HỘ KINH DOANH ĐƯỢC TẠM NGỪNG KINH DOANH TỐI ĐA BAO LÂU?

5/5 - (1 bình chọn)

Trong thế giới kinh doanh ngày nay, có nhiều yếu tố mà doanh nghiệp cần phải quan tâm, và việc hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh là một trong những vấn đề quan trọng cần được hiểu rõ. Quy định về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đối với hộ kinh doanh có ý nghĩa quan trọng để bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng và sự công bằng trong cạnh tranh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về quy định mới liên quan đến hộ kinh doanh được tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu? và những điều cần lưu ý.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.

Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020:

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh theo quy định
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh theo quy định

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp và hộ kinh doanh năm 2021 được quy định như sau:

Đối với doanh nghiệp:

Theo quy định cũ thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá 1 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.

Tóm lại, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh 01 năm và tổng thời gian tạm ngừng tối đa không được quá 02 năm.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Tuy nhiên, từ ngày 04/01/2021 không còn quy định này nữa. Cụ thể, Điều 66, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.”

Như vậy, theo quy định mới nhất hiện nay thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tối đa 1 năm và có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp, không bị giới hạn số lần tạm ngừng như quy định cũ.

Đối với hộ kinh doanh:

Riêng đối với hộ kinh doanh được tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn. (Khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021)

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh có phải làm thủ tục xin hoạt động trở lại không?

Khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp đã ấn định cụ thể ngày bắt đầu tạm ngừng và ngày kết thúc tạm ngừng kinh doanh. Vì vậy, khi hết thời hạn tạm ngừng thì doanh nghiệp có thể tự do hoạt động kinh doanh trở lại mà không cần phải thực hiện thêm thủ tục hành chính nào.

Tuy nhiên, trong trường hợp chưa hết thời hạn tạm ngừng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh trở lại thì doanh nghiệp phải làm công văn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục Thuế để thông báo về việc này.

Đọc thêm:

Hướng dẫn hồ sơ thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể nhanh chóng

Hướng dẫn soạn hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể chi tiết từ a đến z

Tạm ngừng kinh doanh quá thời hạn quy định bị phạt như thế nào?

Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh nhưng doanh nghiệp, hộ kinh doanh vẫn chưa hoạt động trở lại hoặc hoạt động trước thời gian thông báo mà không có văn bản gửi cơ quan quản lý sẽ bị xử phạt hình chính. Cụ thể theo Điều 32 và Điều 42 Nghị định 50/2016/NĐ-CP:

Đối với doanh nghiệp:

Mức phạt tiền:

  • Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh: 01 – 02 triệu đồng.
  • Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 01 – 02 triệu đồng.

Phạt bổ sung: Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá 01 năm).

Đối với hộ kinh doanh:

Mức phạt tiền:

  • Tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn (dưới 06 tháng): 500.000 – 01 triệu đồng.
  • Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo: 01 – 02 triệu đồng.

Phạt bổ sung: Buộc gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh bao lâu theo quy định hiện nay?
Tạm ngừng kinh doanh bao lâu theo quy định hiện nay?

Quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh?

Theo Điều 81 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh cụ thể như sau:

– Chủ hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính và các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

– Chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

– Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh.

– Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh theo quy định mới nhất hiện nay là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh như sau:

(1) Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

(2) Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

– Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

– Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.

Theo quy định nêu trên, thời hạn tạm ngừng kinh doanh sẽ không bị giới hạn, nếu tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh chỉ cần thông báo với cơ quan Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Căn cứ khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Như vậy, nếu tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên thì bạn chỉ cần thực hiện thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Hiện nay pháp luật đã không còn hạn chế thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu theo luật 2023?
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu theo luật 2023?

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan nhà nước thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Theo Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh như sau:

Điều 63. Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  • Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

  • Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
  • Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
  • Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
  • Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
  • Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;
  • Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.

Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.”

Như vậy, nếu hộ kinh doanh không thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước khi tạm ngừng kinh doanh thì có thể sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP hộ kinh doanh còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Lưu ý: theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, thì mức phạt tiền quy định trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đọc thêm:

Chủ công ty có được thành lập hộ kinh doanh không? 

Quy định về hóa đơn đầu vào của hộ kinh doanh cá thể

Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh. Trong thời gian này, doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động kinh doanh nào khác. Sau khi kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ được xem là đã hoạt động trở lại bình thường nếu không đăng ký tiếp tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

– Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh;

– Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:

+ Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

+ Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH một thành viên);
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Để nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng thì doanh nghiệp thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Soạn thảo bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (doanh nghiệp phải có tài khoản đăng ký kinh doanh). Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp; sau khi đã tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu?

Sau khi chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ; doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư; nơi mà doanh nghiệp đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước đó.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Có 02 trường hợp doanh nghiệp phải đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với mỗi trường hợp, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh cần phải triển khai là khác nhau. 

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh

Hồ sơ, trình tự đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện dựa trên căn cứ tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. Cụ  như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh bao gồm các văn bản, giấy tờ sau:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục II-19 của Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác theo quy định tại khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Trường hợp doanh nghiệp bị tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Theo Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì trường hợp doanh nghiệp bị tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định như sau:

Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp khi xét thấy cần thiết; đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn hộ kinh doanh được tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu

Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được hướng dẫn như sau:

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá 01 năm. 

Bên cạnh đó, pháp luật hiện hành không đưa ra quy định về giới hạn số lần được đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy nên, doanh nghiệp sẽ không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh và đồng thời đảm bảo thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần không quá 01 năm theo quy định pháp luật.

Như vậy, doanh nghiệp muốn đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì cần chuẩn bị hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định, phải thực hiện theo trình tự đăng ký, đảm bảo thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm và không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Riêng đối với hộ kinh doanh thì căn cứ vào khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời hạn tạm ngừng kinh doanh được quy định là vô hạn.

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp giải quyết như nào?

Khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp đã ấn định cụ thể ngày bắt đầu tạm ngừng và ngày kết thúc tạm ngừng. Vì vậy, khi hết thời hạn tạm ngừng thì doanh nghiệp có thể tự do hoạt động kinh doanh trở lại mà không cần phải thực hiện thêm thủ tục hành chính nào.

Tức là, sau khi thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp kết thúc, nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng doanh nghiệp không cần phải làm thủ tục giải thể hay thủ tục chuyển nhượng thì doanh nghiệp phải trở lại tiến hành thực hiện các hoạt động kinh doanh đã đăng ký hợp pháp một cách bình thường như trước đó. 

Tuy nhiên, trong trường hợp chưa hết thời hạn tạm ngừng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh trở lại thì doanh nghiệp phải làm công văn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan Chi cục Thuế để thông báo về vấn đề này.

Trường hợp sau khi đã kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành về vấn đề này mà doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm nơi đăng ký kinh doanh vẫn tiếp tục muốn tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì phải có thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh với nội dung cơ bản như đã nêu ở trên.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần thứ 02 cũng không được vượt quá 01 năm. Sau khi nhận được những hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật hiện hành thì trong vòng 03 ngày làm việc, tính từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ thì: Phòng đăng ký kinh doanh sẽ Cấp giấy xác thực về việc doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh quá thời hạn quy định bị phạt như thế nào?
Tạm ngừng kinh doanh quá thời hạn quy định bị phạt như thế nào?

Việc tạm ngừng kinh doanh là một phần quan trọng của quản lý kinh doanh hiệu quả. Quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa giúp đảm bảo tính công bằng và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Để thành công trong kinh doanh, hộ kinh doanh cần nắm vững quy định này và có kế hoạch linh hoạt để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Kinh nghiệm mở xưởng may gia công nhỏ – ít vốn

Tư vấn mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể

Hướng dẫn thủ tục kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể

Thủ tục mở cửa hàng kinh doanh in ấn thành công 100%

Tư vấn mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể?

Hướng dẫn nộp thuế hộ kinh doanh gia đình tại Việt Nam

Bán cà phê có cần xin giấy phép kinh doanh không?

Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Mở cửa hàng kinh doanh quần áo trẻ em ở quê thành công 100%

Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Đăng ký giấy phép kinh doanh sân bóng đá mini cỏ nhân tạo

Thủ tục đăng ký kinh doanh cho trung tâm bảo trì điện lạnh

Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể đơn giản nhanh chóng

Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như thế nào

Thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành công ty doanh nghiệp năm 2022

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hậu quả pháp lý của doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo
Hậu quả pháp lý của doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 085 3388 126 

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Website: giayphepgm.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo