Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không

Rate this post

Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không

Ngày nay, Việt Nam đang trở thành một điểm đến hấp dẫn cho các doanh nhân quốc tế. Với tốc độ phát triển kinh tế ấn tượng và thị trường tiềm năng, nhiều người nước ngoài đang quan tâm đến việc tham gia quản lý các công ty tại đất nước này. Tuy nhiên, một trong những câu hỏi thường gặp là liệu người nước ngoài có được làm giám đốc công ty tại Việt Nam không. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào vấn đề này và cung cấp thông tin chi tiết về quy định và điều kiện cho người nước ngoài muốn làm giám đốc công ty tại Việt Nam.

Người nước ngoài có được đứng tên công ty tại Việt Nam
Người nước ngoài có được đứng tên công ty tại Việt Nam

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động năm 2019;
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

Chức danh giám đốc công ty là gì?

Chức danh giám đốc công ty là chức danh cao nhất trong bộ máy quản lý của công ty, có trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Chức danh này được quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị hoặc Chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

Chức danh giám đốc công ty có thể được sử dụng thay thế cho nhau, tùy theo quy định của Điều lệ công ty.

Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không?

Giám đốc là một chức vụ trong doanh nghiệp, người nước ngoài là giám đốc cũng sẽ được coi là lao động nước ngoài. Để trả lời câu hỏi trên, Gia Minh sẽ phân tích theo các ý sau:

Điều kiện để người nước ngoài làm giám đốc công ty Việt Nam

Căn cứ theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời hạn chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Điều kiện này sẽ không áp dụng đối với người lao động nước ngoài thuộc những trường hợp sau:
  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị vốn góp nước ngoài từ 3 tỷ trở lên;
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn nước ngoài từ 3 tỷ trở lên;
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện về chủ thể để người lao động nước ngoài mới có thể làm việc tại Việt Nam

Căn cứ Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 thì người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau đây mới có thể làm việc tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
  • Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ những người lao động làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  • Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
  • Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Điều kiện về tuyển dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu:

  • Chỉ tuyển lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo các nhu cầu của sản xuất, kinh doanh;
  • Khi tuyển lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu vầu sử dụng lao động và được chấp nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Riêng đối với nhà thầu, khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải kê khai cụ thể cá vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện để trở thành Giám đốc công ty Việt Nam

Căn cứ theo Điều 64 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định tiêu chuẩn và điều kiện để làm giám đốc. Theo đó, để người nước ngoài làm giám đốc công ty ở Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Không thuộc đối tượng quy định không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định. Căn cứ theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP, người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành phải đáp ứng điều kiện như sau: “Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam”.
  • Đối với doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Điều kiện về thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho chức danh giám đốc?

Ngoài đáp ứng các điều kiện về mặt nội dung, để người nước ngoài làm giám đốc công ty Việt Nam còn phải đáp ứng các điều kiện về mặt hình thức.Tức là, công ty phải hoàn tất các thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động

Căn cứ theo điểm a Khoản 1 Điều Nghị định số 70/2023/NĐ-CP quy định về việc xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: “Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc”.

Thời hạn giải quyết: tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngàynhận được báo cáo giải trình, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ phản hồi chấp thuận hoặc không chấp thuận.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép lao động.

Hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho chức danh quản lý là giám đốc công ty sẽ bao gồm những tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo mẫu quy định.
  • Văn bản xác nhận, chứng minh là giám đốc bao gồm các nội dung: điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương; Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Văn bản chấp thuận về việc doanh nghiệp được sử dụng lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Quyết định bổ nhiệm người nước ngoài vào vị trí giám đốc.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc bệnh viện, cơ sở y tế tại Việt Nam theo quy định Bộ Y tế (trong 12 tháng gần nhất).
  • Phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam hoặc văn bản xác nhận người nước ngoài không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp, có thời hạn không quá 6 tháng từ ngày cấp;
  • Bản sao công chứng hoặc chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật (kèm theo Visa Việt Nam còn đủ thời hạn để làm giấy phép lao động).
  • 2 ảnh màu (ảnh được nộp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

Lưu ý: Các giấy tờ như bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, văn bản xác nhận lý lịch tưu pháp, giấy khám sức khỏe…do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng, chứng thực sang tiếng Việt.

Thủ tục để người nước ngoài đứng tên công ty tại Việt Nam

Người nước ngoài làm đại diện pháp luật công ty Việt Nam
Người nước ngoài làm đại diện pháp luật công ty Việt Nam

Tại Việt Nam, người nước ngoài đứng tên công ty dưới nhiều vị trí như thành viên góp vốn, cổ đông công ty, chủ sở hữu. Dù người nước ngoài lựa chọn vị trí nào cũng đều phải thực hiện các thủ tục về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp tương tự như nhau. Hiện nay, người nước ngoài đứng tên công ty có thể lựa việc đầu tư theo hướng trực tiếp (thành lập dự án đầu tư) hoặc đầu tư theo hướng gián tiếp (đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp).

Thứ nhất, thành lập mới dự án đầu tư

Bước 1: Thủ tục đăng ký mới dự án đầu tư (đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

Thành phần hồ sơ:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực của nhà đầu tư;
  • Đề xuất thực hiện dự án đầu tư;
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng;
  • Bản thuyết minh năng lực tài chính;
  • Hợp đồng thuê địa điểm thực hiện dự án;

Thủ tục này được thực hiện tại Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt địa điểm thực hiện dự án. Thời gian thực hiện tùy theo mục tiêu, quy mô dự án mà nhà đầu tư đăng ký. 

Bước 2: Thành lập doanh nghiệp (thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bước 1, nhà đầu tư chuẩn bị một số hồ sơ sau và nộp online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận và xử lý hồ sơ. Trong thời hạn 3 – 5 ngày làm việc, nhà đầu tư sẽ nhận được phản hồi của Phòng Đăng ký kinh doanh và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ ngay lần đầu.

Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ phản hồi bằng văn bản, nhà đầu tư thực hiện theo hướng dẫn tại thông báo cho đến khi hồ sơ hợp lệ và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Danh sách cổ đông sáng lập/Danh sách thành viên;
  • Bản sao công chứng hộ chiếu/CCCD/CMND của thành viên/cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật.

Thứ hai, đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp 

Bước 1: Thành lập doanh nghiệp (100% vốn Việt Nam dưới tên của đối tác)

Nhà đầu tư tiến hành thực hiện tương tự như Bước 2 ở mục trên. Tuy nhiên, phần vốn góp là 100% vốn Việt Nam. 

Bước 2: Thủ tục đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua lại phần vốn góp

Thủ tục trên được thực hiện tại Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian thực hiện 7 – 10 ngày làm việc. Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua lại phần vốn góp;
  • Biên bản thỏa thuận nguyên tắc;
  • Bản sao công chứng hộ chiếu của nhà đầu tư;
  • Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục.

Kết quả của thủ tục này là Thông báo chấp thuận về việc góp vốn/mua cổ phần/mua lại phần vốn góp. Với thông báo này, nhà đầu tư được phép mua lại phần vốn góp tại doanh nghiệp được thành lập tại Bước 1.

Bước 3: Thủ tục thay đổi thành viên

Bước 3 được thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh, mục đích của Bước này để chuyển nhượng phần vốn góp từ thành viên Việt Nam sang nhà đầu tư nước ngoài, đồng thời phần vốn góp Việt Nam được chuyển nhượng trở thành vốn đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư tham gia thành lập công ty với tư cách thành viên góp vốn.

Quy định về giám đốc nước ngoài tại công ty Việt Nam

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, giám đốc nước ngoài là người có quốc tịch nước ngoài và được bổ nhiệm làm người đại diện theo pháp luật của công ty Việt Nam. Giám đốc nước ngoài có thể là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Điều kiện để giám đốc nước ngoài làm việc tại công ty Việt Nam được quy định tại Điều 138 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí công việc.
  • Có lý lịch rõ ràng.
  • Không thuộc đối tượng bị cấm làm việc theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, giám đốc nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Để bổ nhiệm giám đốc nước ngoài, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau:

– Thỏa thuận với người lao động nước ngoài: Doanh nghiệp và người lao động nước ngoài cần thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc làm, bao gồm:

  • Thời hạn làm việc.
  • Mức lương, thưởng, phụ cấp.
  • Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
  • Chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ.
  • Chế độ bồi thường, trợ cấp.

– Thủ tục xin cấp giấy phép lao động: Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

– Thủ tục bổ nhiệm giám đốc: Doanh nghiệp cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc bổ nhiệm giám đốc nước ngoài.

Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, doanh nghiệp có thể bổ nhiệm giám đốc nước ngoài làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

Dưới đây là một số lưu ý khi bổ nhiệm giám đốc nước ngoài:

  • Thỏa thuận với người lao động nước ngoài: Doanh nghiệp cần thỏa thuận với người lao động nước ngoài về các nội dung liên quan đến việc làm, đảm bảo quyền lợi của người lao động và tuân thủ quy định của pháp luật.
  • Thủ tục xin cấp giấy phép lao động: Doanh nghiệp cần lưu ý các quy định về hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
  • Thủ tục bổ nhiệm giám đốc: Doanh nghiệp cần lưu ý các quy định về hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm giám đốc.

Việc bổ nhiệm giám đốc nước ngoài mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:

  • Đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp với xu hướng quốc tế.
  • Tạo dựng mối quan hệ với đối tác nước ngoài.
  • Tạo dựng thương hiệu cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.

Quyền và trách nhiệm của giám đốc nước ngoài tại công ty Việt Nam

Giám đốc nước ngoài tại công ty Việt Nam có các quyền và trách nhiệm sau:

Quyền

  • Đại diện cho công ty trước pháp luật và các tổ chức, cá nhân khác.
  • Điều hành hoạt động kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
  • Ký kết các hợp đồng, giao dịch của công ty với bên thứ ba.
  • Tuyển dụng, quản lý, sử dụng lao động của công ty.
  • Trình báo tình hình kinh doanh của công ty cho Hội đồng quản trị hoặc Chủ sở hữu công ty.

Trách nhiệm

  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định, hành vi của mình trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị hoặc Chủ sở hữu công ty về các hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người lao động về việc thực hiện các quyền và trách nhiệm của mình.

Ngoài ra, giám đốc nước ngoài còn có các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Dưới đây là một số lưu ý về quyền và trách nhiệm của giám đốc nước ngoài:

  • Quyền và trách nhiệm của giám đốc nước ngoài được quy định trong pháp luật Việt Nam và Điều lệ công ty.
  • Giám đốc nước ngoài cần thực hiện quyền và trách nhiệm của mình một cách trung thực, hợp pháp và công bằng.
  • Giám đốc nước ngoài cần chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định, hành vi của mình.

Việc nắm rõ quyền và trách nhiệm của giám đốc nước ngoài là cần thiết để giám đốc nước ngoài có thể thực hiện tốt vai trò của mình tại công ty Việt Nam.

Thời gian xét duyệt giám đốc nước ngoài công ty Việt Nam

Thời gian xét duyệt giám đốc nước ngoài công ty Việt Nam được quy định tại Điều 181 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Thời hạn xét duyệt

  • Đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thời hạn xét duyệt là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Đối với hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Thời hạn giải quyết

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Như vậy, thời gian xét duyệt giám đốc nước ngoài công ty Việt Nam tối đa là 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Tuy nhiên, thời gian xét duyệt thực tế có thể ngắn hơn hoặc dài hơn tùy thuộc vào tình hình cụ thể của hồ sơ và cơ quan có thẩm quyền.

Dưới đây là một số lưu ý về thời gian xét duyệt giám đốc nước ngoài công ty Việt Nam:

  • Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền trước ít nhất 15 ngày làm việc so với ngày dự kiến người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp cần theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

Việc nắm rõ thời gian xét duyệt giám đốc nước ngoài công ty Việt Nam là cần thiết để doanh nghiệp có thể chủ động trong việc bổ nhiệm giám đốc nước ngoài.

Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không
Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không

Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty tại Việt Nam không là một cơ hội thú vị cho người nước ngoài. Tuy nhiên, họ cần tuân theo các quy định và điều kiện cụ thể. Việc này có thể đòi hỏi sự nỗ lực và kiến thức sâu rộng về pháp luật và thị trường, nhưng có thể mang lại lợi ích lớn trong tương lai.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Thành lập công ty sản xuất khẩu trang y tế

Quy định mức phạt chậm nộp tờ khai môn bài.

Thủ tục thành lập công ty sản xuất nước uống

Những đặc điểm nổi bật của công ty hợp danh

Thủ tục thành lập công ty cơ khí chế tạo máy.

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 085 3388 126 

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Website: giayphepgm.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo