Dịch vụ thành lập công ty hợp danh
Dịch vụ thành lập công ty hợp danh
Hiện nay tại Việt Nam có 5 loại hình công ty: công ty TNHH một thành viên; Thành lập công ty cổ phần, Công ty hợp danh. Vậy tại sao nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty hợp danh của Gia Minh.
Công ty hợp danh là gì?
Công ty hợp danh là một loại hình doanh nghiệp trong đó các thành viên cùng nhau thành lập và quản lý công ty dựa trên sự hợp tác và tin tưởng lẫn nhau. Dưới đây là những đặc điểm chính của công ty hợp danh:
Số lượng thành viên: Công ty hợp danh phải có ít nhất hai thành viên hợp danh. Ngoài ra, công ty hợp danh có thể có thêm thành viên góp vốn.
Trách nhiệm: Các thành viên hợp danh có trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty, tức là họ sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình. Ngược lại, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.
Quản lý: Thành viên hợp danh có quyền quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Thành viên góp vốn không có quyền tham gia quản lý, nhưng có quyền được chia lợi nhuận dựa trên tỷ lệ vốn góp.
Pháp lý: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân, nghĩa là nó có thể đứng ra tham gia các giao dịch và hợp đồng với tư cách là một thực thể độc lập với các thành viên của nó.
Lợi nhuận và rủi ro: Lợi nhuận và rủi ro được chia đều hoặc theo thỏa thuận giữa các thành viên hợp danh.
Tên công ty: Tên công ty hợp danh phải bao gồm cụm từ “công ty hợp danh” và tên của ít nhất một thành viên hợp danh.
Loại hình công ty hợp danh thường được lựa chọn trong các ngành nghề yêu cầu sự tin tưởng và hợp tác chặt chẽ giữa các thành viên như luật sư, kiểm toán, bác sĩ, hoặc các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp khác.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Điều kiện thành lập công ty hợp danh ở Việt Nam
Để thành lập công ty hợp danh ở Việt Nam, cần tuân thủ các điều kiện và quy định theo Luật Doanh nghiệp. Dưới đây là các điều kiện cụ thể để thành lập công ty hợp danh:
Thành viên:
Công ty hợp danh phải có ít nhất hai thành viên hợp danh. Các thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
Ngoài thành viên hợp danh, công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.
Tên công ty:
Tên công ty hợp danh phải bao gồm cụm từ “công ty hợp danh” và tên của ít nhất một thành viên hợp danh.
Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong cùng lĩnh vực kinh doanh trên phạm vi toàn quốc.
Trụ sở chính:
Công ty hợp danh phải có trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định rõ ràng, bao gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ do các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn tự nguyện thỏa thuận và cam kết góp.
Ngành nghề kinh doanh:
Công ty hợp danh được đăng ký ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành nghề cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, công ty phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện đó trước khi kinh doanh.
Hồ sơ thành lập:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có).
Nộp hồ sơ và lệ phí:
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí, nếu hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty cần công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và khắc dấu công ty để sử dụng trong hoạt động kinh doanh.
Đọc thêm: Những đặc điểm nổi bật của công ty hợp danh
Khó khăn và thuận lợi khi thành lập công ty hợp danh
Thuận lợi khi thành lập công ty hợp danh:
Tăng cường uy tín và sự tin cậy:
Các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản cá nhân, tạo sự tin tưởng cao cho khách hàng và đối tác.
Quản lý linh hoạt:
Các thành viên hợp danh có quyền tham gia quản lý và điều hành công ty, giúp quyết định nhanh chóng và hiệu quả.
Chia sẻ trách nhiệm và lợi nhuận:
Lợi nhuận được chia đều hoặc theo thỏa thuận giữa các thành viên hợp danh, tạo sự công bằng và động lực làm việc.
Sự hợp tác chặt chẽ:
Công ty hợp danh thường hình thành từ những người có mối quan hệ tin tưởng và hợp tác lâu dài, tạo môi trường làm việc gắn kết.
Khó khăn khi thành lập công ty hợp danh:
Trách nhiệm vô hạn:
Các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty, có thể ảnh hưởng đến tài sản cá nhân.
Khả năng xung đột nội bộ:
Do quyền quản lý và điều hành công ty được chia đều cho các thành viên hợp danh, nguy cơ xung đột trong quá trình ra quyết định là rất cao nếu không có sự thống nhất.
Hạn chế về quy mô vốn:
Công ty hợp danh thường bị hạn chế về quy mô vốn do nguồn vốn chủ yếu dựa vào sự đóng góp của các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Khó khăn trong việc thu hút đầu tư:
Do đặc điểm trách nhiệm vô hạn, công ty hợp danh có thể gặp khó khăn trong việc thu hút các nhà đầu tư lớn hoặc ngân hàng cho vay.
Các giải pháp để vượt qua khó khăn:
Lập kế hoạch rõ ràng và chi tiết:
Xác định rõ ràng quyền và trách nhiệm của từng thành viên hợp danh trong điều lệ công ty, thiết lập quy trình giải quyết xung đột hiệu quả.
Quản lý tài chính cẩn thận:
Thực hiện quản lý tài chính chặt chẽ, bảo đảm nguồn vốn và duy trì khả năng thanh toán của công ty.
Xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác và khách hàng:
Tạo uy tín và xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác và khách hàng để tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động kinh doanh.
Đầu tư vào quản lý và đào tạo:
Đầu tư vào quản lý và đào tạo nhằm nâng cao kỹ năng và kiến thức cho các thành viên hợp danh, giúp công ty phát triển bền vững.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp trong Công ty Hợp Danh
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp trong Công ty Hợp Danh tại Việt Nam bao gồm các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
Hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều lệ công ty: Phải có chữ ký của tất cả các thành viên hợp danh.
Danh sách thành viên: Bao gồm thông tin về thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: Của các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ trực tuyến: Thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nộp trực tiếp: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Nhận kết quả đăng ký:
Trong thời gian 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo rõ lý do và yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Khắc dấu và công bố mẫu dấu:
Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thực hiện khắc dấu.
Thực hiện thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh và công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đăng công bố thông tin thành lập doanh nghiệp:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải đăng công bố thông tin thành lập trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Các thủ tục sau đăng ký:
Mở tài khoản ngân hàng: Đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty và thông báo với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đăng ký thuế: Thực hiện đăng ký mã số thuế và các nghĩa vụ thuế liên quan.
Đăng ký mua hóa đơn: Đặt in hoặc mua hóa đơn giá trị gia tăng nếu có nhu cầu.
Lưu ý:
Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục, công ty nên tham khảo các quy định pháp luật hiện hành và có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý nếu cần thiết để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Đọc thêm: Thủ tục góp vốn vào công ty hợp danh
Thủ tục góp vốn vào công ty hợp danh
Thủ tục góp vốn vào công ty hợp danh tại Việt Nam bao gồm các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ góp vốn:
Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc góp vốn bổ sung.
Hợp đồng góp vốn hoặc Biên bản thỏa thuận góp vốn (nếu có).
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh.
Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn (nếu là tài sản).
Thực hiện góp vốn:
Các thành viên thực hiện việc góp vốn theo cam kết trong Hợp đồng góp vốn hoặc Biên bản thỏa thuận góp vốn.
Lập biên bản bàn giao tài sản góp vốn, ký kết giữa người góp vốn và đại diện công ty.
Thay đổi đăng ký kinh doanh:
Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Hồ sơ gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc góp vốn bổ sung.
Danh sách thành viên sau khi thay đổi (nếu có).
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên mới (nếu có).
Nhận kết quả:
Sau khi nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với thông tin đã thay đổi.
Cập nhật thông tin nội bộ:
Công ty cần cập nhật thông tin về vốn góp và thành viên trong Sổ đăng ký thành viên.
Thông báo thay đổi cho cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác (nếu cần).
Đây là quy trình cơ bản, có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể và quy định của pháp luật hiện hành.
Gia Minh luôn tự tin là đơn vị được các doanh nghiệp trao niềm tin, được chứng minh trong nhiều năm ở lĩnh vực thành lập doanh nghiệp cũng như dịch vụ thành lập công ty hợp danh
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay
Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?
Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng
khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất
Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?
Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?