Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không

Rate this post

Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không

Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không? Đây là một câu hỏi phổ biến đối với những nhà đầu tư nước ngoài khi muốn tham gia vào thị trường Việt Nam. Theo pháp luật hiện hành, việc một người nước ngoài có thể làm giám đốc của một công ty Việt Nam phụ thuộc vào loại hình công ty và các quy định pháp lý liên quan. Câu trả lời có thể khác nhau đối với các loại công ty có vốn 100% vốn nước ngoài và các công ty có sự tham gia của người Việt Nam.

Người nước ngoài có được đứng tên công ty tại Việt Nam
Người nước ngoài có được đứng tên công ty tại Việt Nam

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động năm 2019;
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

Chức danh giám đốc công ty là gì?

Chức danh giám đốc công ty là chức danh cao nhất trong bộ máy quản lý của công ty, có trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Chức danh này được quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị hoặc Chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

Chức danh giám đốc công ty có thể được sử dụng thay thế cho nhau, tùy theo quy định của Điều lệ công ty.

Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không?

Giám đốc là một chức vụ trong doanh nghiệp, người nước ngoài là giám đốc cũng sẽ được coi là lao động nước ngoài. Để trả lời câu hỏi trên, Gia Minh sẽ phân tích theo các ý sau:

Điều kiện để người nước ngoài làm giám đốc công ty Việt Nam

Căn cứ theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời hạn chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Điều kiện này sẽ không áp dụng đối với người lao động nước ngoài thuộc những trường hợp sau:
  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị vốn góp nước ngoài từ 3 tỷ trở lên;
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn nước ngoài từ 3 tỷ trở lên;
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện về chủ thể để người lao động nước ngoài mới có thể làm việc tại Việt Nam

Căn cứ Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 thì người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau đây mới có thể làm việc tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
  • Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ những người lao động làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  • Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
  • Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Điều kiện về tuyển dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu:

  • Chỉ tuyển lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo các nhu cầu của sản xuất, kinh doanh;
  • Khi tuyển lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu vầu sử dụng lao động và được chấp nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Riêng đối với nhà thầu, khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải kê khai cụ thể cá vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện để trở thành Giám đốc công ty Việt Nam

Căn cứ theo Điều 64 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định tiêu chuẩn và điều kiện để làm giám đốc. Theo đó, để người nước ngoài làm giám đốc công ty ở Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Không thuộc đối tượng quy định không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định. Căn cứ theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP, người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành phải đáp ứng điều kiện như sau: “Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam”.
  • Đối với doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Điều kiện về thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho chức danh giám đốc?

Ngoài đáp ứng các điều kiện về mặt nội dung, để người nước ngoài làm giám đốc công ty Việt Nam còn phải đáp ứng các điều kiện về mặt hình thức.Tức là, công ty phải hoàn tất các thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động

Căn cứ theo điểm a Khoản 1 Điều Nghị định số 70/2023/NĐ-CP quy định về việc xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: “Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc”.

Thời hạn giải quyết: tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngàynhận được báo cáo giải trình, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ phản hồi chấp thuận hoặc không chấp thuận.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép lao động.

Hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho chức danh quản lý là giám đốc công ty sẽ bao gồm những tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo mẫu quy định.
  • Văn bản xác nhận, chứng minh là giám đốc bao gồm các nội dung: điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương; Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Văn bản chấp thuận về việc doanh nghiệp được sử dụng lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Quyết định bổ nhiệm người nước ngoài vào vị trí giám đốc.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc bệnh viện, cơ sở y tế tại Việt Nam theo quy định Bộ Y tế (trong 12 tháng gần nhất).
  • Phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam hoặc văn bản xác nhận người nước ngoài không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp, có thời hạn không quá 6 tháng từ ngày cấp;
  • Bản sao công chứng hoặc chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật (kèm theo Visa Việt Nam còn đủ thời hạn để làm giấy phép lao động).
  • 2 ảnh màu (ảnh được nộp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

Lưu ý: Các giấy tờ như bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, văn bản xác nhận lý lịch tưu pháp, giấy khám sức khỏe…do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng, chứng thực sang tiếng Việt.

Người nước ngoài làm đại diện pháp luật công ty Việt Nam
Người nước ngoài làm đại diện pháp luật công ty Việt Nam

Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không?

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu và quá trình mở cửa của nền kinh tế Việt Nam, việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường Việt Nam ngày càng trở nên quan trọng. Chính vì vậy, câu hỏi “Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không?” là vấn đề mà nhiều nhà đầu tư và doanh nhân nước ngoài quan tâm. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ các quy định của pháp luật Việt Nam về việc làm giám đốc công ty, đặc biệt là đối với người nước ngoài.

Các quy định pháp lý về giám đốc công ty tại Việt Nam

Giám đốc công ty, hay còn gọi là tổng giám đốc, là người đứng đầu điều hành, quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty. Theo Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam, giám đốc công ty có thể là cá nhân Việt Nam hoặc người nước ngoài. Tuy nhiên, điều kiện và quy định về việc người nước ngoài làm giám đốc công ty có một số đặc thù cần phải được tuân thủ.

Cụ thể, tại Điều 138 của Luật Doanh nghiệp 2020, giám đốc công ty có thể là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ điều kiện để thực hiện nghĩa vụ pháp lý với công ty. Điều này có nghĩa là một người có quốc tịch nước ngoài vẫn có thể trở thành giám đốc nếu đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về năng lực hành vi và pháp lý.

Tuy nhiên, đối với người nước ngoài làm giám đốc công ty tại Việt Nam, còn có một số yếu tố pháp lý cần phải cân nhắc:

Thể loại công ty: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và công ty có sự tham gia của người Việt Nam sẽ có các quy định khác nhau về việc bổ nhiệm giám đốc.

Giấy phép lao động: Một yếu tố quan trọng nữa là người nước ngoài muốn làm giám đốc công ty tại Việt Nam cần phải có giấy phép lao động hợp pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Điều kiện để người nước ngoài làm giám đốc công ty có vốn 100% nước ngoài

Đối với các công ty có vốn đầu tư 100% nước ngoài, việc bổ nhiệm giám đốc là khá đơn giản và không có nhiều hạn chế. Theo pháp luật Việt Nam, công ty có 100% vốn nước ngoài hoàn toàn có thể bổ nhiệm một giám đốc là người nước ngoài. Tuy nhiên, người nước ngoài này phải đáp ứng các điều kiện nhất định, bao gồm:

Giấy phép lao động: Người nước ngoài làm giám đốc phải có giấy phép lao động tại Việt Nam. Giấy phép lao động này sẽ được cấp sau khi người nước ngoài có đủ điều kiện về trình độ, kinh nghiệm và các yêu cầu khác mà pháp luật quy định.

Điều kiện về cư trú: Người nước ngoài làm giám đốc cũng phải có quyền cư trú hợp pháp tại Việt Nam, có thể là visa dài hạn hoặc thẻ tạm trú. Điều này giúp người nước ngoài có thể sinh sống và làm việc tại Việt Nam trong thời gian dài.

Không có xung đột lợi ích: Người nước ngoài làm giám đốc cũng phải đảm bảo rằng không có mâu thuẫn lợi ích với các quy định của pháp luật Việt Nam hoặc lợi ích quốc gia. Điều này có nghĩa là người nước ngoài không được làm giám đốc nếu có liên quan đến các công ty khác hoặc các tổ chức mà pháp luật Việt Nam yêu cầu phải có sự giám sát đặc biệt.

Ngoài ra, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải tuân thủ các quy định về sở hữu, quản lý và điều hành công ty được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản pháp lý liên quan.

Người nước ngoài làm giám đốc công ty có vốn góp của người Việt Nam

Với các công ty có sự tham gia của cả người Việt Nam và người nước ngoài, việc bổ nhiệm giám đốc sẽ phức tạp hơn. Tùy vào tỷ lệ góp vốn của các bên, công ty có thể quy định rằng giám đốc phải là người Việt Nam hoặc có thể là người nước ngoài. Tuy nhiên, nếu người nước ngoài là giám đốc của công ty này, các quy định sau cần được tuân thủ:

Giấy phép lao động: Cũng như đối với công ty có vốn 100% nước ngoài, người nước ngoài muốn làm giám đốc của công ty này cần phải có giấy phép lao động. Điều này có nghĩa là nếu người nước ngoài không đáp ứng đủ yêu cầu về giấy phép lao động, họ sẽ không thể đảm nhiệm chức vụ giám đốc.

Điều kiện về quốc tịch: Một số công ty có thể yêu cầu giám đốc phải là người Việt Nam nếu đó là một công ty liên doanh hoặc công ty TNHH có sự tham gia của nhiều thành viên Việt Nam. Tuy nhiên, pháp luật không cấm người nước ngoài làm giám đốc nếu có sự đồng thuận từ các cổ đông hoặc thành viên của công ty.

Quy định về chức danh giám đốc: Trong một số trường hợp, công ty có thể có yêu cầu đặc biệt về việc bổ nhiệm giám đốc như yêu cầu người giám đốc phải có kinh nghiệm về quản lý và hiểu biết sâu về thị trường Việt Nam.

Một số yêu cầu khác khi người nước ngoài làm giám đốc công ty

Trình độ chuyên môn: Người nước ngoài muốn làm giám đốc công ty tại Việt Nam cần phải có trình độ chuyên môn phù hợp với công việc điều hành công ty. Chỉ những người có năng lực và kinh nghiệm quản lý, điều hành doanh nghiệp mới được cấp giấy phép lao động và bổ nhiệm vào vị trí giám đốc.

Ngành nghề kinh doanh: Một yếu tố quan trọng là ngành nghề kinh doanh của công ty. Một số ngành nghề đặc biệt có thể có yêu cầu nghiêm ngặt hơn đối với giám đốc, như ngành nghề liên quan đến quốc phòng, an ninh, tài chính, ngân hàng, hoặc các lĩnh vực kinh doanh có yếu tố bảo vệ lợi ích quốc gia.

Giám đốc kiêm nhiệm: Trong một số trường hợp, người nước ngoài có thể kiêm nhiệm vị trí giám đốc trong các công ty có vốn nước ngoài, nhưng họ vẫn cần phải đảm bảo có các yêu cầu về việc lưu trú, làm việc và giấy phép lao động hợp pháp tại Việt Nam.

Những lợi ích và thách thức khi người nước ngoài làm giám đốc công ty tại Việt Nam

Lợi ích:

Kinh nghiệm quốc tế: Người nước ngoài với nền tảng kinh nghiệm quốc tế có thể mang lại những chiến lược và tầm nhìn mới cho công ty, giúp công ty cải thiện khả năng cạnh tranh và tiếp cận thị trường quốc tế.

Kết nối với các thị trường quốc tế: Giám đốc là người nước ngoài có thể giúp công ty mở rộng quan hệ và kết nối với các đối tác quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực xuất khẩu hoặc hợp tác quốc tế.

Thách thức:

Rào cản ngôn ngữ và văn hóa: Mặc dù người nước ngoài có thể có kiến thức và kinh nghiệm, nhưng sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa có thể gây khó khăn trong việc giao tiếp và điều hành công ty tại Việt Nam.

Khó khăn trong việc tiếp cận thông tin: Người nước ngoài có thể gặp phải những khó khăn trong việc tiếp cận thông tin, quy định pháp lý và các yêu cầu trong quá trình điều hành công ty tại Việt Nam, đặc biệt nếu không có sự hỗ trợ từ các luật sư hoặc tư vấn viên địa phương.

Kết luận

Từ những phân tích trên, có thể kết luận rằng người nước ngoài hoàn toàn có thể làm giám đốc của một công ty tại Việt Nam, miễn là đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về pháp lý, bao gồm việc có giấy phép lao động, đủ điều kiện cư trú và không vi phạm các quy định liên quan đến lợi ích quốc gia. Tuy nhiên, quá trình làm giám đốc của một công ty Việt Nam cũng không phải là dễ dàng và đòi hỏi người nước ngoài phải am hiểu về môi trường kinh doanh, pháp lý và văn hóa tại Việt Nam để có thể điều hành công ty một cách hiệu quả.

Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không
Người nước ngoài có được làm giám đốc công ty Việt Nam không

Tóm lại, người nước ngoài hoàn toàn có thể làm giám đốc công ty Việt Nam nếu đáp ứng các yêu cầu pháp lý và điều kiện cụ thể, nhất là đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về việc quản lý và điều hành công ty để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và hiệu quả.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Thành lập công ty sản xuất khẩu trang y tế

Quy định mức phạt chậm nộp tờ khai môn bài.

Thủ tục thành lập công ty sản xuất nước uống

Những đặc điểm nổi bật của công ty hợp danh

Thủ tục thành lập công ty cơ khí chế tạo máy.

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 085 3388 126 

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Website: giayphepgm.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo