc giảm vốn điều lệ.
- Do giá trị tài sản giảm: Trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân phải có biên bản kiểm toán tài sản của doanh nghiệp.
Trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp tư nhân
Trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020.
Bước 1: Chủ doanh nghiệp tư nhân quyết định giảm vốn điều lệ.
Bước 2: Chủ doanh nghiệp tư nhân thông báo cho các chủ nợ biết về việc giảm vốn điều lệ.
Bước 3: Chủ doanh nghiệp tư nhân hoàn thành việc giảm vốn điều lệ.
Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ
Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc giảm vốn điều lệ bao gồm:
- Biên bản kiểm toán tài sản của doanh nghiệp đối với trường hợp giảm vốn do giá trị tài sản giảm.
- Hồ sơ chứng minh đã hoàn trả nợ cho chủ nợ đối với trường hợp giảm vốn để trả nợ cho chủ nợ.
- Hồ sơ chứng minh đã chia vốn cho chủ doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp giảm vốn để chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân.
Lưu ý
Khi giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp tư nhân phải bảo đảm vốn điều lệ sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định đối với loại hình doanh nghiệp đó.
Các trường hợp không được giảm vốn điều lệ
Căn cứ theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp không được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Vốn điều lệ sau khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định đối với loại hình doanh nghiệp đó.
- Vốn điều lệ sau khi giảm không được thấp hơn số vốn đã góp thực tế.
- Vốn điều lệ sau khi giảm không được góp đủ và đúng loại tài sản đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Hậu quả của việc giảm vốn điều lệ không đúng quy định
Trường hợp doanh nghiệp giảm vốn điều lệ không đúng quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Cụ thể, doanh nghiệp sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thay đổi. Cụ thể, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Trường hợp nào không được giảm vốn điều lệ công ty
Theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp không được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Vốn điều lệ sau khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định đối với loại hình doanh nghiệp đó.
- Vốn điều lệ sau khi giảm không được thấp hơn số vốn đã góp thực tế.
- Vốn điều lệ sau khi giảm không được góp đủ và đúng loại tài sản đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng không được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể hoặc phá sản.
- Doanh nghiệp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật kinh doanh.
- Doanh nghiệp đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp cần lưu ý các trường hợp không được giảm vốn điều lệ để tránh vi phạm pháp luật.
Những điều cần biết về giảm vốn điều lệ với công ty
Giảm vốn điều lệ là việc công ty giảm số vốn điều lệ đã đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thủ tục giảm vốn điều lệ được quy định tại Điều 13 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Những điều cần biết về giảm vốn điều lệ với công ty
Các trường hợp giảm vốn điều lệ:
- Do giá trị tài sản giảm.
- Để trả nợ cho chủ nợ.
- Để chia vốn cho thành viên/cổ đông.
- Do thành viên/cổ đông góp vốn không đúng cam kết.
Hình thức giảm vốn điều lệ:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên/cổ đông.
- Mua lại cổ phần đã bán.
Thủ tục giảm vốn điều lệ:
- Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp tư nhân thông qua nghị quyết về việc giảm vốn điều lệ.
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ.
- Nộp hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Lưu ý khi giảm vốn điều lệ:
Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
Doanh nghiệp phải nộp lại tờ khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Việc giảm vốn điều lệ với công ty là một quá trình quan trọng và cần được tiến hành cẩn thận. Nó mang lại lợi ích cũng như rủi ro, và cần có sự hỗ trợ từ tư vấn pháp lý để đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ quy định. Hiểu rõ quy trình và các yếu tố liên quan sẽ giúp công ty đưa ra quyết định tốt nhất cho tương lai kinh doanh của họ.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN :
Hồ sơ thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Bổ sung thêm ngành nghề bán buôn nước mắm
Các trường hợp thu hồi giấy đăng ký kinh doanh
Hướng dẫn thay đổi người đại diện theo pháp luật
Bổ sung ngành cho thuê xe vào đăng ký kinh doanh
Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh dược phẩm
Bổ sung ngành nghề kinh doanh sản xuất gạo.
Thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì tránh bị phạt thuế
Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh đồ uống
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com