Đơn phương ly hôn ai chịu án phí

Rate this post

Đơn phương ly hôn ai chịu án phí

Trong quá trình ly hôn, án phí là một trong những vấn đề mà các bên thường quan tâm, đặc biệt là khi một bên đơn phương ly hôn. Án phí trong vụ án ly hôn đơn phương là khoản chi phí mà bên yêu cầu ly hôn phải trả để tòa án giải quyết vụ việc. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nộp đơn ly hôn sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán án phí này. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, tòa án có thể quyết định chia sẻ án phí giữa hai bên dựa trên hoàn cảnh cụ thể và khả năng tài chính của mỗi người. Mời quý độc giả theo dõi bài viết Đơn phương ly hôn ai chịu án phí được Gia Minh thực hiện dưới đây để nắm được thông tin cần thiết.

Đơn phương ly hôn ai chịu án phí
Đơn phương ly hôn ai chịu án phí

Điều kiện ly hôn đơn phương là gì?

Điều kiện để ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) tại Việt Nam được quy định trong Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Theo Điều 56 của luật này, điều kiện để ly hôn đơn phương bao gồm:

Căn cứ để ly hôn đơn phương:

Có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình.

Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Vợ hoặc chồng bị tuyên bố mất tích bởi tòa án.

Chứng minh tình trạng hôn nhân:

Người yêu cầu ly hôn đơn phương cần phải cung cấp chứng cứ chứng minh rằng tình trạng hôn nhân đã trở nên trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, và mục đích của hôn nhân không đạt được.

Quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ đối với con cái:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Tòa án sẽ xem xét và quyết định vấn đề quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng và các vấn đề liên quan đến con cái dựa trên lợi ích tốt nhất của con.

Tài sản chung của vợ chồng:

Tòa án sẽ giải quyết việc phân chia tài sản chung của vợ chồng theo nguyên tắc công bằng và có xem xét đến các yếu tố như công sức đóng góp, tình trạng tài sản, và lợi ích của mỗi bên.

Quy trình và thủ tục ly hôn đơn phương cần phải tuân theo các quy định của pháp luật, bao gồm việc nộp đơn lên tòa án có thẩm quyền và cung cấp đầy đủ chứng cứ cần thiết để chứng minh các điều kiện trên.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ cụ thể hơn về thủ tục ly hôn đơn phương, tôi khuyến khích bạn liên hệ với một luật sư hoặc một dịch vụ tư vấn pháp lý để được tư vấn chi tiết và đầy đủ.

Ai phải chịu tiền án phí khi đơn phương ly hôn?

Khi một bên đơn phương ly hôn, người nộp đơn ly hôn (nguyên đơn) sẽ chịu trách nhiệm nộp án phí. Dưới đây là một số chi tiết liên quan đến án phí trong trường hợp ly hôn đơn phương tại Việt Nam:

Tiền tạm ứng án phí:

Nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí khi nộp đơn khởi kiện ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Số tiền này được nộp tại cơ quan thi hành án dân sự sau khi có thông báo của Tòa án về việc tạm ứng án phí.

Án phí sơ thẩm:

Án phí ly hôn sơ thẩm: Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí sơ thẩm đối với vụ án ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng.

Án phí ly hôn có tranh chấp về tài sản: Trong trường hợp có tranh chấp về tài sản, án phí sẽ được tính theo giá trị tài sản tranh chấp. Cụ thể:

Tài sản có giá trị dưới 6.000.000 đồng: Án phí là 300.000 đồng.

Tài sản có giá trị từ 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: Án phí là 5% giá trị tài sản tranh chấp.

Tài sản có giá trị từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: Án phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

Tài sản có giá trị từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: Án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

Tài sản có giá trị từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: Án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.

Tài sản có giá trị trên 4.000.000.000 đồng: Án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Án phí phúc thẩm:

Nếu một trong hai bên không đồng ý với phán quyết của Tòa án sơ thẩm và kháng cáo lên Tòa án cấp phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm. Số tiền này cũng sẽ được hoàn lại nếu kháng cáo được chấp nhận.

Trách nhiệm chịu án phí:

Nguyên đơn (người nộp đơn ly hôn) chịu trách nhiệm nộp án phí sơ thẩm ban đầu. Tuy nhiên, khi Tòa án ra phán quyết cuối cùng, trách nhiệm chịu án phí có thể được phân chia lại giữa hai bên tùy thuộc vào phán quyết của Tòa án về các yêu cầu tranh chấp tài sản và các vấn đề khác liên quan đến vụ án.

Miễn, giảm án phí:

Trong một số trường hợp đặc biệt, như gia đình có hoàn cảnh khó khăn, người cao tuổi, hoặc người tàn tật, nguyên đơn có thể xin miễn hoặc giảm án phí theo quy định của pháp luật. Để được miễn, giảm án phí, nguyên đơn cần nộp đơn và các tài liệu chứng minh điều kiện của mình.

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ cụ thể, bạn nên liên hệ với luật sư hoặc cơ quan Tòa án để được tư vấn và hướng dẫn.

Tiền tạm ứng án phí ly hôn do ai đóng?

Trong vụ án ly hôn, tiền tạm ứng án phí là khoản tiền mà một hoặc cả hai bên phải nộp trước khi tòa án tiến hành giải quyết vụ án. Về nguyên tắc, người nộp đơn khởi kiện (trong trường hợp này là người yêu cầu ly hôn đơn phương) sẽ phải chịu trách nhiệm nộp tiền tạm ứng án phí.

Theo quy định tại Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015:

Người nộp tiền tạm ứng án phí:

Người yêu cầu ly hôn (người nộp đơn khởi kiện) có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí khi nộp đơn lên tòa án. Trong trường hợp ly hôn đơn phương, người yêu cầu ly hôn đơn phương sẽ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

Trường hợp miễn, giảm tiền tạm ứng án phí:

Có một số trường hợp người yêu cầu ly hôn có thể được miễn hoặc giảm tiền tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật, chẳng hạn như những trường hợp khó khăn về kinh tế hoặc thuộc diện chính sách.

Mức án phí:

Mức án phí ly hôn thường được xác định theo loại vụ việc và giá trị tài sản tranh chấp (nếu có). Đối với vụ án ly hôn không có tranh chấp về tài sản, mức án phí thường là cố định và không quá cao. Nếu có tranh chấp về tài sản, án phí sẽ được tính dựa trên giá trị tài sản tranh chấp.

Người yêu cầu ly hôn có thể đến tòa án có thẩm quyền hoặc liên hệ với một luật sư để được tư vấn cụ thể về mức án phí và các thủ tục liên quan.

Mức án phí đơn phương ly hôn 2019

Mức án phí khi đơn phương ly hôn năm 2019 tại Việt Nam được quy định cụ thể theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 về án phí, lệ phí Tòa án. Dưới đây là các mức án phí cụ thể:

Án phí sơ thẩm trong vụ án ly hôn không có tranh chấp về tài sản:

Án phí ly hôn sơ thẩm: 300.000 đồng.

Án phí sơ thẩm trong vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản:

Án phí sơ thẩm được tính dựa trên giá trị tài sản tranh chấp, cụ thể như sau:

Tài sản có giá trị dưới 6.000.000 đồng: Án phí là 300.000 đồng.

Tài sản có giá trị từ 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: Án phí là 5% giá trị tài sản tranh chấp.

Tài sản có giá trị từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: Án phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

Tài sản có giá trị từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: Án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

Tài sản có giá trị từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: Án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.

Tài sản có giá trị trên 4.000.000.000 đồng: Án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Án phí phúc thẩm:

Án phí phúc thẩm: 300.000 đồng, áp dụng cho các trường hợp kháng cáo lên Tòa án cấp phúc thẩm.

Trách nhiệm chịu án phí:

Nguyên đơn (người nộp đơn ly hôn) chịu trách nhiệm nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm khi nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Bị đơn (người không nộp đơn ly hôn) có thể phải chịu một phần án phí tùy thuộc vào phán quyết cuối cùng của Tòa án về các yêu cầu tranh chấp tài sản và các vấn đề khác liên quan đến vụ án.

Miễn, giảm án phí:

Các trường hợp đặc biệt như gia đình có hoàn cảnh khó khăn, người cao tuổi, người tàn tật, hoặc các đối tượng chính sách xã hội có thể xin miễn hoặc giảm án phí theo quy định của pháp luật. Để được miễn, giảm án phí, cần nộp đơn và các tài liệu chứng minh điều kiện của mình lên Tòa án.

Việc hiểu rõ các quy định về án phí giúp bạn chuẩn bị tốt hơn khi tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương. Nếu có thêm thắc mắc hoặc cần hỗ trợ cụ thể, bạn nên liên hệ với luật sư hoặc Tòa án để được tư vấn chi tiết.

Cách viết đơn ly hôn đơn phương khi không hợp tính bố mẹ chồng

Để viết đơn ly hôn đơn phương khi lý do là không hợp tính bố mẹ chồng, bạn cần trình bày lý do rõ ràng và đầy đủ để tòa án có cơ sở xem xét. Dưới đây là mẫu đơn ly hôn đơn phương:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐƠN XIN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

 

Kính gửi: Tòa án nhân dân (quận/huyện)…………………………………………..

Người làm đơn:

Họ và tên: …………………………………………………..

Ngày tháng năm sinh: …………………………………..

CMND/CCCD số: ………………………………………….

Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: …………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………….

Thông tin về vợ/chồng:

Họ và tên: …………………………………………………..

Ngày tháng năm sinh: …………………………………..

CMND/CCCD số: ………………………………………….

Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: …………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………….

Nội dung đơn xin ly hôn:

  1. Lý do xin ly hôn:

Do những mâu thuẫn trong cuộc sống hôn nhân, cụ thể là không hợp tính bố mẹ chồng, tôi và chồng tôi không thể hòa hợp, thường xuyên xảy ra tranh cãi. Tình trạng này đã kéo dài và không có dấu hiệu cải thiện, khiến cho đời sống chung không thể tiếp tục.

  1. Về con chung (nếu có):

Họ và tên con: …………………………………………..

Ngày tháng năm sinh: ………………………………..

Nguyện vọng về việc nuôi con: (Nêu rõ ai sẽ nuôi con, đề nghị cấp dưỡng nếu có)

  1. Về tài sản chung (nếu có):

Tài sản chung: (Liệt kê tài sản chung nếu có, yêu cầu phân chia tài sản nếu có)

  1. Về nợ chung (nếu có):

Nợ chung: (Liệt kê các khoản nợ chung nếu có, yêu cầu giải quyết nợ nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết:

Cho tôi được ly hôn với ……………………………….

Giải quyết các vấn đề về con cái, tài sản, nợ nần theo quy định của pháp luật.

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những gì đã trình bày.

 

                                                                                                  Người làm đơn

                                                                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Hồ sơ kèm theo:

Bản sao giấy chứng nhận kết hôn

Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có)

Bản sao CMND/CCCD, hộ khẩu của hai vợ chồng

Các giấy tờ chứng minh tài sản chung và nợ chung (nếu có)

Lưu ý rằng việc viết đơn ly hôn chỉ là một bước trong quy trình ly hôn. Sau khi nộp đơn, bạn cần chuẩn bị tinh thần cho quá trình giải quyết tại tòa án, có thể cần thêm các bằng chứng chứng minh mâu thuẫn và tình trạng hôn nhân không thể hàn gắn.

Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?
Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?

Đơn phương ly hôn ai chịu án phí

Trong trường hợp đơn phương ly hôn, người nộp đơn ly hôn (nguyên đơn) sẽ phải chịu án phí sơ thẩm. Cụ thể, theo quy định của pháp luật Việt Nam, án phí ly hôn sẽ được chia thành hai loại:

Án phí ly hôn không có tranh chấp về tài sản

Mức án phí: 300.000 VNĐ (theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).

Án phí ly hôn có tranh chấp về tài sản

Mức án phí sẽ phụ thuộc vào giá trị tài sản tranh chấp. Cụ thể:

Tài sản có giá trị từ 6 triệu đồng trở xuống: 300.000 VNĐ.

Tài sản có giá trị từ trên 6 triệu đồng đến 400 triệu đồng: 5% giá trị tài sản tranh chấp.

Tài sản có giá trị từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng: 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.

Tài sản có giá trị từ trên 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng: 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng.

Tài sản có giá trị từ trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2 tỷ đồng.

Tài sản có giá trị từ trên 4 tỷ đồng: 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4 tỷ đồng nhưng không vượt quá 200 triệu đồng.

Các khoản phí khác

Ngoài án phí, người yêu cầu ly hôn có thể phải chịu các khoản phí khác liên quan đến quá trình giải quyết ly hôn như phí thẩm định tài sản, phí giám định, phí công chứng, phí luật sư (nếu có) và các chi phí khác theo quy định.

Các trường hợp miễn, giảm án phí

Theo quy định của pháp luật, các đối tượng sau đây có thể được miễn, giảm án phí:

Người có công với cách mạng, người nghèo, người thuộc diện chính sách xã hội.

Người gặp khó khăn đặc biệt về kinh tế, gia đình có hoàn cảnh khó khăn được Ủy ban nhân dân xã/phường xác nhận.

Trên cơ sở những quy định pháp luật hiện hành, việc đơn phương ly hôn thường kéo theo trách nhiệm chịu án phí cho người yêu cầu. Điều này nhằm đảm bảo quyền lợi của cả hai bên và thúc đẩy quá trình giải quyết ly hôn diễn ra minh bạch và công bằng. Hy vọng qua việc theo dõi bài viết Đơn phương ly hôn ai chịu án phí được Gia Minh cung cấp đã giúp quý khách hàng hiểu rõ và chuẩn bị tài chính cho các khoản án phí trong quá trình ly hôn. Đồng thời, nắm vững các quy định pháp lý liên quan sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thành lập bếp ăn công nghiệp 

Thủ tục mở công ty kinh doanh đồ bảo hộ lao động 

Thành lập công ty sản xuất pin năng lượng mặt trời 

Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh công ty xuất nhập khẩu

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Danh mục ngành nghề  kinh doanh Việt Nam mới nhất

Quy định chung về ngành nghề kinh doanh

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo