Hướng dẫn xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm rượu các loại
Rượu là sản phẩm nếu uống ít thì 1 phần tốt cho sức khỏe nhưng uống nhiều thì lại gây hại cho sức khỏe con người. Hướng dẫn xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm rượu các loại
Do Gia Minh trình bày dưới đây để áp dụng cho trường hợp khách hàng muốn xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm hay công bố thực phẩm.
Tại sao phải xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm rượu ?
Việc kiểm nghiệm rượu thực tế vô cùng quan trọng đặc biệt đó là một phần trong việc công bố sản phẩm trước khi đưa ra thị trường. Vai trò kiểm nghiệm rượu các loại như:
– Kết quả kiểm nghiệm là bằng chứng xác minh về hệ thống quả lý chất lượng của sản phẩm
– Dựa vào kết quả kiểm để đánh giá chất lượng sản phẩm. Các chỉ số của các chỉ tiêu có nằm trong mức cho phép để bán sản phẩm ra thị trường hay không
– Là hồ sơ pháp lý bắt buộc phải có khi tiến hành công bố chất lượng sản phẩm.
Căn cứ theo cơ sở pháp lý để kiểm nghiệm chất lượng rượu
Việc xây dựng chỉ tiêu đối với các sản phẩm rượu các loại cần được tuân theo các tiêu chuẩn:
– Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010
– Nghị định 15/2018 quy định một số điều về an toàn thực phẩm
– QCVN 8-3:2012/BYT
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
– QCVN 8-2:2011/BYT
– QCVN 8-1:2011/BYT
– Quyết định 46/2007/QĐ-BYT
Hướng dẫn xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm rượu:
Chỉ tiêu cảm quan xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm rượu
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
1 | Thái thái | Trong, không vẩn đục, không có cặn | |
2 | Mùi | Thơm, đặc trưng của nguyên liệu và sản phẩm lên men | |
3 | Vị | Không có vị lạ, êm dịu | |
4 | Màu sắc | Không màu hoặc trắng trong |
Chỉ tiêu lý hóa
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
1 | Hàm lượng methanol trong 1l ethanal 1000 không lớn hơn | % | 0.1 |
2 | Hàm lượng Ethanol ở 200C | % | Theo tiêu chuẩn đã được công bố của nhà sản xuất |
3 | Hàm lượng este không lớn hơn | % | 200 |
4 | Hàm lượng Aldehyde trong 1l rượu 10000 không lớn hơn | % | 50 |
Chỉ tiêu vi sinh
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức tối đa |
1 | Tổng số vi sinh vật hiếu khí | CFU/ml | 1000 |
2 | Escherichia coli | MPN/ml | 0 |
3 | Clostridium perfringens | CFU/ml | 0 |
4 | Tổng số bào tử nấm mốc – men | CFU/ml | 102 |
Hàm lượng kim loại nặng
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức tối đa |
1 | Pb(chì) | mg/l | 0,5 |
2 | Đồng (Cu) | mg/l | 5,0 |
3 | Asen | mg/l | 0,2 |
4 | Kẽm (Zn) | mg/l | 2,0 |
5 | Thủy ngân (Hg) | mg/l | 0,05 |
6 | Cadimi (Cd) | mg/l | 1 |
Hàm lượng hóa chất không mong muốn: dư lượng thuốc thú y, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và các hợp chất khác phù hợp theo quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ y tế và các quy định hiện hành.
Mặc dù chỉ tiêu xét nghiệm được xây dựng dựa trên QCVN, tuy nhiên tùy thuộc vào từng loại sản phẩm mà doanh nghiệp có thể xây dựng chỉ tiêu phù hợp cho sản phẩm của riêng mình, một vài trường hợp cho phép cắt giảm chỉ tiêu để rút ngắn thời gian cũng như tiết kiệm chi phí cho việc xét nghiệm.
Hướng dẫn xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm rượu các loại. Do Gia Minh soạn thảo bên trên để cho độc giả nắm rõ hơn quy định và trình tự thực hiện. Để hiểu rõ hơn quy trình kiểm nghiệm rượu các loại. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để hiểu rõ thủ tục pháp lý.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Hướng dẫn công bố thực phẩm chức năng
Thủ tục góp vốn vào công ty hợp danh
Thủ tục kiểm nghiệm rượu nhập khẩu
Giấy phép an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất rượu
Điều kiện để xin giấy phép sản xuất rượu thủ công
thành lập công ty sản xuất rượu bia
Thủ tục thành lập công ty sản xuất rượu bia
Những giấy phép cho cơ sở sản xuất rượu
Phân phối rượu cần có những giấy phép
thủ tục tự công bố chất lượng rượu nhập khẩu
Hướng dẫn thủ tục công bố rượu không cồn
Cấp giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
Thủ tục mở cửa hàng kinh doanh bia