Đăng ký thương hiệu kem tẩy lông

5/5 - (1 bình chọn)

Đăng ký thương hiệu kem tẩy lông

Đăng ký thương hiệu kem tẩy lông

Lý do nên Đăng ký thương hiệu kem tẩy lông?

Đăng ký thương hiệu cho kem tẩy lông là căn cứ pháp lý quan trọng trong việc xác lập quyền sở hữu của chủ sở hữu với thương hiệu, là căn cứ để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan đến thương hiệu.

Khi đăng ký thương hiệu và được cấp văn bằng bảo hộ thì chủ sở hữu được độc quyền sử dụng thương hiệu cho sản phẩm kem tẩy lông, từ đó có thể dễ dàng, thuận lợi trong việc nhượng quyền thương hiệu cho các cá nhân, tổ chức khác để thu lợi nhuận.

Khi đăng ký thành công thương hiệu cho kem tẩy lông thì chủ sở hữu được ghi nhận là chủ sở hữu của thương hiệu thì việc quảng bá sản phẩm, quảng bá thương hiệu sẽ thuận lợi hơn.

Bên cạnh đó, Việc đăng ký thương hiệu cho kem tẩy lông giúp cho chủ sở hữu ngăn chặn được các hành vi là giả, làm nhái hàng hóa, sản phẩm mang thương hiệu đó.

Từ việc đăng ký thương hiệu cho Kem tẩy lông, người tiêu dùng sẽ nhận diện được các sản phẩm của các đơn vị cung ứng khác nhau, phân biệt được hàng thật với hàng giả và giúp cho chủ thể kinh doanh có một lượng khách hàng tiềm năng.

Đăng ký thương hiệu kem tẩy lông
Đăng ký thương hiệu kem tẩy lông

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu kem tẩy lông

Bước 1: Lên ý tưởng thiết kế và lựa chọn nhãn hiệu

Doanh nghiệp lên ý tưởng thiết kế nhãn hiệu nên bắt đầu từ những giá trị cốt lõi mà doanh nghiệp muốn xây dựng, sau đó tìm kiếm những đặc trưng và khác biệt riêng biệt so với đối thủ để sáng tạo ý tưởng cho nhãn hiệu. Logo không chỉ là ý tưởng chủ quan của nhà thiết kế, mà là biểu tượng đáp ứng đúng mong muốn của khách hàng và đồng thời phản ánh định hình xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp.

Sau khi đã có ý tưởng thiết kế cho nhãn hiệu, doanh nghiệp cần lựa chọn nhãn hiệu phù hợp với lĩnh vực mà doanh nghiệp sẽ kinh doanh để dễ dàng phân nhóm sản phẩm và dịch vụ.

Căn cứ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, một nhãn hiệu có thể được đăng ký cho một hoặc nhiều nhóm dịch vụ/sản phẩm. Số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ tại Việt Nam cũng được Cục Sở hữu trí tuệ quy định (dựa theo Thỏa ước Ni-xơ mà Việt Nam là thành viên) là có 45 nhóm. Trong số đó, 34 nhóm đầu là nhóm sản phẩm, 11 nhóm sau là các nhóm dịch vụ. Bảng phân loại này sẽ được cập nhật hàng năm.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Một nhãn hiệu cần phải được gắn với sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể trong quá trình đăng ký,đây sẽ là cơ sở để phân định quyền, phân nhóm và tính phí cho một doanh nghiệp.

Ví dụ: nhãn hiệu TOYOTA được đăng ký ở nhóm 12 về ô tô (đây là nhóm sản phẩm) hoặc VINMART được đăng ký nhóm cửa hàng tiện lợi (thực hiện dịch vụ mua bán hàng hóa).

Lưu ý: Quy định của luật pháp Việt Nam về việc đăng ký sở hữu trí tuệ không có giới hạn về nhóm sản phẩm hay dịch vụ. Tuy nhiên, càng đăng ký nhiều nhóm thì chi phí phải trả càng cao. Do đó, chủ sở hữu chỉ nên đăng ký cho lĩnh vực kinh doanh chủ yếu mà công ty mình sẽ thực hiện.

Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu

Sau khi đã hoàn tất việc thiết kế nhãn hiệu cần tiến hành tra cứu xem nhãn hiệu của mình có khả năng đăng ký hay không. Nếu có, doanh nghiệp có thể tiến hành nộp đơn đăng ký sớm nhất có thể để nhận được ngày ưu tiên.

Doanh nghiệp có thể thực hiện tra cứu nhãn hiệu bằng 2 cách sau đây:

Cách 1: Tìm kiếm trên công cụ Google: Nếu bạn muốn đăng ký nhãn hiệu ABC cho sản phẩm thời trang, hãy sử dụng google để tra cứu sơ bộ xem liệu đã có cá nhân hay tổ chức nào đang kinh doanh nhãn hiệu này hay không trước khi quyết định đặt tên. Bạn đơn giản chỉ cần gõ cú pháp “hàng thời trang ABC” là sẽ ra rất nhiều kết quả.

Cách 2: Tra cứu bằng dữ liệu trực tuyến của cục SHTT tại địa chỉ http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php. Trong mục tìm kiếm nhãn hiệu, bạn hãy gõ từ ABC vào mục nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ và chọn số 25 (là số thứ tự của ngành hàng thời trang theo quy định về bảng phân nhóm quốc tế).

Cả 2 hình thức tra cứu thương hiệu trên đây đều không tính phí. Tuy nhiên, xác suất chính xác của kết quả chỉ đạt 40%. Để đảm bảo kết quả tra cứu nhận được chính xác, có thể tham khảo hình thức tra cứu qua dịch vụ. Cụ thể, khi khách hàng sử dụng dịch vụ này, các công ty tư vấn pháp lý như Apolat Legal sẽ tiến hành tra cứu nhãn hiệu trực tiếp thông qua Cục SHTT, từ đó cho ra kết quả có tính chính xác lên đến hơn 90%.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến việc soạn thảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu như đã đề cập ở trên.

Bước 4: Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Chủ sở hữu nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể lựa chọn giữa hình thức nộp đơn bằng giấy hoặc nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu Trí tuệ, cụ thể như sau:

Hình thức nộp đơn bằng giấy

Chủ sở hữu nhãn hiệu có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu bằng giấy trực tiếp tại Cục Sở hữu Trí tuệ,hoặc qua dịch vụ bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn như sau:

Trụ sở Cục Sở hữu Trí tuệ tại Hà Nội: 386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu Trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh;

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu Trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Trong trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ bưu điện, sau đó gửi  Giấy biên nhận chuyển tiền (bản photo) kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu Trí tuệ để chứng minh đã nộp tiền.

Lưu ý: Khi chuyển khoản tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn như đã nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó.

Hình thức nộp đơn trực tuyến

Điều kiện nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số, chữ ký số và đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu Trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền sở hữu công nghiệp.

Trình tự nộp đơn trực tuyến được thực hiện như sau:

Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu Trí tuệ;

Hệ thống sẽ gửi lại Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến cho người nộp đơn. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu Trí tuệ trong giờ làm việc để xuất trình Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến và các tài liệu kèm theo (nếu có), cùng với việc nộp phí/lệ phí theo quy định;

Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ cấp số đơn trên Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến. Trong trường hợp không đầy đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định, đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Nếu người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến sẽ được gửi cho người nộp đơn qua Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến;

Trong trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ bưu điện, sau đó gửi phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu Trí tuệ để chứng minh việc đã nộp tiền.

Bước 5: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức của đơn đăng ký nhãn hiệu, từ đó đưa ra kết luận về việc đơn có được coi là hợp lệ hay không (Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn). Cụ thể:

Trong trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đưa ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;

Trong trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó sẽ rõ ràng các lý do và thiếu sót khiến đơn có thể bị từ chối chấp nhận. Đồng thời, sẽ ấn định thời hạn là 2 tháng để người nộp đơn có thể đưa ra ý kiến hoặc sửa chữa những thiếu sót đó. Nếu người nộp đơn không thực hiện sửa chữa hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, hoặc không có ý kiến phản đối, hoặc ý kiến phản đối không được chấp nhận, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ đưa ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Thời gian thẩm định hình thức từ 01 đến 02 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.

Thời hạn công bố Đơn trên Công báo của Cục Sở hữu Trí tuệ: 02 tháng.

Bước 6: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu

Sau khi đơn được quyết định chấp nhận là hợp lệ, thông tin về đơn sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu Công nghiệp.

Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ như đã được ghi trong thông báo chấp nhận đơn, mẫu nhãn hiệu, và danh mục hàng hóa, dịch vụ.

Hình thức công bố: Trên trang web của Cục Sở hữu Trí tuệ và trong Công báo Sở hữu Công nghiệp.

Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng tính từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

Bước 7: Thẩm định nội dung đơn

Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành đánh giá khả năng được bảo hộ của nhãn hiệu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, nhằm xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Cụ thể như sau:

Cục Sở hữu Trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu. Dựa trên đó, Cục Sở hữu Trí tuệ thực hiện đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Trong trường hợp nội dung đơn đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền cho nhãn hiệu.

Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Chủ đơn nhãn hiệu có thể xem xét và gửi công văn trả lời hoặc khiếu nại đối với quyết định của Cục Sở hữu Trí tuệ. Trong đó, chủ đơn cung cấp các lý do để thuyết phục về việc cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu của mình.

Bước 8: Nộp phí, lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Sau khi nhận thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn thực hiện việc nộp đơn phí, lệ phí đăng ký nhãn sau:

Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu: 150.000 đồng/1 nhãn hiệu/ 1 nhóm hàng hóa dịch vụ;

Phí công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 120.000 đồng;

Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000 đồng/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ;

Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/01 sản phẩm, dịch vụ;

Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ;

Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000 đồng/01 sản phẩm, dịch vụ.

Bước 9: Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Sau khi chủ nhãn hiệu đã thực hiện nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền cho nhãn hiệu trong khoảng thời gian từ 2-3 tháng tính từ ngày đóng lệ phí. Do đó, thời gian xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu kéo dài khoảng 12 đến 18 tháng kể từ thời điểm chấp nhận đơn đăng ký hợp lệ. Tuy nhiên thời hạn này có thể kéo dài hơn so với thực tế do số lượng đơn quá tải.

Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm tính từ ngày nộp đơn (hoặc ngày ưu tiên nếu có). Doanh nghiệp có thể yêu cầu gia hạn văn bằng bảo hộ và không bị hạn chế về số lần gia hạn. Do đó, nhãn hiệu trở thành tài sản quan trọng trong quá trình hoạt động và kinh doanh của doanh nghiệp.

Để được một nhãn hiệu kem tẩy lông được bảo hộ cần đảm bảo những điều kiện gì?

Căn cứ Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ như sau:

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;

Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Như vậy muốn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và được cấp văn bằng thì tổ chức, cá nhân có nhãn hiệu cần đăng ký phải đảm bảo được các điều kiện trên.

Đăng Ký Thương Hiệu Độc Quyền kem tẩy lông
Đăng Ký Thương Hiệu Độc Quyền kem tẩy lông

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu kem tẩy lông phải có những tài liệu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây:

– Tờ khai đăng ký theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN

– Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật này;

– Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;

– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Tổ chức, cá nhân muốn đăng ký nhãn hiệu phải chuẩn bị các hồ sơ nêu trên, sau đó nộp hồ sơ đầy đủ đến cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.

Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu là bao nhiêu?

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Tại sao phải đăng ký logo nhãn hiệu độc quyền

Đăng ký thương hiệu ở đâu?

Đăng ký nhãn hiệu cho nhà hàng

Đăng ký nhãn hiệu như thế nào?

Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên

Đăng ký nhãn hiệu cho sơn tường

Đăng ký thương hiệu cho xe đạp

Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền

Đăng ký nhãn hiệu cho siêu thị nội thất

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail:dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo