MUA PHẾ LIỆU CÓ CẦN PHẢI ĐĂNG KÍ KINH DOANH KHÔNG, QUY TRÌNH NHƯ THẾ NÀO?

Rate this post

Thu mua phế liệu là một trong ngành nghề có lợi nhuận cao. Trước đây nó là 1 ngành nghề bình thường nên không phải đi kèm với thủ tục pháp lý. Nhưng hiện nay; các khu công nghiệp và khu chế xuất thải ra ngoài nhiều nên đi kèm với nó là thủ tục pháp lý. Do đó. để hoạt động trong ngành này doanh nghiệp cần đáp ứng một số quy định của nhà nước. Vậy mua phế liệu có cần phải đăng kí kinh doanh không, quy trình như thế nào?. Đọc hết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn quy định của nhà nước nhé.

Thu mua phế liệu có cần đăng kí kinh doanh không
Thu mua phế liệu có cần đăng kí kinh doanh không

Khái niệm hàng phế liệu

Hàng phế liệu là các vật liệu, sản phẩm hoặc mảnh vụn đã qua sử dụng hoặc hỏng hóc và không còn giá trị sử dụng ban đầu. Đây là những tài sản bị vứt bỏ hoặc thu gom để tái chế, chế tạo lại hoặc xử lý theo cách khác để tận dụng lại giá trị của chúng. Hàng phế liệu có thể bao gồm kim loại như thép, nhôm, đồng, chì, nhựa, thủy tinh, giấy, gỗ, cao su và các vật liệu tái chế khác.

Việc thu gom và tái chế hàng phế liệu có nhiều lợi ích. Nó giúp giảm lượng rác thải, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng so với việc sản xuất từ nguyên liệu mới. Hàng phế liệu cũng có thể tạo ra nguồn thu nhập từ việc bán cho các công ty tái chế hoặc xử lý.

Điều kiện của các doanh nghiệp kinh doanh phế liệu

Căn cứ theo quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014 thì các doanh nghiệp kinh doanh phế liệu chỉ có thể hoạt động khi đáp ứng các điều kiện cấp phép thu mua phế liệu bao gồm:

– Được cấp giấy phéo thành lập theo doanh nghiệp cũ năm 2014 (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/7/2015);

– Thực hiện cam kết về bảo vệ môi trường. Tiến hành lập và đăng ký xác nhận vào những đề án bảo vệ môi trường đơn giản;

– Giấy xác nhận về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền cung cấp;

– Có đủ khi bãu đạt chuẩn để chứa phế liệu.

– Căn căn cứ pháp lý chuyên ngành để cung cấp giấy phép kinh doanh phế liệu, cụ thể như sau:

Luật bảo vệ môi trường năm 2014

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP được ban hành ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định các khoản về Quy hoạch bảo vệ môi trường và đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá nhân tố tác động môi trường cũng như các kế hoạch để bảo vệ môi trường.

Đọc thêm:

Thủ tục để kinh doanh thu mua phế liệu là gì?

Để trở thành công ty thu mua phế liệu hoặc xưởng thu mua phế liệu, bạn phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định chung của pháp luật. Hoạt động kinh doanh này có tác động đến môi trường nên bạn cần có thêm các loại giấy tờ có liên quan đến môi trường.

Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh thu mua phế liệu

Giấy đề nghị đăng ký Hộ kinh doanh hoặc Doanh nghiệp kinh doanh phế liệu;

Đối với công ty TNHH hai thành viên: danh sách thành viên;

Đối với công ty cổ phần: danh sách cổ đông sáng lập;

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của người đại diện hộ kinh doanh hoặc các thành viên tham gia: chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác.

Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Điều kiện của các doanh nghiệp kinh doanh phế liệu
Điều kiện của các doanh nghiệp kinh doanh phế liệu

Các yêu cầu khác

Giấy phép môi trường được cấp bởi Bộ hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường

Giấy phép này nhằm chứng thực tính minh bạch, đáng tin cậy, hoạt động của doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho người dân và môi trường.

Giấy phép xác nhận phòng cháy chữa cháy

Giấy phép này được cấp bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền xác định cơ sở có đầy đủ trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo quy định, đảm bảo không xảy ra rủi ro trong quá trình làm việc.

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Mua phế liệu có cần phải đăng kí kinh doanh không, quy trình như thế nào bạn đã nắm rõ rồi phải không?. Hy vọng với những kinh nghiệm của chúng tôi đã trình bày như trên; một phần nào giúp doanh nghiệp có thể nắm rõ; về các điều kiện để doanh nghiệp thuận lợi trong việc đăng ký; và hoạt động. Nếu bạn còn vướng mắc vấn đề gì hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp và tư vấn được cụ thể hơn.

Thủ tục doanh nghiệp kinh doanh phế liệu
Thủ tục doanh nghiệp kinh doanh phế liệu

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN   

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Bảng giá dấu tròn công ty

Thành lập hộ kinh doanh

Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng 

khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?

Mở công ty mùa dịch – 3 lợi thế ít ai biết

Thủ tục tăng vốn đầu tư

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo