Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Rate this post

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Trong quá trình hoạt động, không ít doanh nghiệp gặp phải những khó khăn tài chính hoặc thay đổi chiến lược kinh doanh khiến họ phải tạm ngừng hoạt động. Việc tạm ngừng kinh doanh là một giải pháp hợp pháp và hữu ích để các doanh nghiệp có thời gian điều chỉnh và khắc phục các vấn đề nội bộ. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy định pháp luật về thời gian tạm ngừng kinh doanh cũng như các thủ tục liên quan. Bài viết Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu? do Gia Minh cung cấp dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian mà một doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh, các quy định cần tuân thủ và những lưu ý quan trọng để doanh nghiệp có thể quản lý giai đoạn này một cách hiệu quả.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Tạm ngừng kinh doanh là một quyết định quan trọng của doanh nghiệp, thường được đưa ra khi doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc cần thời gian để tái cơ cấu, khắc phục các vấn đề nội tại. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, dưới đây là các trường hợp mà doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh và các thủ tục liên quan:

Trường hợp doanh nghiệp tự quyết định tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính

Doanh nghiệp không đủ khả năng tài chính để tiếp tục hoạt động và cần thời gian để tái cơ cấu hoặc tìm nguồn tài chính mới.

Thị trường biến động

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh để tránh rủi ro do thị trường biến động mạnh, giảm thiểu thiệt hại tài chính.

Vấn đề về pháp lý hoặc giấy phép kinh doanh

Doanh nghiệp gặp vấn đề pháp lý hoặc cần gia hạn, bổ sung giấy phép kinh doanh.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Tái cơ cấu tổ chức

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động để tái cơ cấu tổ chức, thay đổi chiến lược kinh doanh hoặc quy trình quản lý.

Trường hợp doanh nghiệp bị buộc tạm ngừng kinh doanh

Vi phạm pháp luật

Doanh nghiệp vi phạm các quy định pháp luật về thuế, môi trường, lao động, an toàn thực phẩm, hoặc các quy định khác và bị cơ quan chức năng yêu cầu tạm ngừng hoạt động để khắc phục vi phạm.

Không tuân thủ các yêu cầu của cơ quan quản lý

Doanh nghiệp không thực hiện đúng các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước, như không nộp báo cáo tài chính đúng hạn, không nộp thuế, không tuân thủ các quy định về an toàn lao động.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Chuẩn bị hồ sơ

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).

Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần).

Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh là ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng.

Thông báo cho cơ quan thuế

Doanh nghiệp phải thông báo việc tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thực hiện các nghĩa vụ thuế còn lại trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 1 năm. Sau khi hết thời hạn này, nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục tạm ngừng, phải làm thủ tục gia hạn. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá 2 năm liên tiếp.

Trách nhiệm của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành, như nộp đủ các loại thuế còn nợ, trả lương cho nhân viên.

Doanh nghiệp phải bảo quản và lưu giữ các tài liệu, hồ sơ liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Không được ký kết các hợp đồng kinh doanh mới trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Khôi phục hoạt động kinh doanh

Khi doanh nghiệp quyết định khôi phục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khôi phục hoạt động.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải tuân thủ các quy định về thời hạn và thủ tục thông báo. Cụ thể như sau:

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng tối đa: Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm cho mỗi lần tạm ngừng.

Gia hạn tạm ngừng: Nếu sau thời hạn 1 năm, doanh nghiệp vẫn chưa thể khôi phục hoạt động, doanh nghiệp có thể tiếp tục gia hạn tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá 2 năm liên tiếp (bao gồm cả thời gian gia hạn).

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

hông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần).

Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).

Thời gian nộp hồ sơ: Doanh nghiệp phải gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Thông báo cho cơ quan thuế

Thông báo cho cơ quan thuế: Doanh nghiệp cũng phải thông báo việc tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Nghĩa vụ tài chính: Trước khi tạm ngừng, doanh nghiệp cần hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, như nộp các khoản thuế còn nợ, quyết toán thuế.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Bảo quản tài sản và hồ sơ: Doanh nghiệp phải bảo quản tài sản, hồ sơ và sổ sách kế toán trong suốt thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Không được ký kết hợp đồng mới: Doanh nghiệp không được ký kết các hợp đồng kinh doanh mới trong thời gian tạm ngừng.

Trách nhiệm tài chính: Doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, hợp đồng và các nghĩa vụ tài chính phát sinh trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Khôi phục hoạt động kinh doanh

Thông báo khôi phục: Khi doanh nghiệp quyết định khôi phục hoạt động kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp phải gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khôi phục hoạt động.

Thực hiện các nghĩa vụ: Trước khi khôi phục hoạt động, doanh nghiệp cần đảm bảo đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ tài chính và pháp lý liên quan.

xem thêm

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ in ấn? 

Kinh nghiệm mở công ty in ấn quảng cáo thành công 

Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ in ấn như thế nào? 

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài không?

Khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, một trong những câu hỏi thường gặp là liệu doanh nghiệp có phải nộp lệ phí môn bài hay không. Dưới đây là các quy định liên quan đến vấn đề này:

Quy định về lệ phí môn bài

Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài và Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP, lệ phí môn bài được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Điều kiện miễn nộp lệ phí môn bài

Theo quy định tại Điều 3, Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể được miễn nộp lệ phí môn bài nếu đáp ứng các điều kiện sau:

Đã gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 hàng năm.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh là trọn vẹn cả năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).

Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh

Chuẩn bị hồ sơ: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần), quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).

Nộp hồ sơ: Nộp thông báo tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng.

Trường hợp không đáp ứng điều kiện miễn lệ phí môn bài

Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không đáp ứng các điều kiện nêu trên (ví dụ như không tạm ngừng kinh doanh trọn vẹn cả năm dương lịch hoặc không thông báo đúng hạn), doanh nghiệp vẫn phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.

Nghĩa vụ tài chính khác trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Ngoài lệ phí môn bài, doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh vẫn phải đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh trước thời điểm tạm ngừng, như:

Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế giá trị gia tăng.

Các khoản nợ thuế khác (nếu có).

Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?

Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh đúng thời hạn hoặc không thông báo tạm ngừng kinh doanh theo quy định sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Dưới đây là mức phạt cụ thể:

Mức phạt tiền khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 32, Nghị định 122/2021/NĐ-CP:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng.

Thông báo phải được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh

Chuẩn bị hồ sơ

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).

Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần).

Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).

Nộp hồ sơ

Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Nộp thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Biện pháp khắc phục hậu quả

Ngoài việc bị phạt tiền, doanh nghiệp còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả sau:

Thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh theo đúng quy định.

Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn tất trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp cần tuân theo các quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định, thông tư liên quan. Dưới đây là quy trình chi tiết về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh:

Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị

Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Doanh nghiệp cần lập thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần).

Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).

Nộp hồ sơ

Nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh

Địa điểm nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.

Thời gian nộp: Ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Nộp thông báo cho cơ quan thuế

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp: Doanh nghiệp cũng phải nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Quy trình xử lý hồ sơ

Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ

Phòng Đăng ký kinh doanh: Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp.

Cơ quan thuế: Tiếp nhận thông báo và cập nhật tình trạng tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp trong hệ thống quản lý thuế.

Thời gian giải quyết

Thời gian xử lý: Thông thường, thời gian xử lý và cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh là từ 3 đến 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Thông báo cho các bên liên quan

Khách hàng và đối tác: Doanh nghiệp nên thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh cho khách hàng, đối tác và các bên liên quan để tránh nhầm lẫn và gián đoạn giao dịch.

Ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Nếu có giao dịch tài chính, doanh nghiệp cũng cần thông báo cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng liên quan.

Nghĩa vụ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Doanh nghiệp phải đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ tài chính còn lại, bao gồm các khoản thuế chưa nộp.

Bảo quản tài sản và hồ sơ: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải bảo quản tài sản, hồ sơ và sổ sách kế toán.

Gia hạn tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục gia hạn: Nếu sau thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chưa thể hoạt động trở lại, doanh nghiệp có thể làm thủ tục gia hạn tạm ngừng kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng không được quá 2 năm liên tiếp.

Hồ sơ gia hạn: Tương tự như hồ sơ tạm ngừng ban đầu, doanh nghiệp cần lập thông báo gia hạn và nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Khôi phục hoạt động kinh doanh

Thông báo khôi phục: Khi doanh nghiệp quyết định khôi phục hoạt động kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng, cần gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khôi phục hoạt động.

Kết luận

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp cần được thực hiện đúng quy trình và tuân thủ các quy định pháp luật. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp đúng thời hạn sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rắc rối pháp lý và đảm bảo tính hợp pháp trong quá trình tạm ngừng kinh doanh. Nếu cần hỗ trợ hoặc có thắc mắc, doanh nghiệp nên liên hệ với Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn chi tiết.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh và những quy định liên quan
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh và những quy định liên quan

Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải tuân thủ các quy định về thời hạn và thủ tục thông báo. Dưới đây là thông tin chi tiết về thời hạn được tạm ngừng kinh doanh:

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng lần đầu

Tối đa 1 năm: Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm cho mỗi lần thông báo tạm ngừng.

Gia hạn tạm ngừng kinh doanh

Tổng thời gian tạm ngừng không quá 2 năm: Sau khi hết thời hạn 1 năm, nếu doanh nghiệp vẫn chưa thể khôi phục hoạt động, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng. Tuy nhiên, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá 2 năm liên tiếp.

Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh

Chuẩn bị hồ sơ

Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần).

Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).

Nộp hồ sơ

Phòng Đăng ký kinh doanh: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Cơ quan thuế: Nộp thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thời hạn nộp hồ sơ

Ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng: Doanh nghiệp phải gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Trách nhiệm của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Bảo quản tài sản và hồ sơ: Doanh nghiệp phải bảo quản tài sản, hồ sơ và sổ sách kế toán trong suốt thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Doanh nghiệp phải đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành trước khi tạm ngừng.

Không ký kết hợp đồng mới: Doanh nghiệp không được ký kết các hợp đồng kinh doanh mới trong thời gian tạm ngừng.

Khôi phục hoạt động kinh doanh

Thông báo khôi phục: Khi doanh nghiệp quyết định khôi phục hoạt động kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp phải gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khôi phục hoạt động.

Gia hạn tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ gia hạn: Doanh nghiệp cần chuẩn bị thông báo gia hạn tạm ngừng kinh doanh và nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.

Thời gian gia hạn: Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh (bao gồm cả thời gian gia hạn) không được vượt quá 2 năm liên tiếp.

Việc tạm ngừng kinh doanh là một biện pháp hữu ích cho các doanh nghiệp đang gặp khó khăn hoặc cần thời gian để tái cơ cấu hoạt động. Hiểu rõ về thời gian tối đa cho phép tạm ngừng kinh doanh và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan là điều cần thiết để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro pháp lý. Hy vọng bài viết Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu? do Gia Minh thực hiện đã giúp cho quý khách hàng có được sự chuẩn bị và quản lý tốt trong giai đoạn tạm ngừng này sẽ tạo nền tảng vững chắc để doanh nghiệp quay lại hoạt động với sức mạnh mới và tiếp tục vươn xa trên thị trường.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thành lập công ty sản xuất giày dép 

Thành lập bếp ăn công nghiệp 

Thủ tục mở công ty kinh doanh đồ bảo hộ lao động 

Thành lập công ty sản xuất pin năng lượng mặt trời 

Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh công ty xuất nhập khẩu

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Danh mục ngành nghề  kinh doanh Việt Nam mới nhất

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo